UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
2215/2010/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ
YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP ;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08/01/2010 của liên
Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn xây dựng, thẩm
định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh, Khóa V, kỳ họp thứ 19 Về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh - quốc
phòng năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 919/TTr-STNMT ngày
31/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm
2011.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Các quy định trước đây trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao
trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng,
Cục Thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện
Quyết định này đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn
phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng
các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT; Tài chính; Tư pháp;
- TT.Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: Lãnh đạo, TH, công báo;
- Lưu: VT, Q, A, Tu.
|
TM.
UBND TỈNH PHÚ YÊN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011
(Kèm
theo Quyết định số: 2215./2010/QĐ-UBND ngày31./12/2010 của Uỷ ban nhân dân
Tỉnh)
Phần A
XÁC
ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ,VÙNG VÀ HẠNG ĐẤT
I.
Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Xác định đô thị:
- Thành phố Tuy Hòa:
Đô thị loại III.
- Thị xã Sông Cầu: Đô
thị loại IV.
-
Các thị trấn: Chí Thạnh, La Hai, Củng Sơn, Hai Riêng, Phú Hòa và đô thị Hoà Vinh:
Đô thị loại V.
2. Xác định đường
phố, vị trí đất ở trong đô thị:
a) Phân loại vị trí
đất:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu
thức:
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều
kịên kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ
6 mét trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Áp dụng
đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2
mét đến dưới 6 mét có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Áp dụng
đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các
vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
b) Một số qui đinh
khác:
- Đối với đất tại vị trí
2, vị trí 3, vị trí 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá
đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
- Hệ số
khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị
trí 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
+ Hệ số
1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50 mét.
+ Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ
50 mét đến dưới 100 mét.
+ Hệ số
0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100 mét đến dưới 200 mét.
+ Hệ số
0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200 mét trở lên.
Điểm mốc
để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với
đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
- Đối với các ngõ,
hẽm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3,
vị trí 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2
đường phố thì xác định theo giá đất trung bình của 2 đường và sử dụng hệ số
khoảng cách quy định tại ngạch ngang (-) thứ 2 nêu trên để định giá cho từng
thửa đất. .
- Đối với đất liền
cạnh với nhiều đường phố khác nhau thì xác định theo giá đất của đường phố có
giá cao nhất.
- Các thửa đất tiếp
giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50 m sử
dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
+ Phần diện tích đất
trong phạm vi 50 mét so với chỉ giới đường đỏ:
K = 1(một).
+ Phần diện tích đất
trong phạm vi trên 50 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (không phẩy tám).
- Các thửa đất tiếp giáp
từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100 m sử
dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
+ Phần diện tích đất
trong phạm vi 100 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 1(một).
+ Phần diện tích đất
trong phạm vi trên 100 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (không phẩy tám).
II.
Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Xác định vùng đất:
02 vùng: Đồng bằng và miền núi.
2. Xác đinh vị trí
đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã
phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu
vực:
- Khu vực
1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu
ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực
2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị
trí:
- Vị trí
1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
- Vị trí
2: Đất ven các đường rộng từ 4 mét trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông
xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí
3: Đất ven các đường rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét (không thuộc vị trí 1 nêu
trên) có
trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí
4: Đất ven các đường rộng dưới 2 mét và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2,
vị trí 3 nêu trên (không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
3. Một số quy định
khác:
a) Đối với đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 là
đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối
với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nối thông với nhiều đường
giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn có giá đất khác nhau thì xác
định theo giá đất của đường gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường
bằng nhau thì xác định theo giá đất trung bình của các đường và sử dụng hệ số
khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất..
c) Hệ số
khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị
trí 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn, giá đất từng
thửa đất có các hệ số như sau:
- Hệ số
1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường
liên thôn dưới 100 mét.
- Hệ số
0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường
liên thôn từ 100 mét đến dưới 200 mét.
- Hệ số
0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã ,
đường liên thôn từ 200 mét đến dưới 300 mét.
- Hệ số
0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường
liên thôn từ 300 mét trở lên.
Điểm mốc
để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với
đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
d) Các
thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100 mét so với chỉ giới đường đỏ:
K = 1.
e) Các
thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100 mét trở lên so với chỉ giới
đường đỏ: K = 0,8.
III.
Xác định vùng đất, vị trí đất, hạng đất nông nghiệp:
1. Xác định hạng đất
nông nghiệp:
Đối với đất trồng cây
hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Phân 6 hạng đất.
- Đối với đất trồng
cây lâu năm: Phân 5 hạng đất.
Trường
hợp những khu vực chưa phân hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm
thì áp dụng hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm ở khu vực liền
kề.
2. Phân hạng đất đối
với đất rừng sản xuất:
Hạng đất đối với đất
rừng sản xuất được xác định như sau:
- Trường hợp đất rừng
sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây hàng năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất
trồng cây hàng năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng
sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây lâu năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất
trồng cây lâu năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng
sản xuất liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn cứ
vào hạng đất cao nhất của một trong hai loại đất liền kề để xác định hạng đất
của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng
sản xuất không liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn
cứ vào hạng đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định hạng
đất rừng sản xuất.
3. Xác định vị trí
đất nông nghiệp: đất trồng lúa nước,
trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(theo qui định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP):
a) 3 yếu tố về khoảng
cách qui định như sau:
- Đất có khoảng cách
so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (thôn, buôn, xóm,
bản nơi có đất) dưới 2.000 mét.
- Đất có khoảng cách
so với thị trường tiêu thụ nông sản phẩm dưới 2.000 mét.
- Đất có khoảng cách
so với đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường
liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) dưới
1.000 mét.
b) Mỗi xã được xác
định 6 vị trí đất nông nghiệp như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1,
hạng 2.
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3,
hạng 4.
- Vị trí 3: Áp dụng
đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5,
hạng 6.
- Vị trí 4: Áp dụng
đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, hạng
2.
- Vị trí 5: Áp dụng
đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, hạng
4.
- Vị trí 6: Áp dụng
đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, hạng
6.
4. Xác định vị trí
đất làm muối:
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất làm muối có khoảng cách đến kho muối tập trung tại khu sản xuất
hoặc đến đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã) từ dưới
500 mét.
- Vị trí 2: áp dụng
đối với đất làm muối có khoảng cách xa kho muối và xa đường giao thông hơn vị
trí 1.
Phần B:
ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
I. Đối với
nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Bảng giá
đất ở tại đô thị (chi tiết kèm theo phụ lục 1)
2. Bảng giá
đất ở tại nông thôn (chi tiết kèm theo phụ lục 2)
3. Bảng giá
đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
Giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 70% giá đất ở tương ứng
cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.
4. Bảng giá
đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn:
- Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60%
giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
- Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50%
giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
II. Đối với
nhóm đất nông nghiệp:
1. Bảng giá
đất trồng lúa nước 2 vụ (chi tiết kèm theo phụ lục 3)
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn
lại (chi tiết kèm theo phụ lục 4)
3. Bảng giá đất trồng lâu năm (chi
tiết kèm theo phụ lục 5)
4. Bảng giá đất rừng sản xuất (chi
tiết kèm theo phụ lục 6)
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản (chi
tiết kèm theo phụ lục 7)
6. Bảng giá đất làm muối (chi tiết
kèm theo phụ lục 8)
Phần C
ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Đối với
đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các
cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ
thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; Giá đất được xác định như sau:
- Nếu các
loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng
đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô thị;
- Nếu các
loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho
từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.
2. Đối với
đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại
đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân
không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ,
lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ
mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây
dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất
xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp); Giá đất được xác
định như sau:
- Nếu các
loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô
thị;
- Nếu các
loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.
3. Đối với
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp
chỉ liền kề đất ở thì xác định bằng 30% giá đất ở liền kề; chỉ liền kề đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp liền kề; chỉ liền kề với đất nông nghiệp thì xác định
bằng giá đất nông nghiệp liền kề;
- Trường hợp
liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức
giá thấp nhất.
4. Đối với
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với
nuôi trồng khai thác thủy sản, thì giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp
chỉ liền kề với đất ở thì xác định bằng 30% giá đất ở liền kề; trường hợp chỉ
liền kề với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; Trường hợp không liền kề với 2
loại đất trên thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại vùng lân cận gần nhất;
- Trường hợp
liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp liền kề).
5. Đối với
đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất
rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất, loại xã.
6. Đối với
đất nông nghiệp khác (theo qui định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định
181/2004/NĐ-CP): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề.
Nếu không có đất nông nghiệp liền kề thì xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp
tại vùng lân cận gần nhất.
7. Giá đất
trong các trường hợp sau được qui định như sau:
a) Đất vườn,
ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở: Xác định
bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, phường, thị
trấn); nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất.
b) Đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác
định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
Trường hợp chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của
thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư: Xác định bằng 1,5 lần mức giá đất
trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, thị trấn).
Phần D
PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Bảng giá
các loại đất được UBND tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng
làm căn cứ để:
- Tính thuế
đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
- Tính tiền
sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy
định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá
trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức,
cá nhân trong các trường hợp qui đinh tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
- Xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước
khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo qui định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định
của pháp luật;
- Tính giá
trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế qui đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
- Tính tiền
bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt
hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp
nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc
đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do UBND tỉnh
quy định.
Các quy định
khác không có trong Bảng giá này, được thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành./.
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường, đoạn
đường
|
Giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
|
A
|
KHU VỰC CÁC PHƯỜNG NỘI THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Độc Lập (P 6,7)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo – Phù Đổng
|
4.000
|
1.500
|
980
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Phù Đổng – Nguyễn Hữu Thọ
|
3.000
|
1.000
|
650
|
400
|
-
|
Đoạn
còn lại
|
1.500
|
800
|
500
|
300
|
2
|
Lê
Duẩn: (P
6,7, 9, BK, AP)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Trần Phú (P 7)
|
4.000
|
1.900
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ Trần Phú -
Nguyễn Hữu Thọ (P 9)
|
2.500
|
1.200
|
700
|
500
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ
- Cống Đồng Khe (Km5+800) (P 9, Bình Kiến)
|
2.000
|
1.000
|
600
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã ba khu
Tái định cư- Ngã tư đường Cơ động (Bổ sung mới - An Phú)
|
1.000
|
400
|
300
|
100
|
3
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
4
|
Huyền
Trân Công Chúa (P7)
|
2.600
|
1.200
|
780
|
450
|
5
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
6
|
Trường
Chinh:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn
từ Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ
|
4.500
|
2.000
|
1.300
|
600
|
-
|
Đoạn
từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
5.000
|
2.500
|
1.400
|
700
|
|
Đoạn còn lại
|
3.000
|
1.500
|
900
|
450
|
7
|
Bà Triệu: (P7)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Lý Thường Kiệt
- Nguyễn Huệ
|
3.000
|
1.400
|
800
|
450
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Huệ
- Trần Phú
|
4.000
|
1.800
|
1.100
|
650
|
8
|
Hùng Vương:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Bạch Đằng -
Nguyễn Công Trứ (P 6)
|
2.500
|
1.200
|
700
|
500
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Công
Trứ - Trần Hưng Đạo(P 6)
|
4.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ Trần Hưng
Đạo - Nguyễn Huệ (P5, P6, P7)
|
10.000
|
2.500
|
1.300
|
800
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Huệ
- Trần Phú (P5, P7)
|
8.000
|
2.200
|
1.300
|
800
|
-
|
Đoạn từ Trân Phú -
Hoàng Văn Thụ (P5, P7)
|
5.000
|
1.900
|
1.200
|
650
|
-
|
Đoạn từ Hoàng Văn
Thụ - Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
5.000
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ-Đường Lý Nam Đế (P9)
|
5.000
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ Lý Nam Đế - đường số 14
|
3.000
|
1.200
|
700
|
450
|
-
|
Đoạn từ đường số 14
- Quốc lộ 1A (BK, AP)
|
1.400
|
600
|
400
|
300
|
9
|
Lê Quý
Đôn (P4)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
10
|
Chu Văn An (từ
Trần Hưng Đạo - đường nội bộ 6m), (P4)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
700
|
11
|
Trần
Cao Vân (toàn bộ đường) (P4, P5)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
700
|
12
|
Duy Tân:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Bạch Đằng -
Nguyễn Công Trứ (P4)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
650
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Công
Trứ - Trần Hưng Đạo (P4)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
650
|
-
|
Đoạn từ Trần Hưng
Đạo - Nguyễn Huệ (P5)
|
5.000
|
2.300
|
1.400
|
900
|
13
|
Lương Văn Chánh:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Tri
Phương - Trần Hưng Đạo(P4)
|
2.200
|
1.000
|
700
|
450
|
-
|
Đoạn từ Trần Hưng
Đạo - Lê Lợi (P4)
|
4.200
|
2.000
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ Lê Lợi -
Nguyễn Huệ (P5)
|
3.500
|
1.300
|
800
|
450
|
-
|
Đoạn còn lại (P5)
|
2.200
|
1.000
|
|
|
14
|
Phạm
Hồng Thái (toàn bộ đường) (P4)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
15
|
Ngô
Quyền:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Tri Phương - Trần Hưng Đạo(P4)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)
|
7.000
|
2.500
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Lê Lợi – Lý Thường Kiệt (P5)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
16
|
Nguyễn
Trãi
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P4)
|
3.000
|
1.500
|
900
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo (P3, P4)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)
|
7.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Lê Lợi - Nguyễn Huệ (P5)
|
5.500
|
2.300
|
1.300
|
900
|
17
|
Trần
Bình Trọng:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo (P3, P4)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
18
|
Trần
Quý Cáp:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P3)
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Công Trứ - Lê Lợi (P4)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
19
|
Nguyễn
Thái Học:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ (P5)
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Nguyễn
Huệ - Trần Phú (P5)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
20
|
Chu Mạnh
Trinh (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Công Trứ) (P 1, 3)
|
2.500
|
1.200
|
780
|
450
|
21
|
Huỳnh
Thúc Kháng (đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
22
|
Yersin (toàn
bộ đường) (P 2)
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
23
|
Phan
Đình Phùng:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ kè Bạch Đằng – Hẻm số 6 (P 1)
|
2.000
|
1.000
|
600
|
650
|
-
|
Đoạn từ
Hẻm số 6- Tản Đà (P 1)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
650
|
-
|
Đoạn từ
Tản Đà – Nguyễn Huệ (P 1, P2)
|
5.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
24
|
Lê
Thành Phương:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Huệ - Trần Phú (P2)
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Trần Phú - Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 1A cũ) (P8)
|
4.000
|
1.800
|
1.100
|
600
|
25
|
Phan
Bội Châu (toàn bộ đường) (P 1)
|
3500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
26
|
Cao
Thắng (P 1)
|
4.300
|
1.900
|
1.200
|
700
|
27
|
Lê
Trung Kiên:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Tất Thành - Tản Đà (P 1)
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
-
|
Đoạn từ
Tản Đà - Nguyễn Huệ (P 1, P2)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Huệ - Trần Phú (P2)
|
3.000
|
1.500
|
800
|
500
|
28
|
Nguyễn Tất Thành:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nút giao
thông phía Nam quốc lộ 1A (tuyến tránh)-Nam cầu Đà Rằng (phường Phú Lâm)
|
2.500
|
1.000
|
650
|
400
|
-
|
Đoạn từ cầu Đà Rằng
- Nam cầu Sông Chùa (BN)
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
-
|
Đoạn từ cầu Sông
Chùa - Trần Hưng Đạo (P1, BN)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ cầu Trần
Hưng Đạo - ranh giới phường 8 và phường 9.
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ ranh giới
phường 8 và phường 9 đến giáp xã Bình Kiến (P9)
|
3.000
|
1.200
|
800
|
400
|
-
|
Đoạn từ ranh giới
phường 9 - Bình Kiến đến giáp xã An Phú (BK)
|
2.000
|
1.000
|
700
|
400
|
29
|
Quốc lộ
1A
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
ranh giới xã Bình Kiến, An Phú đến Km 1323+200 (AP)
|
1.500
|
600
|
400
|
200
|
-
|
Đoạn
từ Km 1323+200 đến giáp xã An Chấn (AP)
|
1.200
|
350
|
200
|
150
|
30
|
Nguyễn
Trung Trực
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Trần Phú – Nguyễn Bỉnh Khiêm (P8)
|
3.000
|
1.400
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Bỉnh Khiêm – ranh giới Phường 9 (P8)
|
2.400
|
1.200
|
800
|
600
|
31
|
Đất có
mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành (P4)
|
5.000
|
|
|
|
32
|
Khu vực
cảng cá Phường 6
|
2.400
|
1.000
|
650
|
450
|
33
|
Nguyễn
Công Trứ:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Trần Hưng Đạo - Hùng Vương (P6)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
-
|
Đoạn từ
Hùng Vương - Nguyễn Trãi(P6, P4 )
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Trãi - Phan Đình Phùng (P3, P1)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
34
|
Tản Đà (P1 )
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
35
|
Trần Hưng Đạo:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Độc Lập -
Lê Duẩn (P6)
|
2.500
|
1.200
|
780
|
450
|
-
|
Đoạn từ Lê Duẩn -
Hùng Vương (P6)
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ Hùng Vương
- Duy Tân (P4)
|
6.000
|
2.300
|
1.300
|
750
|
-
|
Đoạn từ Duy Tân -
Phan Đình Phùng (P4, P3, P1 )
|
11.000
|
2.700
|
1.400
|
900
|
-
|
Đoạn từ Phan Đình
Phùng-Nguyễn Tất Thành (P1)
|
8.000
|
2.300
|
1.300
|
750
|
36
|
Nguyễn
Trường Tộ (toàn bộ đường) (P6)
|
2.600
|
1.200
|
780
|
450
|
37
|
Lý Thái
Tổ (toàn bộ đường)
|
2.800
|
1.000
|
650
|
450
|
38
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Duy Tân -
Lương Văn Chánh (P5)
|
2.500
|
8.00
|
550
|
350
|
-
|
Đoạn còn lại (P5)
|
1.300
|
700
|
500
|
300
|
39
|
Hoàng Diệu (toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
40
|
Lê
Thánh Tôn:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Trãi–Huỳnh Thúc Kháng (P4, P3)
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Huỳnh
Thúc Kháng- Lê Trung Kiên (P1, P3)
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
700
|
41
|
Lê Lai (đoạn
Ngô Quyền - Trần Quốc Toản)
|
3.000
|
|
|
|
42
|
Lê Lợi:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Hùng Vương
- Duy Tân (P5)
|
8.000
|
2.400
|
1.400
|
900
|
-
|
Đoạn từ Duy Tân -
Phan Đình Phùng (P5)
|
8.000
|
2.400
|
1.400
|
900
|
-
|
Đoạn từ Phan Đình
Phùng - Nguyễn Tất Thành(P2)
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
43
|
Nguyễn
Du (toàn bộ đường) (P7)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
44
|
Nguyễn
Huệ:
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ
Độc Lập - Trường Chinh (P7)
|
5.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ
Trường Chinh - Lê Trung Kiên (P2, P3,P5)
|
6.500
|
2.200
|
1.200
|
700
|
45
|
Điện
Biên Phủ: Đoạn từ Độc Lập–Hùng Vương (P7)
|
4.000
|
1.800
|
1.000
|
600
|
46
|
Hàm
Nghi (Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ - Lê Trung
Kiên) (P2)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
47
|
Lương Tấn Thịnh (P7) (Toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
48
|
Nguyễn Văn Cừ (P7)
Đoạn từ
Lê Duẩn – đường Bêtông (P7)
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
49
|
Đồng Khởi (P7) (Toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
50
|
Phan Lưu Thanh (P7) (Toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
51
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
|
|
|
|
-
|
Độc Lập – Trường
Chinh (P7)
|
3.500
|
1.500
|
1.000
|
600
|
-
|
Trường Chinh – Hùng
Vương (P7)
|
2.200
|
1.200
|
700
|
500
|
52
|
Lý Tự
Trọng (P7) (toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.800
|
1.000
|
600
|
53
|
Lê Hồng
Phong (P7)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Độc Lập - Trường Chinh
|
3.500
|
1.500
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Trường Chinh - Hùng Vương
|
2.200
|
1.200
|
700
|
500
|
54
|
Mai Xuân Thưởng
(P5) (Đường số 8 cũ)
|
3.000
|
1.500
|
800
|
500
|
55
|
Trần Phú:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Độc Lập -
Trường Chinh (P7)
|
5.000
|
2.200
|
1.500
|
700
|
-
|
Đoạn từ Trường
Chinh Hùng Vương (P7)
|
5.000
|
2.200
|
1.500
|
700
|
-
|
Đoạn từ Hùng Vương
- Lê Thành Phương (P5)
|
5.000
|
2.200
|
1.500
|
700
|
-
|
Đoạn từ Lê Thành
Phương Nguyễn Tất Thành (P2, P8)
|
4.500
|
2.200
|
1.200
|
700
|
-
|
Đoạn từ Nguyễn Tất
Thành - Trung tâm Da liễu (P8)
|
3.500
|
1.600
|
1.200
|
800
|
-
|
Đoạn từ Trung tâm
Da liễu - đường vành đai thành phố (P8)
|
3.000
|
1.500
|
1.100
|
700
|
56
|
Đường
vào Công ty cổ phần An Hưng (P8)
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
57
|
Đường
vào Công ty CP XD Thủy Lợi (đoạn từ Nguyễn Tất Thành -
Nguyễn Trung Trực), (P8)
|
2.500
|
1.200
|
800
|
500
|
58
|
Đường
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 10 cũ), phường 8
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
59
|
Đường
số 11, phường 8 (đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến giáp ranh phường 9)
|
1.500
|
800
|
550
|
300
|
B
|
KHU VỰC
PHƯỜNG 9
|
|
|
|
|
1
|
Xã lộ
20:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Tất Thành - Khu Khoáng sản 5
|
800
|
400
|
250
|
200
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Tất Thành - cuối dốc cây xanh
|
800
|
400
|
250
|
200
|
-
|
Đoạn từ
cuối dốc cây xanh - giáp xã Hòa Kiến
|
300
|
200
|
80
|
60
|
2
|
Mậu
Thân
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Huệ - Chùa Hồ Sơn
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn từ
Chùa Hồ Sơn - Phân xưởng hạt điều
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
-
|
Đoạn từ
Phân xưởng hạt điều - ngã ba đi phường 8
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
-
|
Đoạn từ
ngã ba đi phường 8 - đường Nguyễn Hữu Thọ
|
1.400
|
700
|
500
|
320
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Hữu Thọ - ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
-
|
Đoạn từ
ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến - Nguyễn Tất Thành
|
800
|
400
|
200
|
150
|
3
|
Nguyễn
Hữu Thọ:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Độc Lập - Hùng Vương
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
-
|
Đoạn từ
Hùng Vương - Mậu Thân
|
1.800
|
900
|
500
|
400
|
-
|
Đoạn từ
Mậu Thân - Nguyễn Tất Thành
|
1.600
|
900
|
500
|
400
|
C
|
KHU VỰC
PHÚ LÂM, PHÚ THẠNH, PHÚ ĐÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn Linh:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
đảo giao thông QL 1A - Trạm điện T615
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
-
|
Đoạn
từ Trạm điện T615 - Nam cầu Đà Rằng
|
2.500
|
1.200
|
800
|
400
|
2
|
Đường 3
tháng 2:
|
|
|
|
|
-
|
Từ Ngô
Gia Tự - Thăng Long
|
1.000
|
500
|
400
|
200
|
-
|
Từ
Thăng Long đến Trường bán trú
|
600
|
300
|
200
|
150
|
-
|
Từ
Trường bán trú đến đường sắt
|
500
|
250
|
150
|
100
|
3
|
Thăng
Long:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn
từ đường 3 tháng 2 - Trần Kiệt
|
1.200
|
600
|
350
|
200
|
-
|
Đoạn
từ Trần Kiệt - đường sắt
|
600
|
300
|
200
|
100
|
4
|
Lạc
Long Quân (Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Văn Linh)
|
1.300
|
600
|
350
|
200
|
5
|
Ngô Gia
Tự (từ cổng chào khu phố 6 - Nguyễn Tất Thành)
|
1.300
|
600
|
350
|
200
|
6
|
Đoàn
Thị Điểm (từ Nguyễn Văn Linh - Kênh N1 Phú Lâm)
|
1.200
|
600
|
350
|
200
|
7
|
Đường
Chiến Thắng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Văn Linh - giáp Hòa Thành, huyện Đông Hòa)
|
1.500
|
800
|
500
|
200
|
-
|
Đoạn từ
Nguyễn Văn Linh – Hết KDC chợ Phú Lâm (đoạn mới)
|
1.000
|
500
|
400
|
300
|
8
|
Phạm
Văn Đồng (từ Lạc Long Quân - Nguyễn Thị Định)
|
1.100
|
500
|
300
|
150
|
9
|
Nguyễn
Thị Định (Nguyễn Hữu Thọ cũ):
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn
từ Nguyễn Văn Linh - Trường THCS Nguyễn Thị Định
|
1.300
|
500
|
300
|
150
|
-
|
Đoạn
từ Trường THCS Nguyễn Thị Định - Nguyễn Tất Thành (cầu Bi)
|
1.100
|
500
|
300
|
150
|
10
|
Trần
Kiệt (ngã ba Thăng Long - giáp biển)
|
900
|
500
|
300
|
150
|
11
|
Đường
27 tháng 7
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
12
|
Võ Thị
Sáu (từ đường Thăng Long - Lý Công Uẩn)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
13
|
Phan
Chu Trinh (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
900
|
400
|
250
|
150
|
14
|
Bùi Thị
Xuân (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
15
|
Nguyễn
Hồng Sơn (Lý Công Uẩn cũ)
(từ Ngô
Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
16
|
Kim
Đồng (Ngô Gia Tự - bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ)
|
600
|
300
|
250
|
150
|
17
|
Phạm
Đình Quy (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
600
|
300
|
250
|
150
|
18
|
Trần
Rến (Trần Quốc Tuấn cũ):
|
|
|
|
|
-
|
Từ
Nguyễn Văn Linh đến cầu Ông Tuấn
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Trụ sở
khu phố 1 đến sông Cạn
|
500
|
300
|
200
|
100
|
19
|
Đống Đa (từ
Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa Thành)
|
700
|
300
|
200
|
100
|
20
|
Yết
Kiêu:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn
từ cổng chào khu phố 6 - đoạn bê tông
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đoạn
bê tông - Đinh Tiên Hoàng
|
600
|
300
|
250
|
150
|
21
|
Nguyễn
Anh Hào:
|
|
|
|
|
-
|
Từ
Nguyễn Văn Linh - Đoàn Thị Điểm
|
1.000
|
500
|
250
|
150
|
-
|
Từ
Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa Thành
|
800
|
400
|
250
|
150
|
22
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại:
|
|
|
|
|
-
|
Đường
rộng từ 6 mét đến dưới 9 mét
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đường
rộng dưới 6 mét
|
400
|
200
|
100
|
70
|
23
|
Khu tái
định cư Phường Phú Đông
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng trên 25m
|
900
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 20m -25m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 16 m – dưới 20m
|
700
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 12 m – dưới 16m
|
600
|
|
|
|
D
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Đường Phạm
NgọcThạch
(đường QH 12 m cũ)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ N.H.Thọ -
Tố Hữu (P9)
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Tố Hữu –
Phan Đăng Lưu
|
1.000
|
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn thế
Bảo (đường
QH 16m): Đoạn từ Phan Đăng Lưu – Tố Hữu (P9)
|
1.400
|
|
|
|
3
|
Đường
Tân Trào: Đoạn từ An Dương Vương (mới ) - Lý Nam Đế (P9)
|
1.000
|
|
|
|
4
|
Đường
Hà Huy Tập(đường QH 16m): Đoạn từ An Dương Vương (mới ) -
Võ Trứ
|
1.000
|
|
|
|
5
|
Đường
Trần Suyền (đường QH 20 m): Đoạn từ Phan Đăng Lưu – Tố Hữu (P9)
|
1.600
|
|
|
|
6
|
Đường Trần Nhật
Duật :
Đoạn Lý Thái Tổ -
N. C. Trứ(P6)
|
2.800
|
1.200
|
780
|
450
|
7
|
Đường Thành Thái (P4)
Đoạn Duy Tân – L.V.
Chánh
|
2.200
|
1.100
|
600
|
|
8
|
Đường Cần Vương:(P2) Đoạn
Lê Thành Phương- Nguyễn Thái Học
|
2.200
|
|
|
|
9
|
Đường Phù Đổng (QH 16 m):Đoạn từ Độc Lập –
Trường Chinh (P7)
|
1.800
|
|
|
|
10
|
Đường Hoàng Văn Thụ
(đường 9A cũ ): Đoạn từ Hùng Vương
- Phía tây KDC Hưng Phú (HV- HBT) (P9)
|
2.500
|
|
|
|
11
|
Đường Trương Định:
Đoạn Nguyễn Trung
Trực – đường vành đai (P8)
|
2.000
|
|
|
|
12
|
Đường Đường Phan
Đăng Lưu (đường
9B ):Đoạn
từ Hùng Vương - Trần Suyền (P9)
|
1.600
|
|
|
|
13
|
Đường Tố Hữu (đường số 10): Đoạn từ Hùng Vương
- Trần Suyền (P9)
|
1.800
|
|
|
|
14
|
Đường Nguyễn Đức
Cảnh (đ số 10A cũ): Đoạn từ Hùng Vương-Phạm Ngọc Thạch (P9)
|
1.600
|
|
|
|
15
|
Đường Tây Sơn:(P8)
Đoạn Nguyễn Tất
Thành – Nguyễn Trung Trực
|
2.200
|
|
|
|
16
|
Đường Văn Cao (đường số 10 cũ): Đoạn từ Hùng Vương
- Phạm Ngọc Thạch
|
1.600
|
|
|
|
17
|
Đường Lương Thế
Vinh :
Đoạn
từ Nguyễn Tất Thành - đường Vành đai (P8)
|
2.000
|
|
|
|
18
|
Đường Trần Hào (số 5A cũ ): Đoạn từ Trương
Chinh - Hùng Vương (P9)
|
1.800
|
|
|
|
19
|
Đường Nguyễn Mỹ(nội
bộ số 3): Đoạn
từ đường Chí Linh- Chi Lăng, (P9)
|
1.400
|
|
|
|
20
|
Đường Lưu Văn Liêu
(Nội bộ số 4): Đoạn từ đường Chí
Linh - Chi Lăng, (P9)
|
1.400
|
|
|
|
21
|
Đường Nguyễn Hoa (nội bộ số 5): Đoạn từ đường Chí
Linh- Chi Lăng , (P9)
|
1.400
|
|
|
|
22
|
Đường Trần Rịa (nội bộ số 6): Đoạn từ đường Chí
Linh- Chi Lăng, (P9)
|
1.400
|
|
|
|
23
|
Đường An.D.Vương (đường N5 cũ ),
(P9)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Trương
Chinh - Hùng Vương
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Hùng Vương
– Phía tây KDC FBS
|
2.000
|
|
|
|
24
|
Đường Lê Đài (đường
số 11A ): Đoạn
từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (P9, BK)
|
1.000
|
|
|
|
25
|
Đường Lý Nam Đế(N6): Đoạn
từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (P9)
|
1.200
|
|
|
|
26
|
Đường Nơ Trang Long
(đường
QH 13,5m ): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)
|
900
|
|
|
|
27
|
Đường Lương Đình
Của (đường
số 11B): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)
|
1.000
|
|
|
|
28
|
Đường Trần Nhân
Tông (N7): Đoạn
từ Hùng Vương - Hà Huy Tập
|
1.200
|
|
|
|
29
|
Đường Võ Trứ (đường
số 13 cũ): Đoạn
từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)
|
1.000
|
|
|
|
E
|
CÁC KHU
DÂN CƯ
|
|
|
|
|
1
|
KHU DÂN
CƯ RẠCH BẦU HẠ
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 16 m trở lên
|
2.400
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 m – dưới 16m
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6 - dưới 10m
|
1.200
|
|
|
|
2
|
KHU DÂN
CƯ NGUYỄN THÁI HỌC
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 m
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6 m
|
1.500
|
|
|
|
3
|
KHU DÂN
CƯ SỐ 02 DỌC ĐƯỜNG TRẦN PHÚ
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 22,6m
|
3.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 16 m – dưới 22,6m
|
3.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 8m - 9m
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6m
|
1.200
|
|
|
|
4
|
KHU DÂN
CƯ NGHI TRẦN
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng trên 20m
|
1.600
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 16m-20 m
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 13,5m - dưới 16m
|
1.100
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10m - dưới 13,5m
|
900
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6m - dưới 10m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng dưới 6 m
|
700
|
|
|
|
5
|
KHU DÂN
CƯ CÂY MUỒNG
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng trên 20m
|
1.600
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 16m – dưới 20 m
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 13,5m – dưới 16 m
|
1.100
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 10m – dưới 13,5m
|
900
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 6m - dưới 10m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộngdưới 6m
|
700
|
|
|
|
6
|
KHU DÂN CƯ HƯNG PHÚ
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng
trên 20m - dưới 30m
|
3.000
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng
trên 16-20 m
|
2.500
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16m
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10
- 13,5m
|
1.600
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6 -
dưới 10m
|
1.000
|
|
|
|
7
|
KHU DÂN
CƯ NINH TỊNH 1,2 BĐBP: Đoạn từ Hoàng Văn Thụ- Nguyễn Hữu Thọ
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 13,5 -16m
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 - 13,5m
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng từ 6 - dưới 10m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng dưới 6 m
|
700
|
|
|
|
8
|
KHU DÂN CƯ FBS
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 25
m
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng từ
16- 20 m
|
1.800
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 13,5
m
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10
- dưới 13,5m
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6
- dưới 10m
|
800
|
|
|
|
9
|
KHU TÁI
ĐỊNH CƯ PHƯỜNG 9
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 25 m
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 20 m
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 16 m
|
900
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 13 m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 m
|
700
|
|
|
|
10
|
KHU DÂN
CƯ PHÍA TÂY ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Đoạn từ đường An Dương Vương -
N14)
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 - dưới 13,5m
|
900
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6 - dưới 10m
|
700
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng dưới 6 m
|
600
|
|
|
|
11
|
KDC
PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Đoạn từ đường số 14 – QL 1A)
|
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng trên 20m
|
800
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 16-20 m
|
650
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 13,5 -16m
|
600
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 10 – 13,5m
|
550
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng 6 – dưới 10m
|
500
|
|
|
|
-
|
Trục
đường rộng dưới 6 m
|
400
|
|
|
|
F
|
ĐƯỜNG,
ĐOẠN ĐƯỜNG, KHU DÂN CƯ MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Hai Bà Trưng (Đoạn
THĐ – đầu đường Bêtông)
|
2.500
|
1.300
|
800
|
500
|
2
|
Đường Chí Linh (Đoạn từ Trần Hào -
An Dương Vương)
|
1.400
|
|
|
|
3
|
Đường Chí lăng (Đoạn từ Trần Hào -
An Dương Vương)
|
1.400
|
|
|
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Huyên: Đoạn từ Trần Hào –
An Dương Vương )
|
1.800
|
|
|
|
5
|
Lê Duẩn
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã ba khu Tái định cư - Ngã tư
đường Cơ động
|
1.000
|
400
|
300
|
100
|
-
|
Tuyến đường bao phía tây khu dân cư Hưng
Phú
|
2.000
|
1.200
|
|
|
6
|
Khu dân cư Tây Hùng
Vương đoạn (H.V.Thụ
- N.H.Thọ)
|
|
|
|
|
|
Trục đường rộng
dưới 6m
|
700
|
|
|
|
7
|
Yết Kiêu (Phú Đông)
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cổng chào khu phố 6 - đoạn bê tông
|
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đoạn bê tông - Đinh Tiên Hoàng
|
|
300
|
250
|
150
|
II
|
Thị xã Sông
Cầu
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Xuân Phương (cua đầu gò) đến tuyến tránh QL 1A
|
1.500
|
700
|
400
|
200
|
-
|
Đoạn từ giáp tuyến
tránh QL 1A đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ
|
2.500
|
1.000
|
500
|
300
|
-
|
Đoạn từ Nam cầu Tam Giang đến Km 1281
|
2.000
|
1.000
|
600
|
300
|
-
|
Đoạn từ Km 1281 đến
giáp đường Chánh Bắc – Mỹ Hải
|
600
|
350
|
200
|
100
|
-
|
Đoạn giáp đường
Chánh Bắc – Mỹ Hải đến giáp Bắc chân dốc Quýt
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đoạn từ phía Bắc
chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt
|
600
|
350
|
200
|
100
|
-
|
Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp ngã 3 Triều Sơn
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đoạn giáp ngã 3
Triều Sơn đến Nam chân đèo Gành đỏ
|
800
|
400
|
250
|
150
|
-
|
Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cống cây sung
|
1.000
|
700
|
400
|
300
|
-
|
Đoạn từ cống cây
sung đến cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh
đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)
|
1.500
|
700
|
400
|
300
|
-
|
Đoạn từ Cổng khu
phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An
|
900
|
450
|
250
|
100
|
2
|
Đường tuyến tránh
Ql 1A
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu tuyến
tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang
|
1.000
|
700
|
400
|
200
|
-
|
- Đoạn từ chùa Long
Quang đến giáp ngã 3 tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Nam)
|
500
|
300
|
200
|
100
|
3
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp đường
Phan Đình Phùng đến giáp ngã 3 đường Trần Hưng Đạo
|
2.000
|
1.000
|
600
|
300
|
-
|
Đoạn từ giáp ngã 3
đường Trần Hưng Đạo đến giáp tuyến tránh QL 1A
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
-
|
Đoạn từ giáp tuyến
tránh Ql 1A đến giáp xã Xuân Lâm
|
600
|
300
|
200
|
100
|
4
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp ngã 3
đường Hùng Vương đến chùa Cao Đài
|
2.000
|
1.000
|
600
|
300
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ QL 1A nội
thị đến giáp biển
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
-
|
Đoạn còn lại
|
700
|
400
|
250
|
150
|
6
|
Đường Nguyễn Huệ
|
3.000
|
1.200
|
800
|
400
|
7
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
2.000
|
1.000
|
600
|
300
|
8
|
Đường Phan Đình
Phùng
|
1.800
|
800
|
500
|
300
|
9
|
Đường Phan Bội Châu
|
1.800
|
800
|
500
|
300
|
10
|
Đường Hai Bà Trưng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ QL 1A nội
thị đến giáp đường Nguyễn Huệ
|
3.000
|
1.200
|
800
|
400
|
-
|
Đoạn từ giáp đường
Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Hưng Đạo
|
3.000
|
1.200
|
800
|
400
|
-
|
Đoạn từ giáp đường
Trần Hưng Đạo đến giáp trụ sở Công an thị xã
|
1.200
|
700
|
500
|
300
|
11
|
Đường Lương Văn
Chánh
|
2.500
|
1.000
|
500
|
300
|
12
|
Đường Trần Bình
Trọng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường
Nguyễn Huệ đến giáp đường Lương Văn Chánh
|
2.500
|
1.000
|
500
|
300
|
-
|
Đoạn còn lại
|
700
|
400
|
250
|
150
|
13
|
Đường Ngô Quyền
|
1.500
|
700
|
500
|
300
|
14
|
Đường Lê Thành
Phương
|
1.500
|
700
|
500
|
300
|
15
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp QL 1A
nội thị đến giáp đường Võ Thị Sáu
|
1.500
|
500
|
300
|
200
|
16
|
Đường Võ Thị Sáu
|
2.500
|
1.000
|
700
|
400
|
17
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
18
|
Đường Nguyễn Hồng
Sơn
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn QL1A nội thị
đến đỉnh dốc cây sung
|
1.200
|
700
|
400
|
200
|
-
|
Đoạn QL1A nội thị
đến tràn ngăn mặn khu phố Long Phước
|
500
|
300
|
200
|
100
|
19
|
Đường Chánh Bắc –
Mỹ Hải (từ
đỉnh dốc cây sung đến giáp Ql 1A)
|
400
|
200
|
150
|
100
|
20
|
Đường quy hoach 6-1
|
1.500
|
700
|
400
|
200
|
21
|
Đường quy hoach 6-2
|
1.500
|
700
|
400
|
200
|
22
|
Đường quy hoach 6-3
|
1.500
|
700
|
400
|
200
|
23
|
Khu Nam Nguyễn Hồng Sơn
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 3
mét, 6 mét
|
500
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10
mét
|
600
|
|
|
|
24
|
Khu Tây Dân Phước
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 3
mét (ô phố G)
|
350
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 3
mét
|
400
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 4
mét (ô phố G)
|
450
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 4
mét (ô phố C)
|
450
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 4
mét
|
500
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
1.000
|
|
|
|
25
|
Khu An Bình Thạnh,
phường Xuân Đài (giai
đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)
|
|
|
|
|
a
|
Ô phố B :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 25
mét
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
3.000
|
|
|
|
b
|
Ô phố J :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 6
mét
|
700
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
c
|
Ô phố I :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
3.000
|
|
|
|
d
|
Ô phố E :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Trục đuờng rộng 25
mét
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
3.000
|
|
|
|
26
|
Khu An Bình Thạnh,
phường Xuân Đài (giai
đoạn 2, sau khi hoàn thành)
|
|
|
|
|
a
|
Ô phố F :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 25
mét
|
1.500
|
|
|
|
b
|
Ô phố D :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
c
|
Ô phố G :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 25
mét
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét (trước sân thể thao)
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
d
|
Ô phố H :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 20
mét (đất dịch vụ)
|
1.500
|
|
|
|
đ
|
Ô phố K :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
1.400
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 12
mét
|
1.200
|
|
|
|
e
|
Ô phố L :
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 20
mét (đất dịch vụ)
|
1.500
|
|
|
|
27
|
Khu dân cư Phú Mỹ
|
|
|
|
|
-
|
Đường Trung Trinh -
Vũng La
|
400
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 6 m
|
300
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 4,5 m
|
250
|
|
|
|
28
|
Khu dân cư Sân khấu
lộ thiên (sau
khi hoàn thành)
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 14
mét
|
|
|
|
|
|
Khu H (từ lô H17
đến lô H29), I (từ lô I02 đến lô I14 và từ lô I17 đến lô I29) và J(từ lô J07
đến lô J16) : không tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư cho các hộ dân
bị giải tỏa khi thực hiện dự án trên địa bàn các phường nội thị
|
500
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 14
mét còn lại
|
1.500
|
|
|
|
|
Khu A (từ lô A19
đến lô A20 và từ lô A03 đến lô A18), , khu B (từ lô B21 đến lô B42 và từ lô
B24 đến lô B41), khu C (từ lô C17 đến lô C18 và lô C01, từ lô C03 đến lô C16
và lô C19 đến lô C34), khu D (từ lô D16 đến lô D17 và từ lô D16 đến lô D32),
khu E (từ lô E1 đến lô E2 và từ lô E03 đến lô E14), khu F (từ lô F1, từ lô
F10 đến lô F11 và lô F22 và lô F2, F9) , khu J (từ lô J1 đến lô J6), khu G
(từ lô G11 đến lô G12 và lô G21 và lô G22 và từ lô G13 đến lô G20); Khu H (từ
lô H15 đến lô H16); khu I (từ lô I15 đến lô I16 và lô I01)
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16
mét
|
2.000
|
|
|
|
|
Khu A (lô A1 đến
lô A2), khu B (từ lô B1 đến lô B20 và B21 đến B23), Khu D (từ lô D1 đến lô
D15), khu E (từ lô E15 đến lô E30), khu F (từ lô F12 đến lô F21), Khu J (từ
lô I17 đến lô J21), khu G (từ lô G1 đến lô G10), khu H (từ lô h1 đến lô H14)
|
|
|
|
|
29
|
Dự án khu dân cư
đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (nay là Phường Xuân Phú sau khi đầu
tư hoàn thành)
|
|
|
|
|
-
|
Ô B3, B5, B6, B7,
B8, B9
|
|
|
|
|
|
Trục đường rộng 25
mét
|
4.500
|
|
|
|
-
|
Ô B1, B2, B7, B8,
A4, A5, A8
|
|
|
|
|
|
Trục đường rộng 20
mét
|
3.000
|
|
|
|
-
|
Ô B1, B2, B3, B4,
A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9
|
|
|
|
|
|
Trục đường rộng 16
mét (50 lô của Khu B6 và B7 không tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư tại
chỗ khu A và B cho các hộ bị giải toả có yêu cầu tái định cư tại chỗ )
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Ô B1, B2, B3, B4,
B5, B6, B7, B9, B10
|
|
|
|
|
|
Trục đường rộng 10
mét
|
2.000
|
|
|
|
30
|
Khu dân cư Phước Lý
|
|
|
|
|
-
|
Khu G
|
|
|
|
|
|
Các lô giáp QL 1A
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Khu G, E, D, C
|
|
|
|
|
|
Các lô tiếp giáp
đường Bê tông rộng 5 mét
|
800
|
|
|
|
-
|
Khu A, B, C, D
|
|
|
|
|
|
Các lô tiếp giáp
trục đường rộng 20 mét
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Khu A, B, C, D, E và
G
|
|
|
|
|
|
Các lô tiếp giáp
trục đường nội bộ rộng 5 mét
|
600
|
|
|
|
31
|
Đường, đoạn đường,
khu dân cư mới
|
|
|
|
|
a
|
Đường ĐT 642 :
|
|
|
|
|
|
Đoạn giáp QL 1A đến ngã 3 trong
|
600
|
350
|
200
|
100
|
b
|
Khu tái định cư Long Phước Đông,
phường Xuân Phú
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 5 mét (từ lô số 1 đến lô số
12)
|
350
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 12 mét (từ lô số 13 đến lô
số 28)
|
500
|
|
|
|
c
|
Khu tái định cư đường Lê Thành
phương (sau
khi đầu tư hoàn thành)
|
|
|
|
|
-
|
Vị trí 1 (khu A và B), gồm 9 lô đất, trong
đó 7 lô khu A (từ lô số 1 đến lô số 7) và 2 lô tại khu B (lô số 13 và số 31)
|
450
|
|
|
|
-
|
Vị trí 2 (khu A và B) gồm 24 lô đất, trong
đó 5 lô tại khu A (từ lô số 8 đến lô số 12) và 19 lô tại khu B (từ lô số 14
đến lô số 30, lô số 32 và lô số 50)
|
400
|
|
|
|
-
|
Vị trí 1 : gồm 17 lô đất tại khu B (từ lô
số 33 đến lô số 49)
|
350
|
|
|
|
d
|
Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ
bản thị xã Sông Cầu (Sau khi đầu tư hoàn thành)
|
|