ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2019/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
05 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2019/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG QUY ĐỊNH MỨC THU, THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 184/2018/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11
tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu, thời hạn
nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 411/TTr-STC ngày 12 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 3. Quy định về thủ tục nộp tiền bảo vệ đất
trồng lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông
nghiệp
Việc nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa thực hiện theo
quy định tại Điều 5a Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa được bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.”
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố (cấp huyện) và người sử dụng đất
1. Sở Tài chính:
a) Căn cứ vào văn bản xác nhận diện tích đất chuyên
trồng lúa nước phải nộp tiền của Sở Tài nguyên và Môi trường, xác định và tổ chức
thu khoản tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa đối với trường hợp do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp.
b) Theo dõi việc thu, hạch toán, quản lý khoản thu
từ tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
c) Hàng năm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đất chuyên trồng
lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, dự kiến
khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (nguồn thu từ chuyển mục đích
trên địa bàn tỉnh, nguồn Trung ương bổ sung dành cho nhiệm vụ bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa) để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách tỉnh, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Xác định diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải
nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Điều 3 Quyết định
này.
b) Khi thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất phải
xác định diện tích chuyên trồng lúa nước chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp
(nếu có) làm cơ sở xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp ngân
sách nhà nước.
c) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa của cấp huyện;
đồng thời, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
ngành, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng
lúa của các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác định, tổ chức thu khoản tiền bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất
phi nông nghiệp; theo dõi việc thu, hạch toán, quản lý khoản thu từ tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo quy định.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo
tình hình thu nộp và quản lý sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa của địa phương; tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của người sử dụng đất:
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất
đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và phải nộp một khoản
tiền theo quy định tại Quyết định này.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có
liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
12 năm 2019.
2. Quyết định này bãi bỏ Điều 3
và Điều 4 của Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMT tổ quốc VN tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Kiên Giang;
- TV UBND tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC,
- Lưu: VT, STC (03). nknguyen (01).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|