|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 22/2011/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 18 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA,
LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2009/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị
định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc quy định bổ sung
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông
tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 144/TTr-TNMT ngày 22 tháng 7
năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 12 như sau:
"3. Đối
với đất ở tại nông thôn được xác định theo vị trí của từng loại đất và được
chia theo 2 khu vực:
a) Khu vực I:
Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, có giá đất
trong bảng giá đất đô thị hàng năm của tỉnh hoặc nơi đã được đầu tư xây dựng
đường, có thể phân loại đường, xây dựng giá đất cho từng loại đường.
b) Khu vực II:
Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã và UBND tỉnh quy định giá đất hàng năm
cho từng huyện, thành phố theo từng vị trí."
2. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 21 như sau:
"2. Chủ sở
hữu tài sản, hoa màu là người có tài sản, hoa màu hợp pháp quy định tại Khoản 1
Điều này khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại
theo giá trị hiện có của tài sản, hoa màu nhưng các tài sản, hoa màu trên đất
phải đúng với mục đích sử dụng đất được giao hoặc đúng quy hoạch sử dụng đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những tài
sản hoặc công trình xây dựng nằm ngoài diện tích đất được giao hoặc xây dựng
không đúng mục đích sử dụng đất được giao hoặc không đúng quy hoạch sử dụng đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không được bồi thường."
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 22 như sau:
"1. Đối
với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi
thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương do Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình
được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng
mới của nhà, công trình theo Phụ lục số 1A kèm theo Quy định này."
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
"Điều
24. Bồi thường thiệt hại về mồ mả
Đối với việc di
chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về đất đai, đào, bốc,
di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp đến
mồ mả được thực hiện theo Mục I Phụ lục số 7."
5. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1, khoản 2, khoản 6 và điểm b khoản
8 Điều 27 như sau:
"Điều
27. Bồi thường thiệt hại về cây cối hoa mầu, thủy sản
Mức giá bồi
thường các loại cây cối hoa mầu tại thời điểm thống kê bồi thường theo Phụ lục
số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, Phụ lục số 5 và Phụ lục số 6 ban hành kèm
theo Quy định này."
a) Sửa đổi điểm c khoản 1
"c. Đối
với cây ăn quả đã cho thu hoạch, cây lâm nghiệp có đường kính gốc từ 5 cm trở
lên thì bồi thường theo số lượng cây kiểm kê thực tế. Trường hợp xen kẽ trong
đó có cây ăn quả chưa được thu hoạch (hoặc cây lâm nghiệp có đường kính gốc nhỏ
hơn 5 cm) và cây quất, cây dâu ăn quả đã cho thu hoạch trồng theo hàng, theo
luống hoặc trồng dày thì số cây được bồi thường chỉ được tính theo đúng mật độ
quy định (Phụ lục số 6)."
b) Sửa đổi khoản 2
"2. Đối
với cây trồng (nông, lâm nghiệp dài ngày) các dạng chiết, ghép, ươm bầu, không
ươm bầu phải có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật về cây giống: Chiều cao cây, đường kính
gốc, độ tuổi cây giống theo quy định thì mới được tính là cây mới trồng theo
quy định tại (Phụ lục số 2)."
c) Sửa đổi khoản 6
"6. Việc
bồi thường cây lâu năm, cây dài ngày (Phụ lục số 2), cây quế (Phụ lục số 3) cây
lấy gỗ, tre, mai (Phụ lục số 4) thực hiện theo các quy định sau:"
d) Sửa đổi điểm b khoản 8
"b) Giá
bồi thường được tính bằng 40% giá tính thuế tài nguyên theo từng loại gỗ, lâm
sản do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm".
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 31 như sau:
"1. Hộ gia
đình, cá nhân được bồi thường đất ở khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển
chỗ ở thì được hỗ trợ kinh phí di chuyển theo mức hỗ trợ quy định tại Mục II
Phụ lục số 7.
3. Hộ gia đình
bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở
mới (bố trí vào khu tái định cư) được hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ được
thực hiện theo Mục II Phụ lục số 7."
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 35 như sau:
"1. Ngoài
việc được hỗ trợ theo quy định tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33 và
Điều 34 bản Quy định này, hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ) có đất bị thu hồi
nếu được bồi thường hạng mục gì thì còn được hỗ trợ hạng mục đó, mức hỗ trợ
được thực hiện theo Mục III Phụ lục số 7."
8. Sửa đổi khoản 1 Điều 36 như sau:
"1. Đối
với các hộ được bồi thường đất ở theo Điều 8 của bản quy định này phải di
chuyển chỗ ở, nếu thực hiện di chuyển trả lại mặt bằng trước thời gian quy định
thì được thưởng theo mức quy định tại Mục IV Phụ lục số 7."
9. Điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ quy định tại các
Phụ lục số 01, 2A, 2B, 2C, 2D và Phụ lục số 3; bổ sung Phụ lục số 7 như sau:
Bảng giá bồi
thường tài sản nhà cửa vật kiến trúc Phụ lục số 1 sửa thành Phụ lục 1a; Bảng
giá bồi thường cây cối hoa mầu phụ lục số 2A sửa thành Phụ lục số 2; Phụ lục số
2B sửa thành Phụ lục số 3; Phụ lục số 2C sửa thành Phụ lục số 4; Phụ lục số 2D
sửa thành Phụ lục số 5; Bảng diện tích mật độ các loại cây Phụ lục số 3 sửa
thành Phụ lục số 6; Bổ sung Phụ lục số 7.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ các quy
định tại Khoản 3 Điều 12; khoản 2, khoản 3 Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1
Điều 24; điểm c khoản 1, khoản 2, khoản 6, điểm b khoản 8 Điều 27; khoản 1,
khoản 3 Điều 31; khoản 1 điều 35; khoản 1 Điều 36 của bản quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh
tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND
ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
Bãi bỏ Phụ lục
số 1, Phụ lục số 2A, Phụ lục số 2B, Phụ lục số 2C, Phụ lục số 2D và Phụ lục số
3 ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai;
Đối với các dự
án, hạng mục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc
điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Phụ lục số 1a
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ CỬA
VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Stt
|
Hạng mục bồi thường
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhà cửa
|
m2
|
|
1
|
Nhà cấp
III chiều cao từ 4 đến 8 tầng (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve,
ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện
nước thông dụng, mái hiên, Ô văng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m
1 tầng)
|
a
|
Nhà cấp III
khung chịu lực
|
|
|
|
- Tầng 1
|
m2 XD
|
3.402.000
|
|
- Tầng 2 đến
tầng 8
|
m2 sàn
|
2.802.800
|
|
* Nhà cấp III
có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn,
tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, thóc, thạch
cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê
tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40
x 40cm trở lên), granitô, xử lý móng bằng cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng
lớn hơn 2 mét.
|
|
* Đối với
những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện
tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi
thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .
|
|
* Các hạng
mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các
căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh
được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh quy định.
|
2
|
Nhà cấp IV
đổ mái bằng bê tông có chiều cao từ 1 đến 3 tầng (có mức độ hoàn thiện trung
bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa
gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng, chiều cao tính đến
trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng)
|
a
|
Nhà cấp IV đổ
mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng tường chịu lực xây bằng gạch chỉ
|
|
|
|
- Tầng 1
|
m2 XD
|
2.625.000
|
|
- Tầng 2 đến
tầng 3
|
m2 sàn
|
2.275.000
|
b
|
Nhà cấp IV đổ
mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng khung chịu lực
|
|
|
|
- Tầng 1
|
m2 XD
|
3.094.000
|
|
- Tầng 2 đến
tầng 3
|
m2 Sàn
|
2.548.000
|
|
* Nhà cấp IV
đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng có mức độ hoàn thiện cao hơn
được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch
hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ
chân tường, lan can inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn
lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô, xử lý
móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.
|
|
* Đối với
những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện
tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi
thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .
|
|
* Các hạng
mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các
căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh
được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh quy định.
|
|
* Nhà cấp IV
đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì được tính
bồi thường bằng 70% mức giá nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông cùng loại cùng
loại theo quy định.
|
3
|
Nhà cấp IV
01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn (bao gồm cả trần nền, chiều cao
tính đến trần 3,3m. Kết cấu chịu lực bằng gạch, tường bao che, tường ngăn
bằng gạch, mái ngói hoặc phi brô xi măng, tôn, trần cót ép, vôi rơm, gỗ dán,
nền lát gạch tuynen, bê tông cấp phối gạch hoa xi măng, lát xi măng.
|
a
|
Kết cấu nhà
xây tường gạch chỉ 110mm bổ trụ 220mm.
|
m2 XD
|
1.087.500
|
b
|
Nhà xây gạch
chỉ tường 220 và nhà khung cột bê tông tường xây gạch chỉ 110mm
|
m2 xd
|
1.312.500
|
c
|
Nhà cấp IV 01
tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn khung bê tông xây tường chịu lực
220mm và nhà xây gạch chỉ tường 330mm trở lên
|
m2 XD
|
1.760.000
|
d
|
Nhà cấp IV 01
tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây gạch ba vanh, xây đá hộc
|
m2 XD
|
937.500
|
đ
|
Xây đá hộc
vữa xi măng tường 400 mm trở lên.
|
m2 XD
|
1.068.800
|
|
- Nhà cấp IV
01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có các hạng mục hoàn thiện với mức
độ cao hơn trung bình thì được tính bổ xung các hạng mục hoàn thiện cao như
đối với thà cấp IV đổ mái bằng bê đông.
|
|
-Nhà cấp IV
01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây dựng độc lập có chiều cao <
2,6 m thì được tính bồi thường bằng 70% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái
theo quy định
|
|
- Nhà cấp IV
01 tầng lớp mái ngói, phi bro xi măng, tôn hiên tây thì được tính toàn bộ
diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp
mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây.
|
|
-Nhà cấp IV
01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có sàn bê tông (gác xép) chiều cao
từ sàn 2.6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều
cao < 2,6m thì được tính bằng 70% mức giá quy định.
|
|
- Đối với nhà
cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn của hộ dân cư đã nhận bồi
thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm
bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có
nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá bồi thường quy định
theo từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).
|
4
|
Nhà gỗ
(chưa có trần) bao gồm cả cửa panô kính, panô chớp, đã tính hỗ trợ tháo dỡ
vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng, bó hè, chiều cao tính đến xà
ngang 2,8 mét, tường tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, mái lợp ngói, tấm
lợp phi bro xi măng, tôn.
|
a
|
Kết cấu chịu
lực bằng gỗ xẻ vuông hoặc cột bê tông, cột sắt 18x 1 8cm trở lên
|
m2 xd
|
672.000
|
b
|
Kết cấu chịu
lực bằng gỗ tròn, cột sắt f 8 cm trở lên
|
m2 xd
|
504.000
|
|
* Nhà gỗ có
các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính
bổ sung mức giá bồi thường theo quy định
|
|
- Nhà gỗ 2
tầng thì tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,3m trở lên được tính 50% giá bồi
thường tầng 1 theo quy định (áp dụng chung cho cả nhà trình tường và nhà gỗ)
|
|
- Nếu chiều
cao tầng 2 < 2,3m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh
lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.
|
|
- Nhà sàn;
Phần từ sàn trở lên tính bồi thường như đối với nhà gỗ; Phần từ sàn trở xuống
được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.
|
|
* Nhà gỗ có
các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn trên thì mức giảm trừ được xác
định như sau:
|
|
- Nhà gỗ kết
cấu chịu lực gỗ xẻ vuông, gỗ tròn, cột bê tông, cột sắt có quy cách nhỏ hơn
tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao <2,6m mức giá bồi thường được
tính bằng 70% mức giá quy định.
|
|
- Mái lợp
bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá
quy định trên
|
|
- Chỉ có
khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên
|
5
|
Nhà trình
tường bằng đất chiều cao tường 3,3m, mái lợp ngói, tôn, tấm lợp:
|
|
- Loại không
có khung cột gỗ
|
m2 XD
|
546.000
|
|
- Loại có
khung cột gỗ
|
m2 XD
|
624.000
|
|
- Nếu mái lợp
bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.
|
|
|
6
|
Nhà tạm
kết cấu khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn f12 cm
trở xuống.
|
m2 XD
|
234.000
|
|
* Lán trại
được tính bằng 30% đơn giá bồi thường
|
7
|
Các dạng
nhà bán mái có kết cấu xây cấp IV lợp mái, nhà gỗ:
|
|
- Bán mái có
kết cấu bao che, chất lượng có tiêu chuẩn tương đương nhà cấp IV lợp mái, nhà
gỗ thì mới được tính bằng 50% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái, nhà gỗ
theo quy định.
|
|
- Bán mái nhà
gỗ, nhà tạm không có kết cấu bao che được tính bằng 30% mức bồi thường nhà
gỗ, nhà tạm theo quy định.
|
|
- Các công
trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường
bổ xung theo quy định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di
chuyển được chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện
hành của UBND tỉnh.
|
8
|
Cứ chênh
lệch 0,1m chiều cao nhà cấp III, cấp IV, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng
hoặc giảm 1% mức giá bồi thường so với quy định.
|
9
|
Nhà bếp
(xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà ở trên
cũng được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng kết cấu.
|
10
|
Nhà vệ
sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):
|
|
- Loại bệ nền
xây lát, láng bao che bằng gỗ <3m2 (nếu >3m2 thì
được tính thêm 37.500đ/m2 cho phần diện tích này)
|
Cái
|
500.000
|
|
- Loại tre,
nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm)
|
Cái
|
200.000
|
|
- Loại xây
toàn bộ dạng nhà cấp IV diện tích 3m2 trở xuống (nếu diện tích
>3m2 thì được tính thêm 125.000đ/m2 cho phần diện
tích này
|
Cái
|
1.500.000
|
|
- Nhà tắm,
nhà vệ sinh xây độc lập riêng biệt theo tiêu chuẩn nhà cấp III (gồm cả bể
phốt tự hoại) mức giá đền bù được tính bằng 70% đơn giá đền bù cho nhà cấp
III tường chịu lực. Nếu không có bể phốt thì được tính bằng 50% đơn giá nhà
cấp III tường chịu lực.
|
11
|
Chuồng
chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:
|
|
- Loại nền
láng, lát bao che bằng tre, nứa, diện tích dưới 4m2 (Nếu >4m2
thì tính thêm 50.000đ/ m2 cho phần diện tích này)
|
cái
|
750.000
|
|
- Loại bao
che bằng gỗ
|
cái
|
1.000.000
|
|
- Xây toàn
bộ <3m2/cái (nếu diện tích > 3m2 thì được tính
thêm 125.000đ/m2 cho phần diện tích này)
|
cái
|
1.125.000
|
12
|
Các hạng
mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá chuẩn bồi thường:
|
|
- Trần vôi
rơm
|
m2
|
73.000
|
|
- Trần cót
ép, gỗ dán
|
m2
|
52.500
|
|
- Láng nền
|
m2
|
31 .800
|
|
- Bó vỉa, bó
hè
|
m dài
|
16.800
|
|
- Trần gỗ
ván ghép
|
m2
|
49.500
|
|
- Trần nhựa,
phoócmica, thạch cao thông dụng
|
m2
|
78.800
|
|
- Nền, sàn
bê tông gạch vỡ và lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
101.300
|
|
- Nền, sàn
bê tông gạch vỡ lát gạch chỉ
|
m2
|
61.800
|
|
- ốp gạch men
sứ 15 x 15 cm hoặc 15 x 20cm, 20x20 cm, 20x30cm
|
m2
|
93.800
|
|
- Nền bê tông
sỏi (đá dăm) đổ tại chỗ mác 100-200. Nếu có cốt sắt thì được tính bổ xung
thêm 10% đơn giá bồi thường.
|
m3
|
875.000
|
|
- Nền lát
gạch bê tông có độn cát
|
m2
|
92.700 .
|
|
- Các kết cấu
xây gạch chỉ (kể cả lớp trát)
|
m3
|
577.500
|
|
- Các kết cấu
xây đá, gạch ba vanh (có trát), kè đá khan tính bằng 50% xây đá có trát. Nếu
dùng đá thải, đá cuội tính bằng 30%
|
m3
|
385.000
|
|
- Trần gỗ la
ti (kể cả dầm)
|
m2
|
129.400
|
|
- Trần trang
trí: simini giả da (cả khung gỗ) hoặc sử dụng vật liệu cao cấp đắt tiền khác
|
m2
|
336.000
|
|
- Sàn gỗ (kể
cả dầm)
|
m2
|
92.400
|
|
- Sơn thuỷ
các màu
|
m2
|
28.600
|
|
- ốp gỗ chân
tường
|
m2
|
92.400
|
|
- Chống nóng
bằng tấm lợp Fibroximăng (cả xây trụ đỡ) có chiều cao < 1 ,7m, nếu chiều
cao trên 1,7 m thì được tính bổ xung khối lượng phần trụ tăng thêm
|
m2
|
45.600
|
|
- Chống nóng
bằng tôn (kể cả xây trụ) có chiều cao < 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7 m thì
được tính bổ xung khối lượng phần trụ tăng thêm
|
m2
|
132.000
|
|
- Cửa pano
chớp hoặc pano kính (có hoa sắt)
|
m2
|
40.800
|
|
-Cửa kính
khung nhôm (kính 5ly mầu)
|
m2
|
158.400
|
|
-Vách kính
khung nhôm
|
m2
|
105.600
|
|
- Các hạng
mục xây lắp khác (con tiện, xây bờ) phát sinh trên phần mái bằng nhà cấp III
được tính bổ xung khối lượng theo đơn giá XDCB hiện hành
|
|
|
13
|
Những hạng
mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển
|
|
- Lan can cầu
thang inox
|
m dài
|
171.600
|
|
- Cửa nhôm
cuốn
|
m2
|
343.200
|
|
- Cửa kính
thuỷ lực
|
m2
|
171.600
|
|
- Điều hoà 2
cục
|
cái
|
858.000
|
|
- Điều hoà 1
cục
|
cái
|
514.800
|
|
- Bình nóng
lạnh
|
cái
|
171.600
|
|
- Xí bệt
|
cái
|
171.600
|
|
- Chân tiểu,
la va bô
|
cái
|
51.5 00
|
|
- Bồn tắm,
bồn nước Inôx
|
cái
|
171.600
|
II
|
Vật kiến
trúc
|
|
|
1
|
Giếng nước
|
|
|
|
a/ Loại giếng
đất, tính khối lượng đào đất đường kính 0,8 - 1,2 m
|
m sâu
|
243.600
|
|
b/ Loại giếng
xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng
đất và bồi thường phần xây như sau:
|
|
Tang giếng
|
Cái
|
200.000
|
|
- Mỗi mét xây
phía dưới
|
m
|
162.400
|
|
- Giếng có
đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và
đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh.
|
|
- Giếng đất
xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch
|
|
c/ Giếng
khoan: Tính theo m chiều sâu và bổ sung khối lượng xây lắp trên mặt đất
|
m
|
150.000
|
2
|
Bể nước
các loại (tính theo thể tích)
|
|
|
|
- Bể < 3m3:
+ Bể xây gạch tường 110mm
|
m3
|
425.000
|
|
+ Bể xây gạch
tường 220mm
|
m3
|
625.000
|
|
- Bể nước có
thể tích từ 3 - 5m3 được tính tăng 20% so với mức quy định trên.
|
|
- Bể nước có
thể tích từ 6m3 trở lên được tính tăng 50% so với mức quy định
trên.
|
|
-Bể nước có
đáy bê tông, nắp đậy bê tông cốt thép thì được tính bồi thường theo khối
lượng thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh.
|
|
- Các loại
bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá được tính bồi thường bằng 50% so với mức
giá bồi thường trên.
|
|
- Riêng các
loại bể chứa nước có thể tích >10m3 thì không được tính theo
thể tích mà được tính theo khối xây tường và đáy bể.
|
3
|
Ao nuôi
trồng thuỷ sản
|
|
|
|
- Ao đào
(không phân biệt cấp đất)
|
m3
|
21.200
|
|
- Ao đào lợi
dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét
lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình
thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m, nếu ao vừa có
khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo
thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính
bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.
|
m 3
|
22.500
|
4
|
ống cống
thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao hoặc nước thải nói chung:
|
|
|
|
- ống thép: f100mm - f3 00mm
|
m dài
|
103.100
|
|
- ống cống:
Bê tông f150mm - f300mm
|
m dài
|
41.300
|
|
- ông cống:
Bê tông > f300mm
|
m dài
|
61.800
|
5
|
Lò gạch ,
lò vôi
|
|
|
|
+ Loại 50.000
viên hoặc 20tấn
|
lò
|
6.875.000
|
|
+ Loại trên
50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn
|
lò
|
8.250.000
|
|
* Các loại lò
gạch, lò vôi dã chiến
|
lò
|
1.375.000
|
Phụ lục số 2
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM,
CÂY DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Trên 6 tháng đến 1 năm
|
Trên 1 năm đến khi bói quả
|
Thu hoạch từ 1-3 năm
|
Thu hoạch từ 4 năm trở lên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Vải, nhãn các
loại
|
Cây
|
39.600
|
158.400
|
330.000
|
488.400
|
2
|
Lê, đào, na,
mác coọc, đào tây
|
-
|
19.800
|
99.000
|
198.000
|
303.600
|
3
|
Hồng các loại
, hồng xiêm, xoài, chôm chôm, vú sữa, mãng cầu
|
-
|
26.400
|
99.000
|
198.000
|
244.200
|
4
|
Cam quýt (các loại)
|
-
|
26.400
|
99.000
|
198.000
|
237.600
|
5
|
Bưởi, bòng,
phật thủ, mận tam hoa
|
-
|
26.400
|
99.000
|
303.600
|
396.000
|
6
|
Mít, sấu , me
, sung
|
-
|
13.200
|
79.200
|
132.000
|
303.600
|
7
|
Thị, muỗm,
quéo, ổi, trứng gà, doi, chay, lựu, hoè, dâu da, bơ, vối, óc chó, trứng cá,
thanh long
|
-
|
13.200
|
79.200
|
132.000
|
198.000
|
8
|
Mận, mơ, móc,
thép, táo
|
-
|
26.400
|
145.200
|
198.000
|
237.600
|
9
|
Dừa
|
-
|
46.200
|
145.200
|
237.600
|
303.600
|
10
|
Chanh, quất
hồng bì, quất ăn quả, quất cảnh, móc mật, móc
|
-
|
19.800
|
39.600
|
118.800
|
158.400
|
11
|
Bồ kết
|
-
|
19.800
|
79.200
|
118.800
|
158.400
|
12
|
Trám đen
trắng
|
-
|
19.800
|
99.000
|
198.000
|
303.600
|
13
|
Cọ lợp nhà
|
-
|
6.600
|
j39.600
|
79.200
|
99.000
|
14
|
Trấu, sở,
lai, dọc, bứa, khế, sơn, dẻ
|
-
|
6.600
|
19.800
|
59.400
|
99.000
|
15
|
Đu đủ
|
-
|
4.000
|
19.800
|
59.400
|
|
16
|
Chè (quy đông
đặc theo mật độ tiêu chuẩn)
|
m2
|
4.000
|
6.600
|
7.900
|
10 600
|
|
- Loại trồng
theo luống dài (m) tính bằng đơn giá 1 m2
|
|
|
|
|
|
|
- Chè trồng
lẻ tẻ tính bằng 0,6 lần đơn giá 1m2.
|
|
|
|
|
|
|
- Chè san
vùng cao
|
Cây
|
4.000
|
19.800
|
59.400
|
99.000
|
17
|
Dâu ăn quả,
nhót
|
-
|
6.600
|
19.800
|
39.600
|
59.400
|
18
|
Dâu lấy lá
(Quy đông đặc theo diện tích chiếm đất)
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 3 tháng: 1.300đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3 - 6
tháng: 2.600 đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 6
tháng: 4.000đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng theo
hàng (m dài) không theo tiêu chuẩn tính bằng đơn giá 1m2
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng lẻ tẻ
kính bằng 0,6 lần đơn giá 1 m2
|
|
|
|
|
|
18
|
Cau
|
-
|
9.200
|
39.600
|
79.200
|
118.800
|
19
|
Cà phê, Hoa
hồi
|
-
|
5.300
|
9.200
|
19.800
|
39.600
|
20
|
Cỏ voi (Quy
đông đặc theo diện tích chiếm đất)
|
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 6 tháng: 2.500đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 6 tháng
đến dưới 2 năm: 4.500đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 2 năm
trở nên: 3.500đ/m
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng theo
hàng (m dài) không theo tiêu chuẩn tính bằng đơn 1 m2
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng lẻ tẻ
tính bằng 0,6 lần đơn giá 1 m2
|
|
|
|
|
|
21
|
Cao su (Mật
độ 500 Cây/ha )
|
|
|
|
|
|
|
- Cao su
trồng dưới 1 năm: 70.000.000/ha
|
|
|
|
|
|
|
- Cao su
trồng từ 1 - 3 năm: 80.000.000/ha
|
|
|
|
|
|
|
- Cao su
trồng trên 3 năm: 100.000.000/ha
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cây dài ngày ở Phụ lục số 5 được xác định như sau:
1. Cây mới
trồng đến 6 tháng (đảm bảo sống và mật độ cây trồng theo quy định được tính
bằng 80% mức giá quy định ở cột (2).
2. Cây trồng
trên 1 năm đến < 2 năm được tính bằng 30 % mức giá quy định ở cột 3 (nhưng
không thấp hơn mức giá quy định tại cột 2).
3. Cây trồng từ
2 năm đến dưới 3 năm được tính bằng 50% mức giá quy định ở cột 3 (nhưng không
thấp hơn mức giá quy định tại cột 2).
4. Cây trồng từ
3 năm đến dưới 4 năm được tính bằng 70% mức giá quy định ở cột 3 . Trường hợp
đã bói quả hoặc trồng trên 4 năm thì được tính bằng 100 % mức giá quy định ở
cột 3 .
5. Đối với cây
nhãn, vải lâu năm có đường kính gốc từ 30 cai đến 40cm (đường kính gốc đo ở vị
trí từ mặt đất đến độ cao 1m) mức giá bồi thường: 800.000 đ/cây. Cây có đường
kính trên 40cm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường xác định nhưng mức tối đa
không quá 1 triệu đồng/cây.
* Các loại cây
lâu năm có giá trị khác nếu có đường kính gốc trên 40cm, hoặc tuổi trên 30 năm
trở lên giá bồi thường do Hội đồng bồi thường xác định cụ thể nhưng mức tối đa
không quá 1,5 lần mức giá quy định ở trên.
6. Đối với cây
dâu ăn quả, cây quất ăn quả đã cho thu hoạch nhưng nếu trồng theo hàng, theo
luống, hoặc trồng quá dầy thì cũng phải tính đền bù theo mật độ quy định.
Phụ lục số 3
BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Cây dược liệu
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
1/ Lã quan
thảo
|
m2
|
2.600
|
|
2/ Gấu tầu
|
m2
|
4.000
|
|
3/ Ngũ gia bì
|
m2
|
1.300
|
|
4/ Xuyên
khung
|
m2
|
5.300
|
|
5/ Vân mộc
hương
|
m2
|
4.000
|
|
6/ Đẳng quy
|
m2
|
5.300
|
|
7/ A ti sô:
Loại mới trồng dưới 1 năm
|
m2
|
2.000
|
|
Loại được thu
hoạch dưới 3 năm
|
m2
|
7.900
|
|
8/ Bạch tuộc
|
m2
|
7.900
|
|
9/ Cây xả
|
m2
|
2.600
|
|
10/ Dược liệu
khác
|
m2
|
4.000
|
|
- Loại mới
trồng dưới 3 tháng được tính bằng 30% đơn giá bồi thường trên.
|
- Loại trồng
từ 3 đến dưới 6 tháng được tính bằng 50% đơn giá bồi thường trên.
|
Cây dược liệu
từ mục (1 ¸ 10): Nếu trồng lẻ tẻ được tính bằng 0,3 lần mức giá bồi thường 1m2.
Nếu trồng theo luống dài tính bằng 0,6 lần mức giá bồi thường 1 m2
|
11/ Đỗ trọng
|
|
|
|
- Cây mới
trồng dưới 1 năm
|
Cây
|
6.600
|
|
- Từ 1 năm
đến < 2 năm
|
-
|
26.400
|
|
- Trên 2 năm
đến 3 năm
|
-
|
66.000
|
|
- Trên 3 năm
|
-
|
105.600
|
|
12- Quế :
|
|
|
|
+ Loại cây
mới trông có đường kính nhỏ hơn 1cm
|
Cây
|
4.000
|
|
+ Đường kính
từ 1 cm đến nhỏ hơn 5cm
|
-
|
19.800
|
(TG< năm).
4.000đ
|
+ Đường kính
từ 5cm đến nhỏ hơn 8cm
|
-
|
39.600
|
(TG1.- 2 năm)
9.200đ
|
+ Đường kính
từ 8cm đến nhỏ hơn 13cm
|
-
|
66.000
|
(TG2 - 3 năm)
19.800đ
|
+ Đường kính
từ 13cm trở lên
|
|
99.000
|
- (TG 3-5
năm) 59.400đ
|
13/ Thảo quả
|
|
|
- (TG trên 5
năm) 99.000đ
|
+ Mới trồng
dưới 1 năm
|
khóm
|
6.600
|
|
+ Từ 1 đến
< 3 năm
|
-
|
19.800
|
|
+ Từ 3 đến 5
năm
|
-
|
39.600
|
|
+ Từ 6 năm
trở lên
|
|
79.200
|
|
Phụ lục số 4
CÂY LẤY GỖ, TRE, MAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. Mức giá
bồi thường cây lấy gỗ:
STT
|
Tiêu trí từng loại cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
1
|
Loại đường
kính trên 50cm
|
132.000
|
2
|
Loại đường
kính từ 40cm - dưới 50cm
|
66.000
|
3
|
Loại đường
kính từ 30cm - dưới 40cm
|
52.800
|
4
|
Loại đường
kính từ 20cm - dưới 30 cm
|
33.000
|
5
|
Loại cây
đường kính từ 18cm - duỗi 20cm
|
26.400
|
6
|
Loại cây
đường kính từ 13 - dưới 18cm
|
19.800
|
7
|
Loại cây
đường kính từ 10 - dưới 13 cm
|
15.800
|
8
|
Loại cây
đường kính từ 8 - dưới 10cm
|
10.600
|
9
|
Loại cây
đường kính từ 5 - dưới 8cm
|
7.900
|
10
|
Loại cây
đường kính từ dưới 5cm trở xuống và cây trồng 2 năm trở lên .
|
6.600
|
11
|
Loại cây mới
trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
5.300
|
12
|
Cây mới trồng
dưới 1 năm
|
4.000
|
* Ghi Chú:
Một số nội dung
khác:
a. Cây mới
trồng phải đủ tiêu chuẩn cây giống ươm bầu xuất vườn theo quy định của UBND
tỉnh
b. Các loại cây
gieo hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống theo quy định không
được tính bồi thường.
c. Các loại cây
lấy gỗ mọc tự nhiên, tái sinh, nứa, vầu tái sinh không được tính bồi thường.
d. Mật độ cây
lấy gỗ: 1.600 cây/ha (6,25 m2/cây).
B. Nhóm cây
tre, mai, diễn, lộc ngộc, hóp, vầu, bương, luồng, hốc, gầy:
1. Tre, mai,
diễn:
Loại A (đường
kính >8 cm):
+ Loại măng cao
trên 0,5 mét 2.600 đ/cây
+ Loại bánh tẻ,
non 13.200 đ/cây
+ Loại được thu
hoạch 7.800 đ/cây
Loại B: (đường
kính > 6cm đến 8cm): được tính bằng 70% giá bồi thường cây loại A.
Loại C: được
tính bằng 50 % mức giá bồi thường cây loại A.
2. Bương,
luồng, lộc ngộc mức giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần mức quy định ở mục 1
nhóm B.
3. Hóp, vầu,
hốc gầy giá đền bù được tính bằng 0,5 lần mức quy định ở mục 1 nhóm B.
- Đối với vầu
loại C hoặc đường kính <4 cm mức giá bồi thường được tính bằng m2
như đối với cây trúc
4. Tre măng bát
độ, điền trúc: (Mật độ 20m2/khóm)
+ Mới trồng :
13.200 đồng/ khóm
+ Loại có từ 1
đến 5 măng : 39.600 đồng/khóm
+ Loại có từ 6
măng trở lên : 52.800 đồng/khóm
5. Cây trúc:
- Cây trồng tập
trung : 26.400 đồng/m2 mật độ tối thiểu 40 cây/m2
- Trồng theo
hàng: Tính bằng 30% mức giá trên
- Cây trồng lẻ
tẻ: 660 đồng/cây
(nếu là loại
cây trúc cần câu được tính bằng 50% so với mức giá trên)
6. Cây Mây:
26.400 đồng/khóm/20m2
Phụ lục số 5
LOẠI CÂY HOA MÀU, CÂY NGẮN NGÀY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Loại cây - quy cách tại thời điểm thống kê bồi thường
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1. Sắn
|
|
|
- Củ còn non
(từ 4 - 10 tháng)
|
m2
|
1.300
|
- Mới trồng
(dưới 4 tháng)
|
m2
|
800
|
2. Dứa
|
|
|
- Cây tốt
loại to đang thu hoạch từ 1 - 3 năm
|
m2
|
7.900
|
- Chưa có quả
(trồng từ 6 tháng đến 1 năm)
|
m2
|
4.000
|
- Loại xấu,
cỗi (Thu hoạch năm thứ 3 trở lên, mới trồng < 6 tháng)
|
m2
|
1.300
|
- Loại trồng
theo luống dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 1m2
|
|
|
- Loại trồng
cây lẻ tẻ (cây) tính bằng 0,3 lần giá trị 1m2
|
|
|
3. Mía
|
|
|
- Sắp thu
hoạch (từ 8-10 tháng)
|
m2
|
6.600
|
- Sắp thu
hoạch (từ 4-7 tháng)
|
m2
|
7.900
|
- Mới trồng
dưới 4 tháng kể cả vụ trước để lại
|
m2
|
2.600
|
- Loại trồng
theo khóm luống tính bằng giá trị 1m2
|
khóm
|
|
- Loại trồng
theo luống tính bằng 0,6 lần giá trị 1m2
|
|
|
- Loại mía có
năng suất cao tăng 40% giá so với giống mía thường
|
|
|
4. Chuối
tiêu, chuối ngự
|
|
|
- Trong khóm
có 3 cây cao hơn 1,5m
|
khóm
|
39.600
|
- Trong khóm
có cây cao hơn 1,5 và nhiều cây thấp dưới 1,5m
|
-
|
26.400
|
- Mới trồng
bén rễ xanh tốt đã có mầm nhỏ từ 6 tháng đến 1 năm
|
-
|
5.300
|
- Chuối cây
mô mới trồng < 6 tháng
|
-
|
2.600
|
- Các loại
chuối ăn quả khác đơn giá bằng 0,8 đơn giá trên đây.
|
|
|
5. Sắn
dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc (gốc quy theo mật độ 10m2/gốc)
|
|
|
- Sắp có củ,
củ non
|
gốc
|
52.800
|
- Mới trồng
cây đã tốt
|
-
|
19.800
|
- Các loại
cây củ đậu, củ từ... và các loại củ cùng họ thân dây khác tính bằng 1/2 mức
giá trên.
|
6. Khoai
lang, khoai sọ, khoai lá, khoai tây, khoai mon, dọc mùng
|
|
|
- Đã có củ
nhỏ, còn non
|
m2
|
4.000
|
- Xanh tốt
chưa có củ
|
-
|
2.600
|
- Mới trồng
còn nhỏ
|
-
|
700
|
- nếu trồng
luống thì 1m dài (1m) tính bằng 0,7 lần giá trị 1m2 trên
|
|
|
- Khoai sọ,
khoai sá trồng lác đác thì 1 gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 1m2 trên
|
|
|
7. Đao
giềng, dong, lá dong (nếu trồng theo gốc thì tính 1m2 gốc)
|
|
|
- Củ còn non,
nhỏ
|
m2
|
2.600
|
- Mới trồng
xanh tốt chưa có củ
|
-
|
1.300
|
- Mới mọc cây
thấp 40cm
|
-
|
700
|
* Giềng,
gừng, nghệ được tính bằng 1,5 lần mức giá trên
|
|
|
8. Rau
xanh các loại vụ đông xuân, hè thu (bao gồm cả các loại đậu, đỗ, dưa chuột)
|
|
|
- Sắp thu
hoạch
|
m2
|
5.300
|
- Cây non
đang chăm sóc
|
-
|
3.300
|
- Mới gieo
trồng chớm bén rễ
|
-
|
300
|
Các loại rau
cao cấp: Su hào, bắp cải, cà chua, rau ngót, mướp đắng, cà chua, súp lơ, rau
mùi, rau thơm, hành, tỏi, ớt, đậu đỗ ăn, quả leo rẻo (m2) được
tính bằng 1,5 lần giá trị rau thường.
|
* Đậu đỗ và
các loại rau leo rèo trồng theo luống dài được tính theo mét dài (m) luống (1
mét dài tính bằng 1m2) .
|
9. Su su,
bầu bí, mướp, giàn nho, thiên lý, chanh leo, gấc và các loại rau quả leo giàn
khác (tính bồi thường theo diện tích giàn thực tế)
|
|
|
- Sắp thu
hoạch hoặc đang thu hoạch
|
m2
|
13.200
|
- Leo kín
giàn chưa thu hoạch
|
-
|
7.900
|
- Mới trồng
chớm bò lên giàn hoặc cuối vụ cỗi quả thưa thớt
|
-
|
4.000
|
* Loại rau
trên trồng không leo giàn thả bò dưới đất được tính bằng 70% theo mức giá bồi
thường trên.
|
* Diện tích để tính bồi thường là diện tích rau chiếm diện tích
quy về mật độ đông đặc.
|
10. Lạc
vừng, đậu xanh đậu đen đậu tương
|
|
|
- Đó có quả
còn non
|
m2
|
2.600
|
- Xanh tốt
chưa có quả
|
-
|
2.000
|
- Mới trồng
cây nhỏ thấp hoặc cuối vụ quả thưa thớt
|
-
|
700
|
11. Lúa
ruộng các loại
|
|
|
- Ruộng 2 vụ
lúa
|
|
|
+ Lúa non mới
cấy đến 1 tháng
|
m2
|
3.000
|
+ Sắp được
thu hoạch đã ra đòng hạt còn non
|
5.300
|
+ Mới trồng,
còn nhỏ đến chớm ra đòng
|
4.000
|
- Ruộng 1 vụ
lúa
|
|
|
+ Lúa non mới
cấy đến 1 tháng
|
m2
|
2.300
|
+ Sắp được
thu hoạch đã ra đòng hạt còn non
|
4.200
|
+ Mới trồng,
còn nhỏ đến chớm ra đòng
|
3.500
|
12. Lúa
nương, lúa mộ
|
|
|
- Sắp được
thu hoạch đã ra đòng hạt còn non
|
m2
|
1.300
|
- Mới trồng,
còn nhỏ đến chớm ra đòng
|
-
|
1.100
|
- Lúa non mới
gieo hạt đến 1 tháng
|
|
700
|
13. Ngô
|
|
|
- Đã có quả,
còn non
|
m2
|
2.000
|
- Cây trồng
chưa có quả
|
-
|
1.300
|
- Mới gieo
mầm từ ngày nảy mầm đến cây cao 50 cm
|
-
|
900
|
* Nếu trồng
ngô lai năng suất cao thì được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường trên
|
14. Trầu
không
|
|
|
- Đang thu
hoạch
|
gốc
|
66.000
|
- Mới trồng
đến 1 năm
|
-
|
19.800
|
* Nếu không
xác định được số gốc thì xác định theo mật độ 5m2/ gốc
|
|
|
15. Cây
thuốc lá
|
|
|
- Sắp thu
hoạch
|
m2
|
5.300
|
- Cây non
đang chăm sóc
|
-
|
3.300
|
- Mới trồng,
chớm bén rễ
|
-
|
2.000
|
HOA CÂY
CảNH:
1. Hoa cây cảnh
(các loại) trồng dưới đất, trồng đại trà sản xuất hàng hoá (quy về mật độ đông
đặc theo tiêu chuẩn)
Hoa trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần và hoa ly
|
Hoa ngắn ngày thu hoạch 1 lần
|
- Mới trồng
dưới 3 tháng: 13.200đ/m2
|
- Mới trồng
dưới 3 tháng: 6.600đ/m2
|
- Chưa thu
hoạch : 19.800 đ/m2
|
- Chưa thu
hoạch : 13.200 đ/m2
|
- Được thu
hoạch : 33.000 đ/m2
|
- Được thu
hoạch : 19.800 đ/m2
|
* Hoa, cây cảnh
trồng làm cảnh không mang tính chất sản xuất hàng hoá được tính bằng 50% mức
đền bù theo quy định trên.
* Hoa không
trồng trực tiếp xuống đất (trồng trong chậu, trong giò) không đền bù, chỉ tính
hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 10% đơn giá đền bù của loại hoa đang được thu
hoạch.
2/ Các loại
rau, hoa trồng trên mặt nước (diện tích rau, hoa là diện tích thực tế chiếm chỗ
trên mặt nước). Trừ bèo các loại, lục bình.
- Loại đang thu
hoạch: 7.900 đ/m2
- Loại sắp thu
hoạch: 5.300 đ/m2
- Loại chưa thu
hoạch: 2.600 đ/m2
3/ Các loại cây
trồng làm hàng rào: 2.600đ/m dài.
4/ Cách xác
định diện tích đền bù các loại rau, hoa, cây ngắn ngày khác: Được đo đếm, kiểm
tra theo diện tích thực tế chiếm đất (tán che phủ) của các loại rau, hoa, cây
ngắn ngày khác trên mặt đất hoặc mặt nước (trừ các loại đã có quy định mật độ
trong Phụ lục số 3 của bản quy định này)
Phụ lục số 6
BẢNG DIỆN TÍCH MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY
TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Loại cây
|
Diện tích m2/cây trồng
|
Thời gian XDCB
|
1
|
Nhãn, vải
thường, mít
|
40
|
Mít hạt (6
năm), nhãn vải thường (5 năm)
|
2
|
- Mơ, mận các
loại, móc thép, đào, quất hồng bì, móc mật, móc, lê, mắc cọp, bưởi, bòng,
phật thủ
- Nhãn, xoài
chiết ghép, đào cảnh trồng dưới đất
|
20
|
Hạt 5 năm,
chiết ghép 2 năm ( lê 7 năm)
|
3
|
Quất cảnh,
quất ăn quả, dâu ăn quả
|
4
|
|
4
|
Hồng các
loại, chôm chôm, hoè, bơ, vối, óc chó, vú sữa, ổi, trứng gà, chay, lựu, mãng
cầu
|
25
|
Hồng hạt 8
năm
|
5
|
Sấu, me, dẻ,
thị, muỗm, quéo, doi, dâu da
|
40
|
|
6
|
Cam, quất
|
16
|
|
7
|
Chanh, na
|
12
|
|
8
|
Trẩu, sở,
lai, dọc, bứa, khế, sơn, bồ kết, trám, cọ lợp nhà tre măng bát độ, điền trúc
|
20
|
|
9
|
Cau, đu đủ,
dừa
|
4
|
|
10
|
Chuối (khóm 3
cây trở lên)
|
8
|
Chuối 1 năm
|
11
|
Quế, cà phê,
trầu không, hoa hồi
|
5
|
|
12
|
Cây lấy gỗ
các loại
|
6,25
|
|
13
|
Đỗ trọng
|
6,25
|
|
14
|
Thảo quả
(khóm)
|
12,5
|
|
15
|
Cây chè
|
0,625
|
4 năm
|
16
|
Cây chè san
|
10
|
|
17
|
Khóm xả
(khóm/1m2)
|
0,2
|
|
18
|
Cây mía
(hom/m)
|
4 hom/ 1 m dài
|
1 năm
|
19
|
Khoai tây,
khoai sọ, khoai mon (m2/ gốc)
|
0,166
|
|
20
|
Cây sắn (m2/gốc)
|
1
|
1 năm
|
21
|
Cây dứa ( m2/gốc)
|
0,55
|
1 năm
|
22
|
Đao giềng (m2/
gốc)
|
0,33
|
|
23
|
Cây mây
|
20
|
|
25
|
Vầu, bương,
lộc ngộc, hốc gầy
|
1
|
|
26
|
Cây trúc
|
40 cây/m2
|
|
27
|
Cây sung
|
25
|
|
28
|
Cây dâu lấy
lá
|
0,5m2 cây
|
|
29
|
Cây thuốc lá
|
0,666 m2/cây
|
2,5 tháng
|
Ghi chú:
- Bảng mật độ
cây trồng trên , chỉ nêu một số cây trồng đặc trưng;
- Trong trường
hợp loại cây trồng không có mật độ trong bảng trên thì vận dụng mật độ loại cây
tương tư.
Phụ lục số 7
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG MỒ MẢ: HỖ TRỢ
DI CHUYỂN; THUÊ NHÀ; HỖ TRỢ KHÁC; THƯỞNG DI CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. GIÁ BỒI
THƯỜNG MỒ MẢ
STT
|
Loại mồ, mả
|
Đơn giá (đồng/mộ)
|
1
|
Mộ chưa
cải táng
|
|
a
|
Mộ đất, xếp
đá chưa cải táng thời gian > 3 năm
|
2.500.000
|
b
|
Mộ đất xếp đá
từ 1 đến dưới 3 năm
|
4.000.000
|
c
|
Mộ đất, xếp
đá dưới 1 năm
|
7.000.000
|
d
|
Đối với mộ
xây chưa cải táng được tính bổ sung so với mộ đất, xếp đá
|
2.000.000
|
2
|
Mộ đã cải
táng
|
|
a
|
Mộ đất, xếp
đá đã cải táng
|
1.500.000
|
b
|
Mộ đất, xếp
đá chưa cải táng được tính bổ sung so với mộ đất, xếp đá
|
2.000.000
|
II. MỨC HỖ
TRỢ DI CHUYỂN, THUÊ NHÀ Ở
STT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ (đồng/mộ)
|
I
|
Hỗ trợ di
chuyển
|
|
1
|
Di chuyển
trong tỉnh
|
|
a
|
Hộ có từ 04
(bốn) nhân khẩu trở xuống
|
2.800.000
|
b
|
Hộ có từ 05
(năm) nhân khẩu trở lên
|
3.600.000
|
c
|
Di chuyển các
lần tiếp theo (từ lần thứ 2 trở đi)
|
1.000 000
|
2
|
Di chuyển
ra ngoài tỉnh
|
|
a
|
Hộ có từ 04
(bốn) nhân khẩu trở xuống
|
3.900.000
|
b
|
Hộ có từ 05
(năm ) nhân khẩu trở lên
|
4.800.000
|
II
|
Hỗ trợ
tiền thuê nhà ở
|
|
1
|
Hộ gia đình,
cá nhân bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở nào khác thì trong thời gian chờ
tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được hỗ trợ tiền thuê nhà ở;
Thời gian tính hỗ trợ từ ngày bàn giao đất cho chủ đầu tư đến khi nhận đất
TĐC cộng với 05 (năm) tháng xây dựng nhà ở
|
1.500.000đồng/
tháng/hộ
|
III. HỖ TRỢ
KHÁC
STT
|
Loại hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Di chuyển
đường nước sinh hoạt (trừ đường nước sinh hoạt do Công ty TNHH một thành viên
nước sạch Lào Cai cung cấp)
|
Đồng/hộ
|
1.500.000
|
2
|
Hỗ trợ đào
giếng (trong trường hợp Khu tái định cư không có đường nước của Công ty TNHH
một thành viên nước sạch Lào Cai cung cấp)
|
Đồng/hộ
|
3.000.000
|
3
|
Di chuyển
đường điện thoại cố định có dây, truyền hình cáp
|
Đồng /hợp đồng
|
1.000 000
|
4
|
Hỗ trợ di
chuyển đường điện
|
|
|
a
|
Đường điện
thắp sáng 01 pha (kể cả thủy điện nhỏ - nếu có)
|
Đồng/ hộ
|
1.000 000
|
b
|
Đường điện 03
pha (nếu có)
|
Đồng/ hộ
|
2.000.000
|
IV. MỨC
THƯỞNG DI CHUYỂN
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thưởng
|
1
|
Nhà cấp III,
cấp IV mái bằng đổ bê tông
|
|
|
a
|
Tầng 1
|
Đồng/tầng
|
1.500.000
|
b
|
Từ tầng 2 trở
lên
|
Đồng/tầng
|
1.000 000
|
2
|
Nhà cấp IV
lợp mái, nhà cấp IV lợp mái hiên tây, nhà trình tường
|
Đồng/nhà
|
1.000 000
|
3
|
Nhà gỗ (nhà
có kết cấu tháo dỡ di chuyển được)
|
Đồng/nhà
|
500.000
|
4
|
Nhà tạm
|
Đồng/nhà
|
300.000
|
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/08/2011 sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
5.127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|