ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2198/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI” THỰC HIỆN TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT
ngày 30/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ
sở dữ liệu đất đai” vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Trên cơ sở Công văn số
1537/TCQLDD-HTQTKHCN ngày 15/8/2016 của Tổng cục Quản lý đất đai về việc chuẩn
bị triển khai dự án “Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai” (VILG) vay vốn Ngân hàng Thế
giới; Công văn số 268/HĐND-KTNS ngày 17/10/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Quảng
Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 3748/STNMT ngày 02/11/2016 về việc phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Dự án:
- Tên Dự án: “Tăng cường quản lý đất
đai và cơ sở dữ liệu đất đai”.
- Tiếng Anh: Vietnam - Improved Land
Governance and Database Project.
- Tên viết tắt: VILG.
2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới.
3. Cơ quan
chủ quản đề xuất Dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan chủ quản tham gia dự
án: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
5. Chủ Dự án:
- Chủ dự án đề xuất dự án: Tổng cục
Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ dự án đối với địa bàn được đầu
tư xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) đất đai: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
6. Địa điểm thực hiện dự án
- Đối với 08 huyện, thành phố, gồm:
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà và thành phố
Quảng Ngãi:
+ Xây dựng mới CSDL đất đai;
+ Tăng cường chất lượng cung cấp dịch
vụ đất đai;
+ Triển khai hệ thống thông tin đất
đai quốc gia đa mục tiêu cấp tỉnh;
+ Thực hiện kế hoạch phát triển dân
tộc thiểu số, nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Đối với 06 huyện thực hiện dự án
VLAP, gồm: Ba Tơ, Minh Long, Nghĩa Hành, Trà Bồng, Tư Nghĩa và Lý Sơn triển
khai chuẩn hóa, bổ sung, chuyển đổi cơ sở dữ liệu vào hệ thống; bổ sung thêm dữ
liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, giá đất và chuẩn
hóa, chuyển đổi vào hệ thống.
7. Thời
gian thực hiện dự án: từ năm 2017 đến năm 2022.
8. Mục tiêu, nội dung và kết quả
chủ yếu
a) Mục tiêu
- Mục tiêu tổng thể:
+ Phát triển, vận hành một hệ thống
thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính
phủ, doanh nghiệp và người dân.
+ Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh
bạch của công tác quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc
hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
quốc gia đa mục tiêu trên cơ sở kiến trúc hệ thống, hạ tầng đồng bộ, phần mềm
thống nhất trên toàn quốc.
+ Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai
quốc gia (dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu
giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai) phục vụ công tác quản lý đất đai,
cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có
liên quan (thuế, công chứng, ngân hàng,...), người dân và doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ tăng cường công tác quản lý
sử dụng đất đai và đảm bảo thực hiện thống nhất Luật Đất đai 2013 ở các cấp,
thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất.
+ Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ
công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc hiện đại hóa các Văn phòng Đăng ký đất đai từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ
tới việc trang bị thiết bị đầu - cuối của các Văn phòng Đăng ký đất đai và đào
tạo cán bộ.
+ Nâng cao hiệu quả nhận thức của
cộng đồng đối với công tác quản lý, xây dựng, vận hành hệ thống thông tin đất
đai.
b) Nội dung của Dự án gồm 03 Hợp phần:
- Hợp phần 1:
Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai;
- Hợp phần 2:
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia
đa mục tiêu;
- Hợp phần 3: Quản lý Dự án.
9. Nguồn vốn và cơ chế tài chính
trong nước:
a) Nguồn vốn:
Tổng vốn của Dự án thực hiện tại tỉnh
Quảng Ngãi: 4.882.750 USD, tương đương 107.000 triệu đồng (chuyển đổi theo tỷ
giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, do Ngân hàng Nhà nước công bố
ngày 30/5/2016: 1 USD = 21.927 VNĐ); trong đó:
- Vốn vay: 4.049.580 USD, tương đương
88.750 triệu đồng.
- Vốn đối ứng: 833.160 USD, tương
đương 18.250 triệu đồng.
b) Cơ chế tài chính:
- Đối với vốn nước ngoài (4.049.580
USD): Thời hạn vay 25 năm, trong đó có 5 năm ân hạn, đồng tiền cho vay lại
bằng Đô-la Mỹ, lãi suất 1,25%/năm, phí cam kết tối đa là 0,5%/năm và phí dịch
vụ 0,75%/năm. Tỷ lệ cho vay lại áp dụng đối với tỉnh Quảng Ngãi là 30%.
- Đối với vốn đối ứng (833.160 USD):
Địa phương chịu trách nhiệm bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016- 2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak1167.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|