|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2147/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2147/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH
DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ SAU NĂM 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BNTMT và số 09/2007/TT-BTNMT
ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hướng dẫn việc
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Căn cứ Công văn số 2951/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/8/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, điều chỉnh Dự án xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; Công văn số 718/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch triển
khai Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai
từ năm 2012 đến năm 2015; Công văn số 391/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 05/4/2012 của Tổng
cục Quản lý đất đai về việc góp ý đối với điều chỉnh Dự án Tổng thể xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày 18 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
và sau năm 2015, với các nội dung chính như sau:
1. Về nội dung nhiệm vụ tổng thể về điều chỉnh, bổ
sung và giải pháp công nghệ của việc xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở
dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015: theo
nội dung phần II và III bản thuyết minh Điều chỉnh dự án xây dựng hệ thống hồ sơ
địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
và sau năm 2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam chủ trì lập (có
hồ sơ đính kèm).
2. Về khối lượng: Thành lập lưới địa chính, đo
đạc bản đồ, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
( CNQSD ) đất cho 18 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như
sau:
a) Điểm địa chính: Dự án đã được duyệt 6.053 điểm, dự
án điều chỉnh 2.162 điểm, giảm 3.891 điểm.
b) Bản đồ địa chính: Dự án đã được duyệt 180.702,42
ha/237 xã, dự án điều chỉnh 220.257,07 ha/244 xã, tăng 39.554,65 ha, tăng 7 xã.
Được thể hiện như sau: Diện tích 220.256,97 ha/244 xã
( trong đó 18 xã vừa thực hiện việc chỉnh lý bản đồ và số hóa chuyển hệ tọa độ
và 226 xã thực hiện thành lập mới bản đồ địa chính và đo bổ sung bản đồ địa chính
hiện có ), cụ thể như sau:
- Thành lập mới bản đồ địa chính và đo bổ sung bản
đồ địa chính hiện có:
+ Dự án đã được duyệt
175.059,68 ha, Dự án điều chỉnh diện tích 210.909,57 ha trên phạm vi 226 xã
(trong đó có 02 thị trấn và 01 xã đo vẽ 3 loại tỷ lệ 1/500, 1/1000 và 1/2000;
04 thị trấn đo vẽ 02 loại tỷ lệ 1/500, 1/1000; 01 thị trấn đo vẽ 02 loại tỷ lệ
1/500 và 1/2000; 152 xã đo vẽ 02 loại tỷ lệ 1/1000 và 1/2000), cụ thể:
Tỷ lệ 1/500, diện tích 3.554,82 ha trên phạm vi 19 xã,
phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/1.000, diện
tích 37.290,26 ha trên phạm vi 170 xã, phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/2.000, diện
tích 167.804,97 ha trên phạm vi 155 xã, phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/5.000, diện
tích 2.259,55 ha trên phạm vi 01 xã.
+ Tăng 35.849,89 ha so với dự án đã duyệt, cụ thể ở các huyện, thành phố:
Huyện, thành phố
|
Số xã, phường, thị
trấn cần đo đạc/Tổng số xã, phường, thị trấn
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Dự
án được duyệt (ha)
|
Dự
án điều chỉnh (ha)
|
Chênh lệch (+),
(-) (ha)
|
I. TP Tam Kỳ
|
10/13
|
9.281,89
|
4.617,89
|
4.928,34
|
+310,45
|
II. Huyện Núi Thành
|
17/17
|
53.396,07
|
23.219,24
|
27.244,29
|
+4.025,05
|
III. Huyện Thăng Bình
|
22/22
|
38.560,24
|
23.430,24
|
26.750,24
|
+3.320,00
|
IV. Huyện Duy Xuyên
|
13/14
|
29.909,49
|
11.993,07
|
16.132,89
|
+4.139,82
|
V. Huyện Quế Sơn
|
14/14
|
25.175,80
|
8.892,49
|
13.518,80
|
+4.626,31
|
VI. TP Hội An
|
5/13
|
6.166,12
|
882,11
|
882,11
|
0
|
VII. Huyện Đông Giang
|
11/11
|
81.263,22
|
7.931,60
|
4.020,06
|
-3.911,54
|
VIII Huyện Tây Giang
|
10/10
|
90.296,56
|
3.724,89
|
3.549,78
|
-175,11
|
IX. Huyện Đại Lộc
|
18/18
|
58.708,91
|
17.547,45
|
19.075,02
|
+1.527,57
|
X. Huyện Điện Bàn
|
14/20
|
21.470,99
|
9.514,50
|
15.255,85
|
+5.741,35
|
XI. Huyện Nam Giang
|
12/12
|
184.288,67
|
7.529,63
|
9.072,67
|
+1.543,04
|
XII. Huyện Nông Sơn
|
7/7
|
45.735,67
|
7.445,67
|
7.445,67
|
0
|
XIII. Huyện Hiệp Đức
|
12/12
|
49.418,60
|
8.288,59
|
11.600,09
|
+3.311,50
|
XIV. Huyện Phú Ninh
|
11/11
|
25.151,95
|
12.735,57
|
14.809,15
|
+2.073,58
|
XV. Huyện Tiên Phước
|
15/15
|
45.440,65
|
11.591,31
|
14.441,65
|
+2.850,34
|
XVI. Huyện Phước Sơn
|
12/12
|
114.479,29
|
6.609,83
|
6.515,29
|
-94,54
|
XVII. Huyện Bắc Trà My
|
13/13
|
82.543,62
|
5.441,98
|
7.097,62
|
+1.655,64
|
XVIII. Huyện Nam Trà My
|
10/10
|
82.546,05
|
3.663,62
|
8.570,05
|
+4.906,43
|
Tổng cộng (18 huyện)
|
226/244
|
1.043.833,79
|
175.059,68
|
210.909,57
|
+ 35.849,89
|
- Bản đồ địa chính cần chỉnh lý:
+ Dự án đã được duyệt 2.821,37 ha/23 xã, dự án điều
chỉnh diện tích 4.673,70 ha/18 xã, phường, thị trấn (trong đó có 01 phường chỉnh
lý 02 loại tỷ lệ 1/1000 và 1/2000):
Tỷ lệ 1/500, diện tích 513,99 ha trên phạm vi 05 xã,
phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/1.000, diện
tích 1.179,51 ha trên phạm vi 04 xã, phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/2.000, diện tích 2.980,20 ha trên phạm vi 10
xã, phường, thị trấn.
+ Tăng 1.852,33 ha.
- Bản đồ địa chính cần cập nhật biến động và số hóa
chuyển hệ tọa độ:
+ Dự án đã được duyệt 2.821,37 ha/23 xã, dự án điều
chỉnh diện tích 4.673,70 ha/18 xã, phường, thị trấn (trong đó có 01 phường chỉnh
lý 02 loại tỷ lệ 1/1000 và 1/2000):
Tỷ lệ 1/500, diện tích 513,99 ha trên phạm vi 05 xã,
phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/1.000, diện
tích 1.179,51 ha trên phạm vi 04 xã, phường, thị trấn.
Tỷ lệ 1/2.000, diện
tích 2.980,20 ha trên phạm vi 10 xã, phường, thị trấn.
+ Tăng 1.852,33 ha.
c) Đăng ký cấp giấy CNQSD đất
Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần cấp mới, cấp
đổi cho 244 xã, phường, thị trấn: 933.109 hồ sơ, trong đó:
- Cấp mới: 68.180 giấy (hồ sơ)
- Cấp đổi: 864.929 giấy (hồ sơ)
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai và hồ sơ địa
chính
Dữ liệu liên quan đến đo đạc, lập bản đồ địa chính,
chỉnh lý bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
Dự án đã được duyệt 214 xã, dự án điều chỉnh 244
xã, tăng 30 xã.
3. Tổng dự toán kinh phí dự án sau khi điều chỉnh:
937.972.564.000 đồng ( Chín trăm ba mươi bảy tỷ, chín trăm bảy mươi hai
triệu, năm trăm sáu mươi bốn nghìn đồng), trong đó:
STT
|
Hạng mục công việc
|
Dự án đã được duyệt
(đồng)
|
Dự án điều chỉnh
(đồng)
|
Chênh lệch (đồng)
|
1
|
Thành lập lưới địa chính
|
6.630.513.000
|
14.757.270.000
|
8.126.757.000
|
2
|
Công tác đo đạc bản đồ
|
187.658.493.000
|
397.320.685.000
|
209.662.192.000
|
3
|
Chỉnh lý biến động đất đai
|
1.400.575.000
|
6.113.627.000
|
4.713.052.000
|
4
|
Đăng ký, lập HSĐC và cấp giấy CNQSD đất
|
93.780.691.000
|
209.877.737.000
|
116.097.046.000
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính
|
1.856.000.000
|
136.177.948.000
|
134.321.948.000
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ
|
2.638.431.000
|
4.863.164.000
|
2.224.733.000
|
7
|
Mua sắm trang thiết bị
|
18.904.660.000
|
21.240.490.000
|
2.335.830.000
|
8
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ đăng ký các cấp và
nhận thức của cộng đồng
|
9.403.194.000
|
2.873.725.000
|
-6.529.469.000
|
9
|
Điều tra khảo sát, lập dự toán và thiết kế kỹ thuật
đo vẽ và xây dựng HSĐC
|
3.222.725.000
|
5.225.400.000
|
2.002.675.000
|
10
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
79.845.005.000
|
79.845.005.000
|
11
|
Dự phòng
|
22.194.778.000
|
59.677.513.000
|
37.482.735.000
|
|
Tổng kinh phí
|
347.690.060.000
|
937.972.564.000
|
590.282.504.000
|
4. Vốn đầu tư và tiến độ thực hiện
a) Vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách
tỉnh đầu tư trong giai đoạn 2011- 2015 và sau năm 2015.
b) Tiến độ thực hiện
- Giai đoạn 1(2011-2015): Thực hiện tất cả các hạng
mục từ khâu khảo sát thiết kế, lập dự toán công trình đến khâu giao nộp sản phẩm
cuối cùng tại 05 huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và
Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam;
- Giai đoạn 2 (2016-2020): Thực hiện tất cả các hạng
mục từ khâu khảo sát thiết kế, lập dự toán công trình đến khâu giao nộp sản
phẩm cuối cùng tại 13 huyện, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Phú Ninh,
Nông Sơn, Tiến Phước, Hiệp Đức, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nam Giang,
Đông Giang và huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư,
tổ chức thực hiện, kiểm tra tiến độ và nghiệm thu sản phẩm xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2011-2015 và sau năm 2015 theo đúng quy định.
Trên cơ sở khối lượng và khái toán kinh phí Dự án sau
khi điều chỉnh nêu trên, chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế- kỹ thuật, dự toán kinh
phí của từng huyện, thành phố để trình UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp ở thời
điểm lập thiết kế- kỹ thuật, dự toán mà có quy định thay đổi về tiền lương,
định mức vật liệu, nhân công phổ thông,… thì tính toán lại dự toán kinh phí
theo các quy định đó.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trính
kinh phí đối ứng của tỉnh để thực hiện Dự án sau khi điều chỉnh và kiểm tra,
thanh quyết toán việc sử dụng nguồn vốn đúng theo quy định của nhà nước.
3. UBND các huyện, thành phố thành lập Ban chỉ đạo ở
huyện để chỉ đạo thực hiện; giao nhiệm vụ cho phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phối hợp với các cơ quan chuyên môn
của Trung ương, tỉnh và các đơn vị thi công trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, tham mưu cho UBND huyện, thành phố xét duyệt hồ sơ sau khi hoàn
thành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Quảng
Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: TN &MT, TC (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN
D:\Dropbox\Nam 2012\Quyet dinh\06 22 phe duyet DC DA ho so dia chinh.doc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2147/QĐ-UBND ngày 29/06/2012 phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
4.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|