|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
214/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 214/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 30
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ sửa đổi một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ
nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn
2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/9/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 05/11/2021
của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 792/TTr-SXD ngày
17/5/2023 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở
05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ văn bản số 47/TB-UBND ngày 24/5/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông báo Kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ
tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai
đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm được phê duyệt đối với các loại
hình phát triển nhà ở; tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai
thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định rõ mục tiêu, phân định rõ trách nhiệm để
phát triển nhà ở xã hội đến năm 2025 để đạt chỉ tiêu theo Đề án “Đầu tư xây dựng
ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu
công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số
lượng, diện tích sàn xây dựng nhà trong giai đoạn triển khai Kế hoạch để tránh
tình trạng dư thừa, phát triển mất cân bằng giữa các loại hình nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực
nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng
bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô
thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với
sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt tại Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phù hợp với Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu
căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai
đoạn 2021-2030” được phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt Quyết định số
422/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh;
- Phù hợp với các quy hoạch, Kế hoạch có liên quan
được phê duyệt của tỉnh Bắc Ninh, tuân thủ pháp luật về nhà ở;
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phát triển
nhà ở phải là một trong những chỉ tiêu cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai
đoạn 2021-2025.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch 2021-2022
1.1. Chỉ tiêu chung về phát triển nhà ở:
a) Diện tích nhà ở bình quân năm 2022 theo Kế hoạch:
Khoảng 37,010m2/người;
b) Diện tích nhà ở bình quân năm 2022 thực tế đạt
được: Khoảng 37,022m2/người.
1.2. Kết quả phát triển nhà ở năm 2021 và 2022:
a) Nhà ở theo chương trình mục tiêu:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với
cách mạng: Không thực hiện được do phải chờ Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mức hỗ
trợ theo quy định tại Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
- Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Năm 2021, 2022 đã hoàn
thành việc hỗ trợ cho 257 hộ theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của
UBND tỉnh.
b) Nhà ở do người dân tự xây dựng: Phát triển thêm
khoảng 1.384.863,3 m2 sàn nhà ở - (201,8% Kế hoạch).
c) Nhà ở xã hội:
- Hoàn thiện các dự án đã có: Đạt khoảng 96.551 m2
sàn nhà ở (5,08% Kế hoạch)
- Phát triển dự án: Khởi công được 01 dự án (dự án
khu nhà ở xã hội dành cho công nhân tại xã Đông Tiến, huyện Yên Phong do Liên
danh Văn Phú 1 - HTPP, đã lựa chọn nhà đầu tư từ năm 2018); không phát triển dự
án mới.
d) Nhà ở thương mại, công vụ, nhà ở tái định cư, cải
tạo chung cư cũ:
- Hoàn thiện các dự án đã có: Hoàn thiện được khoảng
1.565.285 m2 sàn nhà ở (11,07% Kế hoạch).
- Phát triển dự án mới: Không phát triển dự án mới.
1.3. Chỉ tiêu cụ thể về kết quả thực hiện Kế hoạch
2021-2022 theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm
giai đoạn 2021-2025
2.1. Chỉ tiêu phát triển nhà ở: Tổng diện tích sàn
nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 05 năm (2021-2025) được giữ nguyên chỉ tiêu
theo Kế hoạch đã được phê duyệt khoảng 25.341.306 m2.
Chỉ tiêu Kế hoạch năm 2023 theo Phụ lục 2 kèm theo
Quyết định này.
2.2. Danh mục dự án phát triển nhà ở:
a) Danh mục dự án nhà ở thương mại, công vụ, tái định
cư: Bổ sung 37 dự án với quy mô khoảng 370.551 m2 sàn nhà ở (trong
đó bổ sung 48 dự án với quy mô khoảng 885.951 m2 sàn, đưa ra khỏi Kế hoạch 11 dự
án với quy mô khoảng 451.900 m2 sàn).
Danh mục dự án cụ thể theo các Phụ lục của Quyết định
548/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 (giai đoạn 2021-2025) và Phụ lục 3 kèm theo Quyết định
này.
b) Xác định mục tiêu các dự án nhà ở xã hội đến 2025
để đạt mục tiêu theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ: Khoảng 30.671 căn hộ.
2.3. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Kế hoạch đã
được phê duyệt.
3. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
3.1. Chỉ tiêu chung về diện tích nhà ở:
- Diện tích nhà ở bình quân dự kiến: 38,15m2/người;
- Diện tích nhà ở tối thiểu: 8m2/người.
3.2. Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở
a) Nhà ở theo chương trình mục tiêu:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với
cách mạng: Dự kiến hỗ trợ cho khoảng 593 hộ (sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP);
- Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Dự kiến hỗ trợ cho 85
hộ (sau khi đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
b) Nhà ở do người dân tự xây dựng: Phát triển thêm
khoảng 692.432 m2 sàn nhà ở.
c) Nhà ở xã hội: Phát triển thêm khoảng 745.060 m2
sàn nhà ở (10.160 căn hộ).
d) Nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, nhà ở tái định
cư: Phát triển thêm khoảng 8.767.248 m2 sàn nhà ở.
Danh mục dự án cụ thể theo các Phụ lục của Quyết định
548/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 (trong đó chuyển toàn bộ danh mục các dự án trong
giai đoạn 2021-2022 sang giai đoạn năm 2023) và Phụ lục 3 kèm theo Quyết định
này.
đ) Cải tạo chung cư cũ: Chưa thực hiện do không có
chung cư thuộc đối tượng cải tạo, xây dựng lại theo Điều 110 Luật Nhà ở.
3.3. Tổng hợp nhu cầu vốn để phát triển nhà ở năm
2023: Theo Phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ngành
a) Sở Xây dựng:
- Định kỳ tổ chức rà soát, đánh giá cụ thể về tình
hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa bàn; tham
mưu trình UBND tỉnh điều tiết, dừng việc phát triển nhà ở tại từng khu vực cụ
thể nếu phát hiện tình trạng mất cân đối cung - cầu về nhà ở cục bộ hoặc tổng
thể trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nguyên tắc các địa phương chỉ đề xuất thực hiện
dự án nhà ở thương mại mới khi các dự án cũ đã cơ bản hoàn thành;
- Trên cơ sở danh mục dự án phát triển nhà ở ban
hành kèm theo Kế hoạch này, Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện;
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư và
các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch, đặc biệt là các dự án
nhà ở xã hội theo đúng tiến độ được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo việc triển
khai thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đã đề ra theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất
01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công
nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023;
- Tổ chức hướng dẫn, rà soát, triển khai quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết của các dự án có nhà ở, đảm bảo phù hợp với đồ án
quy hoạch cấp trên; các chỉ tiêu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch tuân thủ
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch và các quy định của pháp luật có
liên quan. Việc triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở phải tuân thủ các
quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động
sản và quy định của pháp luật;
- Chủ trì việc đánh giá thực hiện Kế hoạch định kỳ
hàng năm và xây dựng Kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo; báo cáo UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh những nội dung, chỉ tiêu để phù hợp với điều kiện thực tế của
các địa phương đảm bảo đúng quy định;
- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập
nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
lập Kế hoạch hàng năm hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có
công với cách mạng và hộ nghèo theo chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt.
b) Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu bố trí Kế hoạch vốn để thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người
có công với cách mạng và hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Kế hoạch phát triển nhà
ở được phê duyệt, đảm bảo quy định pháp luật.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát
triển nhà ở vào Quy hoạch tỉnh theo quy định;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở theo quy định;
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự
án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất
động sản của tỉnh.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất
phát triển nhà ở phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và
Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội,
tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không
thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch
đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của
tỉnh.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với
Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan, địa
phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với
cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
g) Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh: Phối hợp
với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở
của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp, đề xuất các dự
án phát triển nhà ở xã hội dành cho công nhân trong các khu công nghiệp phù hợp
với Kế hoạch phát triển khu công nghiệp trong từng giai đoạn.
h) Các sở, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm
vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ
trì trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành
phố
a) Tổ chức rà soát, tổng hợp danh mục, đánh giá cụ
thể về tình hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa
bàn; chỉ đề xuất thực hiện dự án nhà ở thương mại mới khi các dự án cũ đã cơ bản
hoàn thành; quỹ nhà ở phát triển mới phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với nhu
cầu phát triển của địa phương và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021-2025; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc rà soát, đôn
đốc, tổ chức triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo các chỉ tiêu
đã đăng ký theo Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
b) Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư, kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
tái định cư; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc giải phóng mặt bằng,
trình UBND tỉnh bàn giao đất cho các nhà đầu tư các dự án nhà ở xã hội theo
đúng tiến độ được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo việc triển khai thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở đạt mục tiêu đã đề ra theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
c) Tổ chức rà soát, triển khai quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết của các dự án có nhà ở, đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch
cấp trên; các chỉ tiêu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch tuân thủ theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên
quan. Việc triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở phải tuân thủ các quy định
của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và
quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện công
tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, dịch
vụ môi giới bất động sản, trật tự xây dựng trên địa bàn; kịp thời phát hiện và
xử lý vi phạm của các tổ chức, cá nhân theo quy định hoặc báo cáo UBND tỉnh xử
lý nếu vượt quá thẩm quyền; thông báo trên các phương tiện truyền thông về những
vi phạm trên địa bàn để nhân dân nắm bắt; khuyến cáo người dân không mua nhà ở,
đất ở khi dự án chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
đ) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nhà ở, bất động
sản, đất đai; yêu cầu chủ đầu tư, sàn giao dịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ môi giới cung cấp các thông tin, hồ sơ pháp lý liên quan đến bất động sản,
chỉ thực hiện giao dịch khi bất động sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo
quy định.
e) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan kiểm
tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư đảm bảo theo
đúng quy hoạch, dự án được duyệt.
g) Quản lý, giám sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ
do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế
đô thị, thiết kế mẫu nhà, dự án đã được phê duyệt và các quy định pháp luật.
h) Định kỳ báo cáo Sở Xây dựng thông tin về dự án
và tình hình giao dịch bất động sản của dự án theo quy định.
k) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc thực hiện và phối hợp trong công tác triển khai thực hiện
Kế hoạch; quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng, đất đai và chất lượng công trình
xây dựng.
3. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức rà soát, tổng hợp danh mục, đánh giá cụ
thể về tình hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa
bàn; chỉ đề xuất thực hiện dự án nhà ở thương mại mới khi các dự án cũ đã cơ bản
hoàn thành; quỹ nhà ở phát triển mới phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với nhu
cầu phát triển của địa phương và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021-2025; chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về việc rà
soát, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo các
chỉ tiêu đã đăng ký theo Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
b) Tuyên truyền, giám sát việc đầu tư xây dựng nhà ở
riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tuân thủ quy hoạch chi tiết, dự án được duyệt.
4. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án phát triển
nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở
theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
b) Chịu trách nhiệm về việc đầu tư xây dựng nhà ở
và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch và thiết kế
được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xây dựng nhà ở
riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại các lô đất được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất sau khi đầu tư xong hạ tầng, các công trình hạ tầng xã hội của các
chủ đầu tư thứ cấp (nếu có) theo đồ án quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng
được phê duyệt.
c) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong công tác quản lý trật tự xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để quản lý, sử dụng đúng mục đích,
đúng pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục đầu tư xây
dựng, tuân thủ pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng, quy hoạch, nhà ở, kinh
doanh bất động sản và các quy định pháp luật có liên quan.
đ) Định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng thông tin về triển
khai dự án và tình hình giao dịch bất động sản của dự án hàng quý theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, TNMT, KTTH;
lưu: XDCB, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP
VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021 VÀ 2022 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định
số 214/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Địa phương
|
Dân tự xây dựng (m2
sàn)
|
Phát triển theo dự
án (m2 sàn)
|
Chỉ tiêu
|
Đã thực hiện
|
Chỉ tiêu
|
Đã thực hiện
|
1
|
Bắc Ninh
|
64.556,1
|
268.489,0
|
2.580.852,5
|
143.999,1
|
2
|
Từ Sơn
|
70.152,4
|
113.208,7
|
1.403.047,5
|
210.457,1
|
3
|
Tiên Du
|
136.288,5
|
103.160,0
|
2.725.769,3
|
327.092,3
|
4
|
Quế Võ
|
109.197,6
|
195.378,0
|
2.183.952,5
|
218.395,3
|
5
|
Yên Phong
|
144.343,1
|
94.621,6
|
2.886.862,5
|
461.898,0
|
6
|
Thuận Thành
|
82.775,9
|
207.200,0
|
1.655.517,0
|
198.662,0
|
7
|
Gia Bình
|
37.104,7
|
214.250,0
|
742.094,0
|
59.367,5
|
8
|
Lương Tài
|
41.964,6
|
188.556,0
|
839.291,7
|
41.964,6
|
|
Tổng
|
686.382,8
|
1.384.863,3
|
15.017.386,9
|
1.661.835,9
|
PHỤ LỤC 2: ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021, 2022 VÀ GIAI ĐOẠN
2021-2025 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
CHO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định
số 214/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: m2
sàn
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch 2021-2025
được phê duyệt
|
Kết quả phát triển
nhà ở năm 2021 và 2022
|
Đề nghị điều chỉnh
các của địa phương
|
Tổng hợp
|
Kế hoạch được duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
Loại bỏ khỏi Kế hoạch
2021-2025
|
Bổ sung vào Kế hoạch
2021-2025
|
Kế hoạch 2023-2024
|
Kế hoạch 2023
|
A
|
Nhà ở dân tự xây
|
989.511
|
686.383
|
1.384.863
|
|
|
1.384.863
|
692.432
|
B
|
Dự án của các địa phương
|
22.257.209
|
15.017.387
|
1.661.836
|
451.900
|
885.951
|
15.451.438
|
7.725.719
|
1
|
Thành phố Bắc Ninh
|
4.005.093
|
2.580.853
|
143.999
|
|
|
2.580.853
|
1.290.426
|
2
|
Thành phố Từ Sơn
|
2.069.435
|
1.403.048
|
210.457
|
451.900
|
10.000
|
961.148
|
480.574
|
3
|
Huyện Tiên Du
|
4.064.519
|
2.725.769
|
327.092
|
|
154.201
|
2.879.970
|
1.439.985
|
4
|
Huyện Quế Võ
|
3.043.153
|
2.183.953
|
218.395
|
|
228.188
|
2.412.140
|
1.206.070
|
5
|
Huyện Yên Phong
|
4.072.688
|
2.886.863
|
461.898
|
|
18.750
|
2.905.613
|
1.452.806
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
2.445.267
|
1.655.517
|
198.662
|
|
91.250
|
1.746.767
|
873.384
|
7
|
Huyện Gia Bình
|
1.111.980
|
742.094
|
59.368
|
|
150.438
|
892.531
|
446.266
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
1.445.075
|
839.292
|
41.965
|
|
233.125
|
1.072.417
|
536.208
|
C
|
Các khu đô thị, khu nhà ở dự kiến lựa chọn nhà đầu
tư
|
2.094.586
|
698.195
|
|
|
|
698.195
|
349.098
|
|
Tổng
|
25.341.305
|
16.401.965
|
3.046.699
|
451.900
|
885.951
|
17.534.496
|
8.767.248
|
PHỤ LỤC 03: DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 548/QĐ-UBND
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND ngày /5/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Pháp lý của dự án
|
Lý do bổ sung/đưa
ra khỏi Kế hoạch
|
Tổng quỹ đất đăng
ký (ha)
|
Quy mô sàn nhà ở
(nghìn m2 sàn)
|
Chủ trương thực hiện
dự án
|
Phê duyệt quy hoạch
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Năm 2023
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
69,20
|
389,08
|
389,08
|
A
|
Nhà ở do dân tự xây dựng
|
|
|
|
|
|
18,53
|
18,53
|
B
|
Các dự án của các địa phương
|
|
|
|
|
69,20
|
370,55
|
370,55
|
I
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phố Từ Sơn
|
|
|
|
|
-170,76
|
-441,90
|
-441,90
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
3
|
|
|
|
1,60
|
10,00
|
10,00
|
1
|
Dự án Khu dân cư dịch vụ tại phường Đồng Kỵ,
thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Phường Đồng Kỵ,
thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (cắt từ dự án cụm công nghiệp làng nghề ITD)
|
2360/UBND- NN.TN
ngày 08/12/2010, 1196/UBND- TNMT ngày 04/6/2014
|
481/QĐ-UBND ngày
16/7/2015
|
Dự án đã đầu tư
xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, tuy nhiên chưa được giao đất đến cho nhân dân
|
0,90
|
5,63
|
5,63
|
2
|
Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại khu
phố Tân Lập, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Tân Lập,
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn
|
844/UBND- XDCB
ngày 19/7/2007, 2846/UBND- XDCB ngày 22/12/2011
|
626/QĐ-UBND ngày
24/10/2014
|
Dự án đã đầu tư
xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, đã tổ chức đấu giá được 01 lô, đến nay còn 12
lô chưa đấu giá
|
0,56
|
3,50
|
3,50
|
3
|
Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại khu
phố Đồng Phúc và khu phố Đa Hội, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh
|
Khu phố Đa Hội và
khu phố Đồng Phúc, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn
|
2223/UBND- XDCB
ngày 22/6/2018
|
997/QĐ-UBND ngày
06/11/2018
|
Dự án sử dụng
chung hạ tầng kỹ thuật với dân cư hiện hữu
|
0,14
|
0,88
|
0,88
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
11
|
|
|
|
172,36
|
451,90
|
451,90
|
1
|
Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ
Sơn
|
Đường Lý Thường Kiệt,
khu phố Trịnh Xá, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn
|
Văn bản giới thiệu
địa điểm số 295/UBND- KTTH ngày 24/02/2011
|
Chưa lập Quy
|
Điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị Bắc Ninh quy hoạch chức năng sử dụng đất để xây dựng khu công
trình công cộng cấp đô thị - khu đất trước đây đã giới thiệu địa điểm cho
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Điền
|
4,60
|
28,75
|
28,75
|
2
|
Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ
Sơn
|
Khu phố Trịnh Xá,
phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (giáp cụm công nghiệp Mả
Ông)
|
Văn bản giới thiệu
địa điểm tại văn bản số 1185/UBND- XDCB ngày 06/7/2010
|
|
Điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị Bắc Ninh quy hoạch chức năng sử dụng đất để xây dựng khu công
trình công cộng cấp đô thị - khu đất trước đây đã giới thiệu địa điểm cho
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Điền
|
14,00
|
35,00
|
35,00
|
3
|
Dự án khu đất xen kẹp đấu giá quyền sử dụng đất tại
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Long Vỹ,
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn (giáp dự án dân cư dịch vụ)
|
Chưa có chủ trương
giới thiệu địa điểm
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 quy hoạch đất nông nghiệp
|
1,00
|
6,25
|
6,25
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở đấu giá quyền sử
dụng đất tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (dự kiến chuyển
đổi từ dự án cụm công nghiệp và dịch vụ thương mại làng nghề thép của Công ty
TNHH Anh Sơn)
|
Khu phố Song Tháp,
phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn
|
Chưa có chủ trương
chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất an ninh
quốc phòng
|
7,50
|
18,75
|
18,75
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở đấu giá quyền sử
dụng đất tại phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn (dự kiến chuyển đổi từ dự án Cụm
công nghiệp của Công ty APEC)
|
Khu phố Đa Hội,
phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn
|
Chưa có chủ trương
chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất công
viên cây xanh cảnh quan, công viên cây xanh chuyên đề
|
22,00
|
55,00
|
55,00
|
6
|
Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường
Trang Hạ, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Mới, phường
Trang Hạ, thành phố Từ Sơn (giáp dự án Cụm công nghiệp ITD)
|
Chưa được giới thiệu
địa điểm
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 quy hoạch đất nông nghiệp
|
9,60
|
24,00
|
24,00
|
7
|
Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường
Tam Sơn, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Thọ Trai,
phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn
|
Chưa được giới thiệu
địa điểm
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất công
viên cây xanh cảnh quan, công viên cây xanh chuyên đề
|
7,46
|
18,65
|
18,65
|
8
|
Dự án Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường
Tam Sơn, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Thọ Trai,
phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn
|
Chưa được giới thiệu
địa điểm
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất công
viên cây xanh cảnh quan, công viên cây xanh chuyên đề
|
7,20
|
18,00
|
18,00
|
9
|
Dự án Khu nhà ở tại phường Châu Khê, thành phố Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Khu phố Trịnh Xá,
phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn (giáp Cụm công nghiệp Mả Ông)
|
Số 1185/UBND- XDCB
ngày 06/7/2010
|
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất xây dựng
công trình công cộng
|
14,00
|
35,00
|
35,00
|
10
|
Dự án Khu đô thị, dịch vụ tại phường Hương Mạc,
thành phố Từ Sơn (dự kiến chuyển đổi từ Khu thương mại, dịch vụ làng nghề của
Công ty Cao Nguyên)
|
Khu phố Vĩnh Thọ,
phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn (giáp ĐT277B)
|
Chưa được giới thiệu
địa điểm
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 định hướng quy hoạch đất xây dựng
công trình công cộng và bến xe khách đô thị
|
35,00
|
87,50
|
87,50
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu công trình công cộng và
nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh (Khu trung tâm phường)
|
Phường Hương Mạc,
thành phố Từ Sơn (giáp ĐT277 mới)
|
Số 1855/UBND- XDCB
ngày 19/7/2016
|
Chưa lập Quy
|
Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 quy hoạch đất nông nghiệp
|
50,00
|
125,00
|
125,00
|
III
|
Huyện Tiên Du
|
|
|
|
|
34,56
|
154,20
|
154,20
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
11
|
|
|
|
34,56
|
154,20
|
154,20
|
1
|
HTKT khu đất ở đấu giá QSDĐ thị trấn Lim
|
Thị trấn Lim
|
|
335/QĐ-UBND ngày
27/3/2017; 1499/QĐ-UBND ngày 03/8/2018; 2525/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
Dự án có tính khả
thi
|
0,24
|
1,49
|
1,49
|
2
|
Khu nhà ở dân cư dịch vụ thôn Lũng Sơn, thị trấn
Lim, huyện Tiên Du
|
Thị trấn Lim
|
|
1161/QĐ-UBND ngày
03/8/2016
|
Bổ sung. Dự án đã
được điều chỉnh mục đích sử dụng đất thành khu nhà ở đấu giá QSDĐ tại Văn bản
số 323/QĐ-UBND ngày 20/6/2019
|
3,05
|
19,03
|
19,03
|
3
|
Các khu đất xen kẹp trên địa bàn thị trấn Lim
|
Thị trấn Lim
|
Chưa được phê duyệt
|
|
Dự án có tính khả
thi
|
2,50
|
15,63
|
15,63
|
4
|
Khu nhà ở đấu giá QSDĐ tạo vốn tại thôn Dương
Húc, xã Đại Đồng
|
Xã Đại Đồng
|
Văn bản giới thiệu
địa điểm số 3922/UBND- XDXB ngày 07/11/2017. Chưa được phê duyệt quy hoạch
chi tiết
|
|
Dự án có tính khả
thi
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Hiên Vân, huyện
Tiên Du
|
xã Hiên Vân
|
|
Quyết định thu hồi
và giao đất số 914/QĐ- UBND ngày 11/7/2007
|
Bổ sung
|
1,47
|
9,20
|
9,20
|
6
|
Khu dân cư xã Hiên Vân, huyện Tiên Du
|
xã Hiên Vân
|
|
Quyết định thu hồi
và giao đất số 436/QĐ-UBND ngày 11/6/2003
|
Bổ sung
|
0,83
|
5,21
|
5,21
|
7
|
Khu nhà ở tái định cư đường Đại Đồng - Cống Bựu
và TL287, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du
|
Xã Hoàn Sơn
|
|
1781/QĐ-UBND ngày
21/7/2015
|
Tái định cư đường
Đại Đồng - Cống Bựu và TL287
|
3,68
|
23,03
|
23,03
|
8
|
Dự án tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực
hiện dự án: Đầu tư xây dựng đường ĐT1 kéo dài (đoạn từ TL 276 đến đường Nội
Duệ - Tri Phương), huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1) và các dự án
trên địa bàn xã Liên Bão
|
Xã Liên Bão
|
|
Chưa được phê duyệt
|
Tái định cư đường
DDT kéo dài và các dự án trên địa bàn xã Liên Bão
|
3,50
|
21,88
|
21,88
|
9
|
Khu nhà ở dân dư dịch vụ để phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã Liên Bão, huyện
Tiên Du
|
Xã Liên Bão
|
|
2870/QĐ-UBND ngày
24/11/2016
|
Bổ sung
|
2,66
|
16,65
|
16,65
|
10
|
Cải tạo, chỉnh trang cảnh quan, mở rộng ao hồ mặt
nước và hạ tầng kỹ thuật quỹ đất xây dựng công trình công cộng, đất ở để đấu
giá QSDĐ
|
thôn Duệ Khánh
|
|
Chưa được phê duyệt
QHCT
|
Dự án có tính khả
thi
|
0,14
|
0,88
|
0,88
|
11
|
Điểm dân cư nông thôn, đất đấu giá QSDĐ tạo vốn
xây dựng nông thôn mới và đất ở tái định cư mở rộng Đường tỉnh 276 xã Phú
Lâm, huyện Tiên Du
|
thôn Tam Tảo
|
|
739/QĐ-UBND ngày
22/6/2012-951/QĐ-UBND ngày 15/9/2014
|
Bổ sung
|
10,49
|
26,21
|
26,21
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
IV
|
Huyện Quế Võ
|
|
|
|
|
84,93
|
228,19
|
228,19
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
9
|
|
|
|
84,93
|
228,19
|
228,19
|
1
|
Dự án ĐTXD khu tái định cư đường Vành đai 4 tại
xã Chi Lăng và xã Yên Giả, huyện Quế Võ
|
Xã Chi Lăng, xã
Yên Giả/UBND xã
|
1790/UBND- KTHT
ngày 26/10/2022
|
|
Cần có đất tái định
cư cho dự án trọng điểm Vành đai 4
|
12,90
|
32,25
|
32,25
|
2
|
Khu nhà ở tại thôn Yên Lâm xã Bằng An, huyện Quế
Võ
|
Xã Bằng An/ UBND
xã
|
35/UBND- KTHT ngày
07/01/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
2,50
|
15,63
|
15,63
|
3
|
Khu nhà ở tại thôn Hà Liễu, xã Phương Liễu
|
Xã Phương Liễu/UBND
xã
|
323/UBND- KTHT
ngày 28/02/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
1,73
|
10,81
|
10,81
|
4
|
Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại
thôn Nghiêm Xá, xã Việt Hùng
|
UBND xã Việt Hùng
|
150/UBND- KTHT
ngày 26/01/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
6,90
|
17,25
|
17,25
|
5
|
Khu nhà ở tại Phố Mới - Việt Hùng, huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh
|
UBND thị trấn Phố
Mới
|
326/UBND- KTHT
ngày 28/02/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
9,80
|
24,50
|
24,50
|
6
|
Khu nhà ở tại thôn Trại Đường, huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh
|
UBND xã Nhân Hòa
|
318/UBND- KTHT
ngày 25/02/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
7,70
|
19,25
|
19,25
|
7
|
Khu nhà ở tại thôn Từ Phong xã Cách Bi
|
UBND xã Cách Bi
|
103/UBND- KTHT
ngày 19/01/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
5,10
|
12,75
|
12,75
|
8
|
Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại
thôn Chùa, thôn Sau xã Bằng An, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
UBND xã Bằng An
|
598/UBND- KTHT
ngày 07/4/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
9,80
|
24,50
|
24,50
|
9
|
Khu nhà ở để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại
thôn Lầy, xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
Xã Đào Viên/ UBND
xã
|
730/UBND- KTHT
ngày 29/4/2022
|
|
Nhu cầu nhà ở nâng
cao
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Huyện Yên Phong
|
|
|
|
|
7,50
|
18,75
|
18,75
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
1
|
|
|
|
7,50
|
18,75
|
18,75
|
1
|
Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng và Khu cây xanh, bãi đỗ xe tĩnh tại thôn Phong Nam và thôn Đông
Xá, xã Đông Phong, huyện Yên Phong
|
UBND xã Đông Phong
|
Tờ trình số
196/UBND- KTHT ngày 29/01/2021
|
|
|
7,50
|
18,75
|
18,75
|
2
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
VI
|
Huyện Thuận Thành
|
|
|
|
|
31,10
|
91,25
|
91,25
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
5
|
|
|
|
31,10
|
91,25
|
91,25
|
1
|
Khu nhà ở để đấu giá QSDĐ tại xã Xuân Lâm
|
Xã Xuân Lâm
|
|
|
chuyển mục đích sử
dụng từ công ty CPĐT Khí đặc biệt
|
11,10
|
27,75
|
27,75
|
2
|
Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành
đai 4 (đoạn qua xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành)
|
Xã Nghĩa Đạo
|
|
|
|
7,00
|
17,50
|
17,50
|
3
|
Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành
đai 4 (đoạn qua xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành)
|
Xã Nguyệt Đức
|
|
|
|
2,00
|
12,50
|
12,50
|
4
|
Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành
đai 4 (đoạn qua xã Mão
|
Xã Mão Điền
|
|
|
|
9,40
|
23,50
|
23,50
|
|
Điền, huyện Thuận Thành)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án khu nhà ở tái định cư phục vụ Đường Vành
đai 4 (đoạn qua xã Ninh Xá, huyện Thuận Thành)
|
Xã Ninh Xá
|
|
|
|
1,60
|
10,00
|
10,00
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
VII
|
Huyện Gia Bình
|
|
|
|
|
28,87
|
150,44
|
150,44
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
7
|
|
|
|
28,87
|
150,44
|
150,44
|
1
|
Khu nhà ở tại thôn Lê Lợi, xã Nhân Thắng
|
Xã Nhân Thắng/UBND
xã Nhân Thắng
|
|
|
Đáp ứng về nhu cầu
nhà ở trên địa bàn xã Nhân Thắng (do trong năm 2023 xã Nhân Thắng sẽ trở
thành thị trấn và Khu công nghiệp Gia Bình 2 sẽ đi vào hoạt động)
|
4,50
|
28,13
|
28,13
|
2
|
Khu nhà ở tại thôn Ngô Cương, xã Nhân Thắng
|
Xã Nhân Thắng/UBND
xã Nhân Thắng
|
|
|
Đáp ứng về nhu cầu
nhà ở trên địa bàn xã Nhân Thắng (do trong năm 2023 xã Nhân Thắng sẽ trở
thành thị trấn và Khu công nghiệp Gia Bình 2 sẽ đi vào hoạt động)
|
3,60
|
22,50
|
22,50
|
3
|
Khu nhà ở tại thôn Nhân Hữu, xã Nhân Thắng
|
Xã Nhân Thắng/UBND
xã Nhân Thắng
|
|
|
Đáp ứng về nhu cầu
nhà ở trên địa bàn xã Nhân Thắng (do trong năm 2023 xã Nhân Thắng sẽ trở
thành thị trấn và Khu công nghiệp Gia Bình 2 sẽ đi vào hoạt động)
|
3,00
|
18,75
|
18,75
|
4
|
Khu nhà ở tại thôn Phương Độ xã Bình Dương, huyện
Gia Bình
|
Xã Bình Dương/UBND
xã Bình Dương
|
|
|
Khu công nghiệp
Gia Bình 2 sẽ đi vào hoạt động, do đó nhu cầu về nhà ở tăng cao
|
2,30
|
14,38
|
14,38
|
5
|
Khu nhà ở tại thôn Bùng xã Bình Dương, huyện Gia
Bình
|
Xã Bình Dương/UBND
xã Bình Dương
|
|
|
Khu công nghiệp
Gia Bình 2 sẽ đi vào hoạt động, do đó nhu cầu về nhà ở tăng cao
|
8,00
|
20,00
|
20,00
|
6
|
Khu nhà ở tại thôn Tiêu xá, xã Giang Sơn
|
Xã Giang Sơn/UBND
xã Giang Sơn
|
|
|
Khu công nghiệp
Gia Bình sẽ đi vào hoạt động, do đó nhu cầu về nhà ở tăng cao
|
4,37
|
27,31
|
27,31
|
7
|
Khu nhà ở tại xã Đại Lai
|
Xã Đại Lai/UBND xã
Đại Lai
|
|
|
Khu công nghiệp
Gia Bình 2, Cụm công nghiệp làng nghề Xuân Lai sẽ đi vào hoạt động, do đó nhu
cầu về nhà ở tăng cao
|
3,10
|
19,38
|
19,38
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
VIII
|
Huyện Lương Tài
|
|
|
|
|
73,00
|
233,13
|
233,13
|
a
|
Bổ sung vào Kế hoạch 2023
|
12
|
|
|
|
73,00
|
233,13
|
233,13
|
1
|
Khu nhà ở phía Bắc đường nội thị đi Trường Hàn
Thuyên mới, thị trấn Thứa
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
2
|
Khu nhà ở phía Nam đường nội thị đi Trường Hàn
Thuyên mới, thị trấn Thứa (khu số 1)
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
10,00
|
25,00
|
25,00
|
3
|
Khu nhà ở phía Nam đường nội thị đi Trường Hàn
Thuyên mới, thị trấn Thứa (khu số 2)
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
4
|
Khu nhà ở thôn Bùi, thị trấn Thứa (khu số 1)
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
7,50
|
18,75
|
18,75
|
5
|
Khu nhà ở thôn Bùi, thị trấn Thứa (khu số 2)
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
6
|
Khu nhà ở thôn Giàng, thị trấn Thứa
|
Thị trấn Thứa, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
3,00
|
18,75
|
18,75
|
7
|
Khu nhà ở phía Bắc đường 285B xã Bình Định (khu số
1)
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
9,50
|
23,75
|
23,75
|
8
|
Khu nhà ở phía Bắc đường 285B xã Bình Định (khu số
2)
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
6,00
|
15,00
|
15,00
|
9
|
Khu nhà ở làng Thăng Long, xã Bình Định (giai đoạn
2)
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
2,00
|
12,50
|
12,50
|
10
|
Khu nhà ở thôn Ngọc Trì, Quảng cầu, xã Bình Định
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
4,50
|
28,13
|
28,13
|
11
|
Khu nhà ở phía Nam đường ĐT.280 xã Bình Định
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
8,50
|
21,25
|
21,25
|
12
|
Khu nhà ở phía Bắc đường ĐT.280 xã Bình Định
|
Xã Bình Định, huyện
Lương Tài
|
|
|
|
4,00
|
25,00
|
25,00
|
b
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch 2023
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
C
|
Các khu đô thị, khu nhà ở dự kiến lựa chọn nhà
đầu tư
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
PHỤ LỤC 04: TỔNG
HỢP NHU CẦU VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số 214/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại vốn
|
Nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
61,67
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
18,98
|
a
|
Hỗ trợ người có công
|
18,98
|
b
|
Hỗ trợ hộ nghèo
|
-
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
42,70
|
a
|
Hỗ trợ người có công
|
42,70
|
b
|
Hỗ trợ hộ nghèo
|
-
|
2
|
Vốn từ quỹ “Vì người nghèo” (hỗ trợ xây
dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình thương, nhà ở cho hộ nghèo)
|
1,14
|
3
|
Vốn tổ chức, cá nhân
|
77.468,59
|
3.1
|
Xây dựng nhà ở thấp tầng
|
53.520,80
|
3.2
|
Xây dựng nhà ở cao tầng
|
2.576,87
|
3.3
|
Nhà ở do dân tự xây
|
2.901,25
|
3.4
|
Xây dựng nhà ở xã hội
|
5.951,32
|
3.5
|
Xây dựng HTKT, HTXH các KĐT
|
12.518,36
|
Quyết định 214/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 214/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở ngày 30/05/2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|