Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 21/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Xuân Thơi
Ngày ban hành: 26/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2014/QĐ-UBND

ng Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 01/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Công văn số 1001/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai xây dựng bảng giá đất năm 2015 tại địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 528/TTr-STNMT ngày 25/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015.

Điều 2. Bảng giá đất năm 2015 được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01/2015. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

i nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- TT Tin học-Công báo;
- CV: THd
- Lưu VT, TNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Xuân Thơi

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2015
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng sử dụng

Quy định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và giá một số loại đất khác quy định theo Bảng giá đất, bao gồm: Giá đất nông nghiệp khác; giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; giá đất sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản hoặc phi nông nghiệp; giá đất chưa sử dụng.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quy định này làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

1. Nguyên tắc xác định giá đất

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Phương pháp xác định giá đất

a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.

b) Phương pháp thu nhập: Xác định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi (Việt Nam đồng) kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn tỉnh.

c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).

d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.

Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất

1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên.

2. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.

3. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là đô thị loại V.

4. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.

5. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản, quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.

2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong bảng giá đất.

Điều 6. Giá đất ở

1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.

- Đối với đất ở nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;

- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.

2. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:

- Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính bằng giá đất của mặt đường có giá cao nhất;

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường phố có giá cao nhất đó;

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường có giá cao nhất đó.

3. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.

4. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường phố trên cùng một đường phố có mức giá khác nhau; và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường phố giáp ranh, trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;

- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

2. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần.

3. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.

2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.

3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:

- Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong bảng giá đất;

- Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.

4.Giá đất chưa sử dụng

Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.

(Có các Bảng giá chi tiết kèm theo)

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9.

1. Đối với các khu vực đất có chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng mới.

2. Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá đất, hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá đất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 10. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

BẢNG SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

(1.000 đồng/m²)

I

Thành phố Hưng Yên

 

1

Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu

71

 

2

Các xã còn lại

66

 

II

Huyện Văn Giang

 

1

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

76

 

2

Các xã còn lại

71

 

III

Huyện Văn Lâm

 

1

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

76

 

2

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

71

 

3

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

66

 

IV

Huyện Mỹ Hào

 

1

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân

71

 

2

Các xã: Bạch Sam, Phùng Chí Kiên, Minh Đức, Xuân Dục, Ngọc Lâm

66

 

3

Các xã còn lại

61

 

V

Huyện Khoái Châu

 

1

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu

71

 

2

Các xã còn lại

61

 

VI

Huyện Yên Mỹ

 

1

Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ

71

 

2

Các xã còn lại

66

 

VII

Huyện Ân Thi

 

 

Các xã, thị trấn

61

 

VIII

Huyện Tiên Lữ

 

1

Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương

61

 

2

Các xã còn lại

56

 

IX

Huyện Kim Động

 

 

Các xã, thị trấn

61

 

X

Huyện Phù Cừ

 

1

Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

61

 

2

Các xã còn lại

56

 

 

BẢNG SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m²)

I

Thành phố Hưng Yên

 

1

Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu

85

 

2

Các xã còn lại

79

 

II

Huyện Văn Giang

 

1

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

91

 

2

Các xã còn lại

85

 

III

Huyện Văn Lâm

 

1

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

91

 

2

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

85

 

3

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

79

 

IV

Huyện Mỹ Hào

 

1

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân

85

 

2

Các xã: Bạch Sam, Phùng Chí Kiên, Minh Đức, Xuân Dục, Ngọc Lâm

79

 

3

Các xã còn lại

73

 

V

Huyện Khoái Châu

 

1

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu

85

 

2

Các xã còn lại

73

 

VI

Huyện Yên Mỹ

 

1

Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ

85

 

2

Các xã còn lại

79

 

VII

Huyện Ân Thi

 

 

Các xã, thị trấn

73

 

VIII

Huyện Tiên Lữ

 

1

Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, thị trấn Vương

73

 

2

Các xã còn lại

67

 

IX

Huyện Kim Động

 

 

Các xã, thị trấn

73

 

X

Huyện Phù Cừ

 

1

Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

73

 

2

Các xã còn lại

67

 

 

BẢNG SỐ 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính, đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Giá đất (1.000 đồng/m²)

I

Thành phố Hưng Yên

 

 

 

1

Xã Hồng Nam

 

 

 

1.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

1.2

Đường huyện 72 (đường 61 cũ)

Phố Hiến

UBND xã

2.000

1.3

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

1.4

Đường huyện 72 (đường 61 cũ)

UBND xã

Giáp xã Thủ Sỹ - H. Tiên Lữ

1.500

1.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

1.6

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.500

1.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

1.000

2

Xã Trung Nghĩa

 

 

 

2.1

Quốc lộ 38

Giáp phường An Tảo

Cây xăng quân đội

4.500

2.2

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

2.3

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

2.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

2.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.500

2.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

1.000

3

Xã Liên Phương

 

 

 

3.1

Quốc lộ 39A

Lê Đình Kiên

Giáp xã Phương Chiểu

5.000

3.2

Đường Dựng

Tô Hiệu

Đường Bãi

3.500

3.3

Đường Ma

Quốc lộ 39A

Đường vào UBND xã Liên Phương

3.000

3.4

Đường Bãi

Đường Dựng

Xóm bãi An Chiểu

3.000

3.5

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

3.6

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

3.7

Đường Đầm Sen B

Tô Hiệu

Giáp xã Hồng Nam

2.000

3.8

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

3.9

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.500

3.10

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

1.000

4

Xã Bảo Khê

 

 

 

4.1

Quốc lộ 39A

Từ Dốc Suối

Hết địa phận xã Bảo Khê

3.500

4.2

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

4.3

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

4.4

Đường huyện 72 (đường 61 cũ)

Quốc lộ 39A

Hết địa phận xã Bảo Khê

2.000

4.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

4.6

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.500

4.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

1.000

5

Xã Phương Chiểu

 

 

 

5.1

Quốc lộ 39A

Giáp xã Liên Phương

Giáp xã Thủ Sỹ - H. Tiên Lữ

3.000

5.2

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

5.3

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

5.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.000

5.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.000

5.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

600

6

Xã Quảng Châu

 

 

 

6.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

6.2

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

6.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

6.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.500

6.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

1.000

7

Xã Tân Hưng

 

 

 

7.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

7.2

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

7.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

820

7.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

820

7.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

600

8

Xã Phú Cường

 

 

 

8.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

8.2

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

8.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

700

8.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

700

8.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

600

9

Xã Hùng Cường

 

 

 

9.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

9.2

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

9.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

700

9.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

700

9.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

600

10

Xã Hoàng Hanh

 

 

 

10.1

Đường quy hoạch ≥15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

3.000

10.2

Đường quy hoạch <15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

 

 

2.500

10.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

820

10.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

820

10.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 3,5m

 

 

600

II

 Huyện Văn Giang

 

 

 

1

Xã Xuân Quan

 

 

 

1.1

Đường tỉnh 179

Đường tỉnh 378

Giáp huyện Gia Lâm - Hà Nội

6.000

1.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

1.3

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

3.000

1.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

1.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.200

2

Xã Phụng Công

 

 

 

2.1

Đường tỉnh 179 trong đê

Giáp thị trấn Văn Giang

Đường tỉnh 378

8.000

2.2

Đường 179 tỉnh ngoài đê

Đường tỉnh 378

Giáp xã Xuân Quan

6.000

2.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

5.000

2.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

3.000

2.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

2.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.200

3

Xã Cửu Cao

 

 

 

3.1

Đường tỉnh 179

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp huyện Gia Lâm - Hà Nội

8.000

3.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

3.3

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

3.000

3.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

3.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.200

4

Xã Liên Nghĩa

 

 

 

4.1

Đường tỉnh 377 (đường tỉnh 205 cũ)

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp xã Tân Tiến

3.500

4.2

Đường huyện 25 (Đường 199B cũ)

Đường tỉnh 378

Giáp xã Mễ Sở

3.000

4.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

4.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.800

4.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

4.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

5

Xã Thắng Lợi

 

 

 

5.1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

5.2

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.800

5.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

5.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

6

Xã Mễ Sở

 

 

 

6.1

Đường huyện 25 (đường 199B cũ)

Trung tâm chợ Mễ

Cách 100m về 2 bên

8.000

6.2

Đường huyện 25 đoạn còn lại (đường 199B cũ)

Giáp xã Liên Nghĩa

Giáp xã Bình Minh

6.500

6.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

6.000

6.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

3.500

6.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

6.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.200

7

Xã Long Hưng

 

 

 

7.1

Đường huyện 23 (đường 207A cũ)

Giao đường 179

Giáp xã Tân Tiến

4.500

7.2

Đường huyện 17 (đường 207B cũ)

Giao đường huyện 23

Giáp xã Nghĩa Trụ

4.500

7.3

Đường huyện 24 (đường 205B cũ)

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp xã Tân Tiến

3.000

7.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

7.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.800

7.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

7.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

8

Xã Tân Tiến

 

 

 

8.1

Đường huyện 23 (Đường 207A cũ)

Giáp xã Long Hưng

Giáp xã Hoàn Long

3.500

8.2

Đường tỉnh 377 (đường tỉnh 205 cũ)

Giáp xã Liên Nghĩa

Giáp xã

 Đông Tảo

3.000

8.3

Đường huyện 24 (đường 205B cũ)

Giáp xã Long Hưng

Giao đường tỉnh 377

3.000

8.4

Đường huyện 22 (đường huyện 207C cũ)

Giao đường huyện 23

Giáp xã Vĩnh Khúc

3.000

8.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

8.6

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.800

8.7

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

8.8

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

9

Xã Nghĩa Trụ

 

 

 

9.1

Đường huyện 17 (đường 207B cũ)

Giáp xã Long Hưng

Giáp xã Trưng Trắc - Văn Lâm

4.500

9.2

Đường huyện 20 (đường 180 cũ)

Giáp xã Vĩnh Khúc

Giáp xã Tân Quang - Văn Lâm

2.200

9.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

9.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.800

9.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

9.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

10

Xã Vĩnh Khúc

 

 

 

10.1

Đường huyện 20 (đường 180 cũ)

Giáp xã Nghĩa Trụ

Giáp xã Đồng Than - Yên Mỹ

3.000

10.2

Đường huyện 22 (đường huyện 207C cũ)

Giáp xã Tân Tiến

Giao đường tỉnh 376

2.200

10.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

3.000

10.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

10.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.200

10.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

III

 Huyện Văn Lâm

 

 

 

1

Xã Tân Quang

 

 

 

1.1

Quốc lộ 5A

Thuộc địa phận xã Tân Quang

6.500

1.2

Đường vào UBND xã Tân Quang (Phố Dầu)

Giáp thị trấn Như Quỳnh

UBND xã Tân Quang

5.000

1.3

Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD (cơ sở 2, xã Tân Quang)

Đường huyện 10

Cổng trường

5.000

1.4

Đường huyện 10 (Đường 5B cũ)

Giao đường tỉnh 385

Về phía xã Trưng Trắc 250m

5.000

1.5

Đường tỉnh 385 phía đường tầu (Quốc lộ 5A cũ)

Thuộc địa phận xã Tân Quang

Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội

4.500

1.6

Đường Khu CN Tân Quang

UBND xã Tân Quang

Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội

2.000

1.7

Đường huyện 10 (Đường 5B cũ)

Đoạn còn lại

1.500

1.8

Đường huyện 20 (đường 180 cũ)

Thuộc địa phận xã Tân Quang

1.300

1.9

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

1.10

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

1.11

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

1.12

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

2

Xã Trưng Trắc

 

 

 

2.1

Quốc lộ 5A

Thuộc địa phận xã Trưng Trắc

6.500

2.2

Đường huyện 17 (đường 207B cũ)

Quốc lộ 5A

Cầu Nghĩa Trụ

2.500

2.3

Đường tỉnh 376 (Đường 200 cũ)

Quốc lộ 5A

Cầu Lác

2.000

2.4

Đường huyện 13 (đường 206 cũ)

Thuộc địa phận xã Trưng Trắc

2.000

2.5

Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD (cơ sở 1, xã Trưng Trắc)

Đường huyện 10

Cổng trường

1.500

2.6

Đường huyện 10 (Đường 5B cũ)

Giáp xã Tân Quang

Giáp xã Lạc Hồng

1.500

2.7

Đường vào UBND xã

 Từ trụ sở UBND xã

 Về các phía 500m

2.500

2.8

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

2.9

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

2.10

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

2.11

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

3

Xã Đình Dù

 

 

 

3.1

Quốc lộ 5A

Thuộc địa phận xã Đình Dù

6.500

3.2

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Đình Dù

4.000

3.3

Đường huyện 13 (đường 206 cũ)

Thuộc địa phận xã Đình Dù

2.000

3.4

Đường vào UBND xã

 Từ trụ sở UBND xã

 Về các phía 500m

2.500

3.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

3.6

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

3.7

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

3.8

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

4

Xã Lạc Hồng

 

 

 

4.1

Quốc lộ 5A

Thuộc địa phận xã Lạc Hồng

6.500

4.2

Đường vào UBND xã

 Từ trụ sở UBND xã

 Về các phía 500m

2.500

4.3

Đường huyện 13 (đường 206 cũ)

Thuộc địa phận xã Lạc Hồng

2.000

4.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

4.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

4.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

4.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

5

Xã Lạc Đạo

 

 

 

5.1

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Lạc Đạo

3.000

5.2

Đường vào chợ Đậu

Cổng chợ Đậu

Về các phía 500m

2.500

5.3

Đường vào UBND xã

Từ trụ sở UBND xã

Về các phía 500m

2.500

5.4

Đường huyện 13 (đường 206 cũ)

Thuộc địa phận xã Lạc Đạo

2.000

5.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

5.6

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

5.7

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

5.8

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

6

Xã Chỉ Đạo

 

 

 

6.1

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Chỉ Đạo

1.500

6.2

Đường tỉnh 380 (đường 196 cũ)

Thuộc địa phận xã Chỉ Đạo

1.500

6.3

Đường huyện 15 (đường 196B cũ)

Thuộc địa phận xã Chỉ Đạo

1.000

6.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

6.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

6.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

6.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

7

Xã Minh Hải

 

 

 

7.1

Đường tỉnh 380 (đường huyện 196 cũ)

Thuộc địa phận xã Minh Hải

2.000

7.2

Đường huyện 13 (đường 206 cũ)

Thuộc địa phận xã Minh Hải

2.000

7.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

7.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

7.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

7.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

8

Xã Đại Đồng

 

 

 

8.1

Đường tỉnh 380 (đường 196 cũ)

Thuộc địa phận xã Đại Đồng

1.500

8.2

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Đại Đồng

1.500

8.3

Đường huyện 15 (đường 196B cũ)

Thuộc địa phận xã Đại Đồng

1.000

8.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

8.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

8.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

8.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

9

Xã Việt Hưng

 

 

 

9.1

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Việt Hưng

1.500

9.2

Đường huyện 15 (đường 196B cũ)

Thuộc địa phận xã Việt Hưng

1.000

9.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

9.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

9.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

9.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

10

Xã Lương Tài

 

 

 

10.1

Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ)

Thuộc địa phận xã Lương Tài

1.500

10.2

Đường huyện 15 (đường 196B cũ)

Thuộc địa phận xã Lương Tài

1.000

10.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

2.000

10.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên

 

 

1.500

10.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

10.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

600

IV

 Huyện Mỹ Hào

 

 

 

1

Xã Nhân Hòa

 

 

 

1.1

Quốc lộ 5A

Giáp TT Bần Yên Nhân

Giáp xã Dị Sử

3.000

1.2

Đường tỉnh 380 (đường 196 cũ)

Đường vào UBND xã Nhân Hòa

Giáp xã Phan Đình Phùng

3.000

1.3

Đường huyện 33 (đường 215 cũ)

Giáp xã Dị Sử

Giáp xã Cẩm Xá

2.000

1.4

Đường vào UBND xã Nhân Hòa

Đường tỉnh 380

Đường huyện 33

2.000

1.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

1.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

1.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

1.8

Khu nhà ở Phúc Thành

Mặt cắt đường từ 15m trở lên

5.000

Mặt cắt đường nhỏ hơn 15m

4.000

2

Xã Dị Sử

 

 

 

2.1

Quốc lộ 5A

Giáp xã Nhân Hòa

Giáp xã Phùng Chí Kiên

3.000

2.2

Quốc lộ 5A cũ (Phố chợ Thứa)

Quốc lộ 5A

Giáp xã Phùng Chí Kiên

3.000

2.3

Đường huyện 33 (đường 215 cũ)

Quốc lộ 5A

Giáp xã Nhân Hòa

2.500

2.4

Đường tỉnh 387 (đường huyện 198 cũ)

Quốc lộ 5A

Hết địa phận xã Dị Sử

2.500

2.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

2.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

2.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

3

Xã Phùng Chí Kiên

 

 

 

3.1

Quốc lộ 5A

Giáp xã Dị Sử

Giáp xã Bạch Sam

3.000

3.2

Quốc lộ 5A cũ (Phố chợ Thứa)

Giáp xã Dị Sử

Quốc lộ 5A

3.000

3.3

Đường tỉnh 387 (đường huyện 198 cũ)

Quốc lộ 5A

Hết địa phận xã Phùng Chí Kiên

2.500

3.4

Đường tỉnh 387 (đường huyện 210 cũ)

Quốc lộ 5A

Giáp xã Xuân Dục

2.000

3.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

3.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

3.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

4

Xã Bạch Sam

 

 

 

4.1

Quốc lộ 5A

Giáp xã Phùng Chí Kiên

Giáp xã Minh Đức

3.000

4.2

Đường tỉnh 387 (đường huyện 198 cũ)

Giáp xã Phùng Chí Kiên

Giáp xã Dương Quang

2.000

4.3

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

4.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

4.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

5

Xã Minh Đức

 

 

 

5.1

Quốc lộ 5A

Giáp xã Bạch Sam

Hết địa phận xã Minh Đức

3.000

5.2

Quốc lộ 38A

Quốc lộ 5A

Cầu Sặt 

3.000

5.3

Đường huyện 32 (đường huyện 198B cũ)

Quốc lộ 5A

Giáp xã Dương Quang

2.000

5.4

Đường huyện 31 (đường vào xã Hòa Phong cũ)

Quốc lộ 5A

Giáp xã Hòa Phong

2.000

5.5

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

5.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

5.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

6

Xã Hòa Phong

 

 

 

6.1

Đường huyện 30 (đường 197 cũ)

Giáp xã Dương Quang

Hết địa phận xã Hòa Phong

2.000

6.2

Đường huyện 31 (đường vào xã Hòa Phong cũ)

Giáp xã Minh Đức

Giao đường huyện 30

2.000

6.3

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

6.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

6.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

7

Xã Dương Quang

 

 

 

7.1

Đường tỉnh 387 (đường huyện 198 cũ)

Giáp xã Bạch Sam

Giáp xã Lương Tài - Văn Lâm

2.000

7.2

Đường huyện 32 (đường huyện 198B cũ)

Giáp xã Minh Đức

Giao đường tỉnh 387

2.000

7.3

Đường huyện 30 (đường 197 cũ)

Giáp xã Cẩm xá

Giáp xã Hòa Phong

2.000

7.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

7.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

7.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

8

Xã Cẩm Xá

 

 

 

8.1

Đường huyện 33 (đường 215 cũ)

Giáp xã Nhân Hòa

Hết địa phận xã Cẩm Xá

2.000

8.2

Đường huyện 30 (đường 197 cũ)

Giáp xã Phan Đình Phùng

Giáp xã Dương Quang

2.000

8.3

Đường 387 (đường 198 cũ)

Giáp xã Phùng Chí Kiên

Hết địa phận xã Cẩm Xá

2.000

8.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

8.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

8.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

9

Xã Phan Đình Phùng

 

 

 

9.1

Đường tỉnh 380 (đường 196 cũ)

Giáp xã Nhân Hòa

Giáp xã Minh Hải - Văn Lâm

3.000

9.2

Đường huyện 30 (đường 197 cũ)

Giáp xã Minh Hải - Văn Lâm

Giáp xã Cẩm Xá

2.000

9.3

Đường huyện 33 (đường 215 cũ)

Giáp xã Cẩm Xá

Hết địa phận xã Phan Đình Phùng

2.000

9.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

9.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

9.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

10

Xã Xuân Dục

 

 

 

10.1

Đường tỉnh 387 (đường 210 cũ)

Giáp xã Phùng Chí Kiên

Giáp xã Hưng Long

2.000

10.2

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

10.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

10.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

11

Xã Hưng Long

 

 

 

11.1

Đường tỉnh 387 (đường 210 cũ)

Giáp xã Xuân Dục

Cầu Thuần Xuyên

2.000

11.2

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

11.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

11.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

12

Xã Ngọc Lâm

 

 

 

12.1

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m trở lên và các đoạn đường gần trung tâm, nhà văn hóa, chợ

 

 

1.500

12.2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

12.3

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

V

Huyện Khoái Châu

 

 

 

1

Xã Tân Dân

 

 

 

1.1

Đường tỉnh 379 (đường tỉnh 206 cũ)

Giáp xã Dân Tiến

Giáp xã Yên Hòa - Yên Mỹ

3.000

1.2

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Giáp xã Ông Đình

Giáp huyện Yên Mỹ

2.000

1.3

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Ông Đình

Giáp xã Dạ Trạch

2.000

1.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

1.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

1.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

2

Xã Bình Kiều

 

 

 

2.1

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Giáp xã Đông Kết

Giáp thị trấn Khoái Châu

1.500

2.2

Đường tỉnh 384 (Đường 204 cũ)

Giáp xã Liên Khê

Giáp xã Phùng Hưng

1.500

2.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

2.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

2.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

3

Xã Liên Khê

 

 

 

3.1

Đường tỉnh 384 (Đường 204 cũ)

Dốc Kênh

Giáp đất xã Bình Kiều

2.000

3.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

3.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

3.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

4

Xã An Vĩ

 

 

 

4.1

Đường huyện 57

Giao đường tỉnh 383

Giáp xã Tân Dân

3.000

4.2

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp TT Khoái Châu

Hết địa phận xã An Vĩ

2.500

4.3

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Giáp TT Khoái Châu

Giáp xã Ông Đình

2.000

4.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

4.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

4.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

5

Xã Ông Đình

 

 

 

5.1

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Giáp xã An Vĩ

Giáp xã Tân Dân

2.000

5.2

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Tân Dân

Giáp xã An Vĩ

2.000

5.3

Đường tỉnh 377B (đường 205C cũ)

Giao đường tỉnh 377

Giáp xã Dạ Trạch

2.000

5.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

5.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

5.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

6

Xã Dạ Trạch

 

 

 

6.1

Đường tỉnh 377B (đường 205C cũ)

Giáp xã Ông Đình

Dốc Vĩnh

2.000

6.2

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Tân Dân

Giáp xã Đông Tảo

2.000

6.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

6.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

6.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

7

Xã Bình Minh

 

 

 

7.1

Đường huyện 25 (đường 199B cũ)

Đường tỉnh 382

Giáp xã Mễ Sở - Văn Giang

3.000

7.2

Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

Dốc Thiết Trụ

Giáp xã Đông Tảo

2.500

7.3

Đường huyện 50 (đường 199C cũ)

Dốc Thiết Trụ

Dốc Đa Hoà

1.200

7.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

7.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

7.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

8

Xã Hàm Tử

 

 

 

8.1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

8.2

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

8.3

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

9

Xã Đông Tảo

 

 

 

9.1

Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

Giáp xã Bình Minh

Giao đường tỉnh 377

3.600

9.2

Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

Giao đường tỉnh 377

Giáp xã Yên Phú - Yên Mỹ

2.000

9.3

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Tân Tiến - Văn Giang

Giáp xã Dạ Trạch

2.000

9.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.100

9.5

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

9.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

10

Xã Đông Ninh

 

 

 

10.1

Đường huyện 56 (đường 209 cũ)

Bến đò Đông Ninh

Hết địa phận xã Đông Ninh

2.000

10.2

Đường huyện 51 (đường 205D cũ)

Giáp Cty Sông Hồng

Giáp xã Tân Châu

700

10.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.000

10.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

10.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

11

Xã Đông Kết

 

 

 

11.1

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Bưu điện xã Đông Kết

Hết trạm xá xã Đông Kết

4.500

11.2

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Trạm xá xã Đông Kết

Đi dốc đê 200m

4.000

11.3

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Bưu điện xã Đông Kết

Đi Bình Kiều 200m

3.500

11.4

Đường tỉnh 383 (đường tỉnh 209 cũ)

Đoạn còn lại

2.000

11.5

Đường huyện 56 (đường 209 cũ)

Dốc Bái

Giáp xã Tân Châu

2.000

11.6

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

11.7

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

11.8

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

12

Xã Tứ Dân

 

 

 

12.1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

12.2

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

12.3

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

13

Xã Đại Tập

 

 

 

13.1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

13.2

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

13.3

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

14

Xã Tân Châu

 

 

 

14.1

Đường huyện 56 (đường 209 cũ)

Giáp xã Đông Ninh

Giáp xã Đông Kết

2.000

14.2

Đường huyện 52 (đường 209B cũ)

Giao đường huyện 56

Bến đò Tân Châu

2.000

14.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

14.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

14.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

15

Xã Dân Tiến

 

 

 

15.1

Quốc lộ 39A

Giáp huyện Yên Mỹ

Cầu Đào Viên

4.500

15.2

Đường 379 (đường 206 cũ)

Ngã ba Tô Hiệu

Giáp xã Tân Dân

4.500

15.3

Đường huyện 57 (đường công nghiệp)

Quốc lộ 39A

Hết địa phận xã Dân Tiến

4.000

15.4

Đường tỉnh 384 (đường huyện 204 cũ)

Giáp xã Phùng Hưng

Giáp xã Hồng Tiến

3.500

15.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

15.6

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

15.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

16

Xã Phùng Hưng

 

 

 

16.1

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp thị trấn Khoái Châu

Giáp xã Đại Hưng

3.000

16.2

Đường tỉnh 384 (đường 204 cũ)

Giáp xã Bình Kiều

Giáp xã Dân Tiến

3.000

16.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

16.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

16.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

17

Xã Hồng Tiến

 

 

 

17.1

Đường Quốc lộ 39A

Giáp xã Việt Hoà

Giáp xã Đồng Tiến

4.500

17.2

Đường tỉnh lộ ĐT.384 (Đường 204 cũ)

Ngã tư Bô Thời

UBND xã Hồng Tiến

4.500

17.3

Đường tỉnh lộ ĐT.384 (Đường 204 cũ)

Ngã tư Bô Thời

Giáp xã Dân Tiến

4.500

17.4

Đường tỉnh lộ ĐT.384 (Đường 204 cũ)

UBND xã Hồng Tiến

Giáp xã Xuân Trúc huyện Ân Thi

3.000

17.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

17.6

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

17.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

18

Xã Việt Hòa

 

 

 

18.1

Đường Quốc lộ 39A

Giáp xã Hồng Tiến

Giáp huyện Kim Động

3.000

18.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

18.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

18.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

19

Xã Đồng Tiến

 

 

 

19.1

Đường Quốc lộ 39A

Giáp xã Dân Tiến

Giáp xã Hồng Tiến

4.500

19.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

19.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

19.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

20

 Xã Thành Công

 

 

 

20.1

Đường huyện 53 (đường 208C cũ)

Giáp xã Thuần Hưng

Giáp xã Nhuế Dương

3.200

20.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

20.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

20.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

21

Xã Đại Hưng

 

 

 

21.1

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Phùng Hưng

Giáp xã Thuần Hưng

2.000

21.2

Đường huyện 51 (đường 205D cũ)

Giao đường tỉnh 377

Giáp xã Chí Tân

2.500

21.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

21.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

21.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

22

Xã Thuần Hưng

 

 

 

22.1

Đường huyện 53 (đường 208C cũ)

Giao đường tỉnh 377

Giáp xã Thành Công

3.200

22.2

Đường tỉnh 377 (đường 205 cũ)

Giáp xã Đại Hưng

Giao đường huyện 53

2.500

22.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

22.4

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

22.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

23

Xã Nhuế Dương

 

 

 

23.1

Đường huyện 53 (đường 208C cũ)

Giáp xã Thành Công

Giáp huyện Kim Động

2.500

23.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.200

23.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

23.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

24

Xã Chí Tân

 

 

 

24.1

Đường huyện 51 (đường 205D cũ)

Giáp xã Đại Hưng

Dốc đê

2.500

24.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

 

 

1.500

24.3

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

 

 

900

24.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

700

VI

Huyện Yên Mỹ

 

 

 

1

Xã Hoàn Long

 

 

 

1.1

Đường huyện 23 ( đường 207 cũ)

Giáp xã Yên Phú

Giáp huyện Văn Giang

2.500

1.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.900

1.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

1.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

2

Xã Tân Việt

 

 

 

2.1

Đường tỉnh 376 (đường tỉnh 200 cũ)

Cầu Hầu

Giáp huyện Ân Thi

3.000

2.2

Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

UBND xã Tân Việt

Giáp huyện Ân Thi

2.000

2.3

Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

Giáp xã Lý Thường Kiệt

UBND xã Tân Việt

2.000

2.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.700

2.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.100

2.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

800

3

Xã Lý Thường Kiệt

 

 

 

3.1

 Đường tỉnh 382 (đường 199 cũ)

Cống Âu Thuyền

Tiếp giáp xã Tân Việt

2.000

3.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.700

3.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.100

3.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

800

4

Xã Trung Hưng

 

 

 

4.1

Quốc lộ 39A

Giáp TT Yên Mỹ

Cầu Lực Điền

4.000

4.2

Đường huyện 40 (đường 39 cũ)

Quốc lộ 39A

Giáp thị trấn Yên Mỹ

3.500

4.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.900

4.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

4.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

5

Xã Liêu Xá

 

 

 

5.1

Đường tỉnh 380 ( đường tỉnh 196 cũ)

Giáp xã Nghĩa Hiệp

Giáp xã Tân Lập

4.500

5.2

Quốc lộ 39A

Giáp xã Tân Lập

Giáp huyện Mỹ Hào

4.000

5.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.900

5.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

5.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

6

Xã Ngọc Long

 

 

 

6.1

Đường tỉnh 376 (đường tỉnh 200 cũ)

Giáp xã Giai Phạm

Giáp xã Tân Lập

2.500

6.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.700

6.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.100

6.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

800

7

Xã Trung Hoà

 

 

 

7.1

Đường tỉnh 376 (đường tỉnh 200 cũ)

Giáp TT Yên Mỹ

Cầu Hầu

3.000

7.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.700

7.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.100

7.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

800

8

Xã Tân Lập

 

 

 

8.1

Đường tỉnh 380 (đường tỉnh 196 cũ)

Giáp xã Liêu Xá

Ngã 5 Yên Mỹ

4.500

8.2

 Quốc lộ 39A

Ngã 5 Yên Mỹ

Giáp xã Liêu Xá

4.000

8.3

Đường huyện 40 (đường 39 cũ)

Giao đường tỉnh 380

Giáp TT Yên Mỹ

4.500

8.4

Đường tỉnh 376 (đường tỉnh 200 cũ)

Giáp xã Ngọc Long

Ngã 5 Yên Mỹ

3.500

8.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.900

8.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

8.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

9

Xã Nghĩa Hiệp

 

 

 

9.1

 Đường tỉnh 380 (đường tỉnh 196 cũ)

Giáp huyện Mỹ Hào

Về Nghĩa Hiệp 500m

5.000

9.2

 Đường tỉnh 380 (đường tỉnh 196 cũ)

Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp

4.500

9.3

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

3.000

9.4

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

2.000

9.5

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.500

10

Xã Đồng Than

 

 

 

10.1

Đường tỉnh 381 (đường tỉnh 206 cũ)

Giáp xã Giai Phạm

Giáp xã Hoàn Long

2.500

10.2

Đường huyện 20 (đường 180 cũ)

Giao đường tỉnh 381

Giáp huyện Văn Giang

2.000

10.3

Đường huyện 45 (đường huyện 206B cũ)

Giao đường tỉnh 381

Giáp xã Thanh Long

1.800

10.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.400

10.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

10.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

11

Xã Thanh Long

 

 

 

11.1

Đường huyện 45 (đường huyện 206B cũ)

Giáp TT Yên Mỹ

Ngã 3 Lò Rèn

2.500

11.2

Đường huyện 45 (đường huyện 206B cũ)

Ngã 3 Lò Rèn

Giáp xã Đồng Than

2.500

11.3

Đường tỉnh 382 (đường tỉnh 199 cũ)

Giáp xã Việt Cường

Giáp xã Minh Châu

2.500

11.4

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.900

11.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

1.500

11.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.000

12

Xã Việt Cường

 

 

 

12.1

Đường tỉnh 382 (đường tỉnh 199 cũ)

Giáp xã Yên Phú

Giáp xã Thanh Long

2.500

12.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.400

12.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

12.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

13

Xã Giai Phạm

 

 

 

13.1

Đường quốc lộ 5A

Thuộc địa phận xã Giai Phạm

4.500

13.2

Đường tỉnh 381(đường tỉnh 206 cũ)

Giao Quốc lộ 5

UBND xã Giai Phạm

3.000

13.3

Đường tỉnh 376 (đường tỉnh 200 cũ)

Giao đường tỉnh 381

Giáp xã Ngọc Long

2.500

13.4

Đường tỉnh 381(đường tỉnh 206 cũ)

UBND xã Giai Phạm

Giáp xã Đồng Than

2.500

13.5

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

3.000

13.6

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

2.000

13.7

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.500

14

Xã Yên Hoà

 

 

 

14.1

Đường tỉnh lộ 379

Đường tỉnh 381

Giáp huyện Khoái Châu

4.000

14.2

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt ≥ 3,5m

 

 

1.400

14.3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

 

 

800

14.4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

500

15

Xã Yên Phú

 

 

 

15.1

Đường tỉnh 381(đường tỉnh 206 cũ)

Giáp xã Hoàn Long

Giao đường tỉnh 379

4.000

15.2

Đường trong khu dân cư mới xã Yên Phú