ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/20T4/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND về việc ban hành
hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1818/TTr-STC ngày 31 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (hệ
số k) trong năm 2024 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng
hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết
định này được nhân (x) với giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở cho hộ gia đình cá nhân.
2. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho
thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng mục
đích đã được xác định trong dự án.
3. Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được
đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
5. Xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định
giá mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải
nộp tiền sử dụng đất dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất.
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hoá được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính; hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hằng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này.
d) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất.
6. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Trường hợp thửa đất hoặc khu
đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế,
khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá khởi điểm.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này được
áp dụng chung cho nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp cụ thể, như
sau:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
năm 2024
|
Địa bàn áp dụng
(huyện, thành phố)
|
01
|
1,40
|
Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
|
02
|
1,60
|
Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Thạnh Phú
|
03
|
1,70
|
thành phố Bến Tre
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cùng các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc,
yêu cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp
thời cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6
năm 2024 và thay thế Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định
nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm
2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP (để kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đồng Khởi;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Website Chính phủ, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TCĐT, TH, KT;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|