ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2020/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Thực hiện Nghị quyết
số 05/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 -2024;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1151/TTr-STNMT ngày 05 tháng 5 năm
2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có
hiệu thi hành kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2024./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định về Bảng các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024.
2. Bảng giá đất được
sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng
đất;
c) Tính phí và lệ phí
trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi
thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường
hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê;
g) Xác định giá đất
cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất và
khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho tổ chức,
cá nhân có liên quan đến tài chính đất đai trong công tác quản lý sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
3. Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn
Giá đất trong bảng
giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử
dụng đất là 70 năm.
Điều
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Đất ở đô thị: Là đất ở thuộc địa giới hành chính các phường của thành phố Bến
Tre và thị trấn của các huyện.
2.
Đất ở nông thôn: Là đất ở thuộc địa giới hành chính các xã thuộc thành phố Bến
Tre và các xã thuộc các huyện.
3. Hành lang an toàn
đường bộ: Là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của
đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
4.
Đường bao gồm: Đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường
liên xã.
5.
Hẻm: bao gồm lối đi tiếp giáp với đường tại các ấp, khu phố, các chợ của xã,
phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh được xác định trên bản đồ địa chính.
a) Chiều sâu của hẻm
được tính từ đầu ranh thửa đất đến đường gần nhất;
b) Độ rộng của hẻm
được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường chính.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT
Điều
5. Bảng giá các loại đất
Kèm theo Quy định này
là 8 Phụ lục như sau:
1. Phụ lục I. Bảng
giá đất trồng cây hàng năm.
2. Phụ lục II. Bảng
giá đất trồng cây lâu năm.
3. Phụ lục III. Bảng
giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
4. Phụ lục IV. Bảng
giá đất rừng sản xuất.
5. Phụ lục V. Bảng
giá đất làm muối.
6. Phụ lục VI. Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn: đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ.
7. Phụ lục VII. Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ.
8. Phụ lục VIII: Bảng
giá các loại đất Chính phủ không quy định khung giá đất.
Điều
6. Quy định chung về xác định vị trí thửa đất
1.
Xác định vị trí thửa đất
a)
Vị trí thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính;
b)
Đối với thửa đất nằm giáp nhiều đường, hẻm thì xác định theo khoảng cách ngắn
nhất đến đường, hẻm (không phân biệt đô thị hay nông thôn). Trường hợp khoảng
cách từ thửa đất đến các đường, hẻm bằng nhau thì xác định theo đường, hẻm có
giá cao nhất.
2. Điểm 0 để tính vị
trí cho các loại đất:
a)
Được tính từ ranh giới thửa đất tiếp giáp đường giao thông theo bản đồ địa
chính; trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường giao thông mà bị
ngăn cách bởi kênh, mương thì được tính từ ranh đất tiếp giáp kênh, mương theo
bản đồ địa chính;
b) Đối với thửa đất
được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, giao
đất có thu tiền sử dụng đất, điểm 0 được xác định từ mép ngoài hành lang an
toàn đường bộ.
3.
Trường hợp các đường, hẻm đã nâng cấp mở rộng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa
chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với trường hợp bồi thường
giải phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng thực tế.
4.
Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi
kênh, mương có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm
tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí.
Điều
7. Xác định giá đất theo vị trí và cấp đường đối với nhóm đất nông nghiệp
1. Nhóm đất nông
nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng
thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất làm muối.
2. Giá đất được xác
định từ Phụ lục I đến Phụ lục V Điều 5 Quy định này, theo vị trí và cấp đường
tương ứng như sau:
a) Theo vị trí:
- Vị trí 1: Từ 0m đến
85m;
- Vị trí 2: Từ trên
85m đến 135m;
- Vị trí 3: Từ trên
135m đến 185m;
- Vị trí 4: Từ trên
185m đến 235m;
- Vị trí 5: Từ trên
235m.
b)
Theo cấp đường:
- Đối với đường phố,
quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương
ứng;
- Đối với đường
huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức
giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh;
- Đối
với các đường giao thông còn lại (đường xã, đường liên xã, hẻm):
+ Bề
rộng mặt đường từ 3 m trở lên, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí
tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với
đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường
từ 2 m đến 3 m, giá đất được tính bằng 70% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức
giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 60% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức
giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh;
c) Đối với thửa đất
nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa
đất có vị trí tiếp giáp đường trong phạm vi vị trí 1 thì giá đất được xác định
là vị trí 2 theo quy định tại điểm a và b khoản này.
Điều
8. Xác định giá đất theo vị trí và cấp đường đối với nhóm đất phi nông nghiệp
1. Nhóm đất phi nông
nghiệp bao gồm: Đất ở tại nông thôn; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn; Đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Giá đất được xác
định từ Phụ lục VI đến Phụ lục VII Điều 5 Quy định này theo vị trí như sau:
a) Đối với thửa đất
tiếp giáp đường:
- Vị trí 1: Từ 0m đến
35m, giá đất được tính 100% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định
này;
- Vị trí 2: Từ trên
35m đến 85m, giá đất được tính 60% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5
Quy định này;
- Vị trí 3: Từ trên
85m đến 135m, giá đất được tính 50% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5
Quy định này;
- Vị trí 4: Từ trên
135m đến 185m, giá đất được tính 40% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5
Quy định này;
- Vị trí 5: Trên 185
m, giá đất được tính 30% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định
này.
b) Đối với các thửa
đất tiếp giáp hẻm: được tính theo Mục B Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định
này;
c) Đối với các thửa
đất nằm phía sau thửa đất giáp đường của chủ sử dụng khác và không có hẻm công
cộng đi vào được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2m theo Mục B Phụ lục VI,
Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
d) Đối với các thửa
còn lại không thuộc điểm a, điểm b, điểm c khoản này được tính theo giá đất quy
định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
đ) Trường hợp giá đất
tại điểm a, b, c khoản này thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI,
Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại điểm d khoản
này.
Điều
9. Xác định giá đất phi nông nghiệp trong các trường hợp cụ thể khác
Đối với đất phi nông
nghiệp chưa có giá trong Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì việc
xác định vị trí và cấp đường thực hiện theo Điều 8 Quy định này, cụ thể như
sau:
1. Đối với đất phi
nông nghiệp tiếp giáp đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
a) Vị trí 1: Được
tính bằng 2 lần giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại Mục D Phụ lục
VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
b) Vị trí 2: Được
tính bằng 60% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản
này;
c) Vị trí 3: Được
tính bằng 50% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản
này;
d) Vị trí 4: Được
tính bằng 40% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản
này;
đ) Vị trí 5: Được
tính bằng 30% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản
này.
Trường hợp giá đất
theo từng vị trí nêu trên thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI,
Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại Mục D Phụ
lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này.
2.
Đối với đất phi nông nghiệp tiếp giáp các đường huyện, đường xã, đường liên xã:
a) Vị trí 1: Được
tính bằng 1,6 lần giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại Mục D Phụ
lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
b) Vị trí 2: Được
tính bằng 60% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
c) Vị trí 3: Được
tính bằng 50% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
d) Vị trí 4: Được
tính bằng 40% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản
này;
đ) Vị trí 5: Được
tính bằng 30% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp giá đất
theo từng vị trí nêu trên thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ
lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại Mục D Phụ lục
VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này.
Điều
10. Xác định giá đất theo vị trí đối với các loại đất Chính phủ không quy định
khung giá đất
Giá đất được xác định
tại Phụ lục VIII Điều 5 Quy định này, vị trí được tính như sau:
1. Đất rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng: Xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp.
2. Đất nông nghiệp
khác: Xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp.
3. Đất xây dựng trụ
sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng
cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và
công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất xây dựng công trình sự nghiệp
khác); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất làm vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm: Xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
4. Đất có mục đích
công cộng (đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử, văn hóa, đất
danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi giải trí công
cộng, đất công trình năng lượng, đất bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi
thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác); đất cơ sở tôn giáo, đất
cơ sở tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng,
đất phi nông nghiệp khác: Xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
5. Đất sông, ngòi,
kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì
xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp; sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp: Xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
6. Đất chưa sử dụng:
Xác định vị trí theo loại đất khi nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
11. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
Trong kỳ ban hành
bảng giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ban ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và ban hành quyết định bảng giá
đất điều chỉnh, bổ sung, cụ thể:
1. Điều chỉnh bảng giá
đất khi:
a) Khi Chính phủ điều
chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá
đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất
của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ
biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ
180 ngày trở lên.
2. Bổ sung giá đất
trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tuyến đường chưa có tên trong
bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều
12. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ thuộc phạm
vi quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định này được các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền tiếp nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo
quy định tại Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2020-2024.