|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai Long An
Số hiệu:
|
20/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Cần
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 27 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội
vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 296/TTr-STNMT ngày 13/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế phối hợp giữa các
cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai trên địa bàn tỉnh Long An và phụ lục phân bổ thời gian giải quyết của từng
đơn vị liên quan đối với một số thủ tục cụ thể.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2017
và thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Cục KTVBQPPL - BTP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT. Oanh
QD_QC PHOI HOP GIAI QUYET TTHC DAT DAI
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh
Long An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ
quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) về
lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An và phụ lục phân bổ thời gian giải
quyết của từng đơn vị liên quan đối với một số thủ tục cụ thể.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường,
tài chính, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn; cơ quan thuế trên địa
bàn tỉnh Long An, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An
(viết tắt là UBND cấp huyện).
c) UBND các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp
xã);
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định theo pháp luật hiện hành; việc thực
hiện nhiệm vụ trong công tác phối hợp phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Quy định rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị trong quan hệ phối hợp nhằm đảm bảo triển khai thông suốt, phát huy vai
trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc giải quyết
TTHC về đất đai.
3. Nâng cao tính chủ động phối hợp đồng thời bảo đảm
trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo các quy định hiện hành và cập nhật
các quy định mới trong quá trình giải quyết công việc.
Điều 3. Giải quyết TTHC về đất
đai
1. Các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết TTHC
về đất đai phải thực hiện theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục của pháp luật
hiện hành.
2. Trường hợp chưa thống nhất với nội dung hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến,
trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan phải
có ý kiến phản hồi bằng văn bản. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về tình trạng hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đủ cơ sở pháp lý, cần phải
xem xét, thẩm tra bổ sung dẫn đến thời gian giải quyết kéo dài hơn quy định.
Các cơ quan liên quan phải nêu rõ lý do bằng văn bản gửi về Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tổng hợp gửi Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm
Phục vụ hành chính các huyện thông báo lại cho người nộp hồ sơ được biết.
4. Việc luân chuyển hồ sơ trong quá trình giải quyết
giữa các cơ quan nhà nước thực hiện theo cơ chế một cửa hoặc cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước đã được quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Văn phòng sở, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận hồ sơ và giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử
dụng đất, các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính từ Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả khách hàng.
2. Văn phòng đăng ký đất đai
a) Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ từ cán bộ đầu mối, Văn
phòng sở và trả hồ sơ cho cán bộ đầu mối, Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Theo dõi tiến độ thực hiện phối hợp của các cơ quan
có liên quan; chủ động đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan có liên quan thực hiện việc
phối hợp đúng thời gian quy định.
c) Báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường để xử
lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết TTHC về
đất đai.
d) Có trách nhiệm hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện, Trung tâm Hành chính công các huyện, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Hành chính công các huyện.
b) Thực hiện nhiệm vụ tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
c) Báo cáo Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
UBND cấp huyện để xử lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp
giải quyết TTHC về đất đai.
d) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tuần, tháng, quý, 6
tháng, 9 tháng, năm theo quy định gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh về kết quả giải quyết hồ sơ đất đai.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND cấp
huyện
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện,
Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về lĩnh vực đất đai tiếp nhận
được (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) cho
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đóng trên địa bàn để giải quyết hồ sơ.
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết do Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai bàn giao.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho khách hàng.
- Thu các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất,
các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính khi trả kết quả giải quyết hồ sơ theo
quy định để bàn giao cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và thu đầy đủ các
khoản phí, lệ phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp
với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc
giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn.
- Cử cán bộ tham gia kiểm tra thực địa theo giấy mời của
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Ý kiến của
cán bộ được cử tham gia kiểm tra thực địa là ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
- Tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết hồ sơ theo thẩm
quyền.
- Bàn giao hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, UBND cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ
cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện theo quy định.
- Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Cung cấp thông tin đối với các thửa đất đang tranh
chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND cấp
xã
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ:
- Tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chọn hình thức nộp tại UBND cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển giao để kiểm tra, xác nhận theo quy định.
2. Luân chuyển và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về lĩnh vực đất đai tiếp nhận
được cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ
hành chính các huyện với thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận.
- Nhận hồ sơ đã được các cơ quan chức năng giải quyết
do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành
chính các huyện bàn giao để thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính, đồng thời trả kết quả giải quyết hồ sơ cho các người sử dụng đất, chủ
sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất.
- Thu các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất,
các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính khi trả kết quả giải quyết hồ sơ để
bàn giao cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục
vụ hành chính các huyện và thu đầy đủ các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Việc tiếp nhận, bàn giao hồ sơ, tài liệu, thông báo thực
hiện nghĩa vụ tài chính, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải vào sổ, cấp biên nhận và ký nhận
theo quy định.
- Cung cấp thông tin đối với các thửa đất đang tranh
chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Xác nhận về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài
chính, tổ chức tín dụng và các cơ quan có liên quan khác
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật
quy định, các cơ quan xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính
và các cơ quan có liên quan khác phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường
trong quá trình giải quyết các TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh và một số nhiệm
vụ cụ thể sau:
1. Trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
hoặc đăng ký biến động về tài sản gắn liền với đất, trường hợp cần thiết phải
xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp và cơ quan có liên quan khác (nếu có).
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn
về nông nghiệp tiếp nhận và trả lời bằng văn bản các nội dung liên quan thuộc
chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được phiếu
lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thì cơ quan chuyên môn về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp cấp huyện
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan
thuế
1. Hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan tài nguyên và môi trường,
Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp
xã các thủ tục kê khai thuế theo mẫu biểu quy định cho người sử dụng đất để kê
khai.
2. Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của cơ
quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính.
3. Định kỳ hàng quý phối hợp với cơ quan tài nguyên và
môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm
tra và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện đối chiếu số hồ sơ về
nghĩa vụ tài chính đã giao với số thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính đã nhận
để phát hiện các trường hợp còn tồn đọng. Trong số hồ sơ còn tồn đọng chưa giải
quyết thì các cơ quan phối hợp với nhau để làm rõ nguyên nhân tồn đọng, chậm trễ
của từng hồ sơ và đề ra phương án xử lý.
Điều 9. Cách tính thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
tại khoản 4, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện quy chế này.
2. Các nội dung khác không đề cập trong quy chế được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp./.
|
Phụ
lục 1
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng
ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận, giải
quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi hồ sơ niêm yết tại
cấp xã; Soạn thảo tờ trình, quyết định; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế;
In GCN; Chuyển hồ sơ cho Phòng TN&MT; Cập nhật hồ sơ địa chính; chuyển KQ
đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
5
|
|
Niêm yết tại xã; Chuyển kết quả về CN.VPĐKĐĐ
|
UBND cấp xã
|
17
|
- 1 ngày lập thủ tục niêm yết.
- 15 ngày niêm yết.
- 1 ngày lập thủ tục kết thúc niêm yết.
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
|
Kiểm tra, trình ký GCN
|
Phòng TNMT
|
2
|
|
Ký GCN
|
UBND huyện
|
2
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
30 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 2
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi phiếu lấy ý kiến đến:
UBND xã; cơ quan chuyên môn; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ
liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến
Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
3
|
|
Trả lời văn bản cho CN.VPĐK
|
UBND cấp xã; Cơ quan
chuyên môn
|
5
|
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
|
In, kiểm tra; Trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TNMT; VPĐKĐĐ
|
3
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
15 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 3
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; kiểm tra hiện trạng
nhà; Gửi phiếu lấy ý kiến đến: UBND xã; cơ quan chuyên môn; Gửi số liệu địa chính
đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
10
|
|
Trả lời văn bản cho CN.VPĐK
|
UBND cấp xã; Cơ quan
chuyên môn
|
7
|
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
|
In, kiểm tra; Trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TNMT; VPĐKĐĐ
|
9
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
30 ngày
|
|
|
Phụ
lục 4
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng
cho trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng
nhận, bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng, giấy tờ về
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Thông báo cho bên chuyển
quyền, đăng tin và niêm yết tại UBND cấp xã; Gửi dữ liệu về VPĐKĐĐ; Gửi số liệu
địa chính đến cơ quan thuế; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính;
Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Niêm yết tại xã; Chuyển kết quả về CN.VPĐKĐĐ
|
UBND cấp xã
|
32
|
- 1 ngày lập thủ tục niêm yết.
- 30 ngày niêm yết.
- 1 ngày lập thủ tục kết thúc niêm yết.
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
|
Kiểm tra HS, trình ký QĐ hủy GCN và GCN
|
UBND huyện hoặc Sở
TNMT
|
5
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
47 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 5
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ
sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN, chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
5
|
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
15 ngày
|
|
Phụ
lục 6
|
Thời gian thực hiện các
nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng đối với trường
hợp người sử dụng đất.
Đối với trường hợp người sử dụng đất không yêu
cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
6
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
10 ngày
|
|
Phụ
lục 7
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng đối với trường hợp người sử dụng đất;
- Cấp đổi Giấy chứng nhận.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính
đến cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
6
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
7
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
17 ngày
|
|
Phụ
lục 8
|
Thời gian thực hiện các
nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để
thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia
đình vào doanh nghiệp tư nhân.
Đối với trường hợp người sử dụng đất không yêu
cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính
đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
3
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
3
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
10 ngày
|
|
Phụ
lục 9
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;
chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân.
- Cấp đổi Giấy chứng nhận.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ
sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
7
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
17 ngày
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 10
|
Thời gian thực hiện các
nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: Tách thửa hoặc
hợp thửa đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ
đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
8
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu
điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
15
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 12
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan đối với thủ tục: - Chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian (ngày)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TN&MT; Trả kết
quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ
|
Phòng TN&MT
|
30
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
UBND huyện
|
4
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng
TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ
để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối
với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
12
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất
lúa
|
Phòng TC&KH
|
5
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu
điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
58 ngày
|
|
Phụ
lục 16
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu
về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất
đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến
động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
8
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
3
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
17 ngày
|
|
Phụ
lục 17
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để
chia tách thửa đất; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển phòng
TC&KH; Chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để
trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với
thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
14
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
|
Phòng TN&MT
|
30
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
UBND huyện
|
4
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất
lúa
|
Phòng TC&KH
|
5
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
60 ngày
|
|
Phụ
lục 18
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để chia
tách thửa đất; Chuyển phòng TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan
thuế; Chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất
mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
14
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
|
Phòng TN&MT
|
30
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
UBND huyện
|
4
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất
lúa
|
Phòng TC&KH
|
5
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
60 ngày
|
|
Phụ
lục 19
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện đo đạc
tách thửa trước.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng TN&MT; Trả kết
quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ
|
Phòng TN&MT
|
30
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
UBND huyện
|
4
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng
TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ
để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối
với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
12
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất
lúa
|
Phòng TC&KH
|
5
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
58
ngày
|
|
Phụ
lục 20
|
Thời gian thực hiện
các nội dung công việc của các đơn vị có liên quan trong trường hợp thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục gồm:
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện đo đạc
tách thửa trước.
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan tiếp nhận,
giải quyết
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TN&MT; Trả kết
quả
|
Bộ phận TN&TKQ tại
huyện
|
1
|
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ
|
Phòng TN&MT
|
30
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
UBND huyện
|
4
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng
TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ
để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối
với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ
|
CN.VPĐKĐĐ
|
12
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất
lúa
|
Phòng TC&KH
|
5
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường
bưu điện về CN.VPĐKĐĐ
|
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ
|
6
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ
|
58
ngày
|
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An
1.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|