ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 336/TTr-STNMT ngày 03 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định diện tích
tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan đến việc tách thửa đất ở.
Điều 3. Diện tích tối thiểu được
tách thửa đối với đất ở
1. Thửa đất ở tiếp giáp với đường
giao thông có chỉ giới xây dựng lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa thì thửa
đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Diện tích của thửa đất sau khi
trừ chỉ giới xây dựng tối thiểu là 45 m2;
b) Bề rộng của thửa đất bằng hoặc
lớn hơn 5 m;
c) Chiều sâu của thửa đất bằng
hoặc lớn hơn 5 m.
2. Thửa đất ở không thuộc quy định
tại Khoản 1 Điều này, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất
còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Diện tích của thửa đất sau khi
trừ chỉ giới xây dựng (nếu có) tối thiểu là 36 m2;
b) Bề rộng của thửa đất bằng hoặc
lớn hơn 4 m;
c) Chiều sâu của thửa đất bằng
hoặc lớn hơn 4 m.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Quyết định hành chính giải
quyết khiếu nại, tranh chấp về đất đai của các cơ quan đã giải quyết trước đây
thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về tố tụng
hành chính.
2. Quyết định hành chính giải
quyết khiếu nại, tranh chấp về đất đai thực hiện theo Quyết định này, kể từ
ngày quyết định có hiệu lực.
Điều 5. Giải quyết đối với các
trường hợp vướng mắc khác trong thực tế không được cụ thể hóa trong Quy định này
Những trường hợp vướng mắc khác
trong thực tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện; phối hợp các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan theo dõi, kiểm tra việc áp dụng Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy
định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định diện
tích tối thiểu đối với từng loại đất được tách thửa và việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ TN&MT;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND
tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh KG;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha (1b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nghị
|