|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tái định cư giai đoạn 2010 2015 Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
20/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/QĐ-UBND
|
Bà Rịa,
ngày 13 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND
ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Khóa V, kỳ họp thứ 9 về việc phê chuẩn Điều chỉnh
Đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 22/TTr-SXD ngày 20/01/2015 về việc phê duyệt Điều chỉnh đề án
tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh đề án tái định cư tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 - 2015 (kèm
theo quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr. Tỉnh ủy (b/c), TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh và các thành viên UBND;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài PT&TH tỉnh; Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo-Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Website
CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, TH, X6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
MỤC LỤC
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh đề án
II. Căn cứ pháp lý để Điều chỉnh Đề án
III. Tình hình triển khai thực hiện Đề
án
IV. Những thuận lợi và khó khăn
V. Phương án Điều chỉnh Đề án
VI. Tổ chức thực hiện
- Chi tiết các dự án được đính
kèm theo tại phụ lục số 01
- Chi tiết các dự án được đính
kèm theo tại phụ lục số 02
- Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số
03
- Chi tiết các dự án được đính
kèm theo tại phụ lục số 04
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN NĂM 2010 – 2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày
13/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh đề
án:
Thời gian qua, việc triển khai đề án tái
định cư theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã đạt được một số kết
quả nhất định. Tuy nhiên, do khó khăn chung của nền kinh tế, nên một số dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách bị cắt giảm đầu tư hoặc giãn vốn đầu tư không giải
phóng mặt bằng nên không có nhu cầu tái định cư; ngoài ra,
một số địa phương trong quá trình khảo sát lập đề án đã đăng ký nhiều danh mục dự án chưa sát nhu cầu tái định cư thực tế. Do đó, để cập nhật đầy đủ số liệu về số suất tái định cư đã thực hiện đầu tư và
cập nhật lại quy mô của các dự án tái định cư để phục vụ cho công tác giải
phóng mặt bằng và tái định cư trong thời gian tới, cần thiết phải rà soát điều chỉnh Đề án tái định cư.
II. Căn cứ pháp lý để Điều chỉnh
Đề án
Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày
17/8/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tái định cư trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2010-2015.
Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư và Thông tư số
07/2014/TT-BXD ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP;
Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - Xã hội
quốc phòng an ninh năm 2014 trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày
23/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND. Trong đó, tại điểm c, khoản 1, mục II UBND tỉnh có giao: “Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan rà
soát điều chỉnh đề án tái định cư giai đoạn 2010-2015...”;
Văn bản số 4655/UBND-VP ngày 07/7/2014
của UBND tỉnh về việc điều chỉnh đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai
đoạn năm 2010 - 2015 (viết tắt là Điều chỉnh Đề án tái định cư).
III. Tình hình triển khai thực hiện
Đề án
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của Đề
án
Theo Đề án được phê duyệt, toàn tỉnh triển
khai 60 dự án tái định cư, với số suất tái định cư (suất) dự kiến được đầu tư
xây dựng trên địa bàn khoảng 30.000 suất. Tổng diện tích
đất dự kiến để đầu tư xây dựng các dự án trên khoảng 800 ha. Tổng mức đầu tư xây
dựng các dự án theo Đề án khoảng 9.000 tỷ đồng; trong đó:
Tổng mức đầu tư các dự án tái định cư phục vụ cho các dự
án hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã
hội sử dụng vốn ngân sách khoảng 4.208 tỷ đồng (14.027
suất), tổng mức đầu tư các dự án tái định cư phục vụ cho
các dự án sử dụng vốn khác khoảng 4.792 tỷ đồng (15.973
suất).
Phân
bổ số suất, số dự án tái
định cư tại các địa phương như sau:
STT
|
Tên
dự án tái định cư
|
Tổng số dự án
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Số
suất tái định cư dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Tổng
số
|
Lô
nền đất
|
Nhà
xây thô
|
Căn
hộ CC
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
12
|
173,2
|
10.080
|
6.164
|
329
|
2.628
|
3.677,0
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
15
|
124,0
|
4.850
|
4.414
|
-
|
436
|
1.385,0
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
6
|
134,0
|
3.270
|
2.978
|
-
|
300
|
688,0
|
4
|
Huyện Long Điền
|
15
|
208,6
|
8.118
|
7.529
|
-
|
-
|
2.073,0
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
5
|
71,5
|
2.132
|
3.161
|
-
|
-
|
583,0
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
2
|
54,3
|
1.243
|
1.189
|
-
|
-
|
228,0
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
5
|
33,0
|
859
|
732
|
-
|
-
|
337,0
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
-
|
1,4
|
140
|
140
|
-
|
-
|
29,0
|
|
TỔNG CỘNG
|
60
|
800,0
|
30.000
|
26.307
|
329
|
3.364
|
9.000,0
|
(Chi
tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 01)
2. Kết quả thực hiện:
a) Kết quả
tổng quan:
- Chủ trương xây dựng các khu tái định
cư để phục vụ cho dân có chỗ ở ổn định sau khi bị giải tỏa di dời đã được sự
quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và đã được thực hiện triển khai rất tích cực ở hầu hết các địa phương, đa số các địa phương đã chủ
động trong việc đầu tư xây dựng các khu tái định cư; đã xây
dựng hoàn thành kịp thời một số khu tái định cư đáp ứng được nhu cầu ở cho các hộ dân có đất bị thu hồi, ổn định chỗ ở và cuộc sống.
- Công tác quy hoạch xây dựng các dự án
tái định cư của Đề án cơ bản phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương, với quy
hoạch xây dựng chung của tỉnh; các quy hoạch tái định cư có sự gắn kết với việc
chỉnh trang đô thị; hình thành các khu đô thị, khu dân cư mới. Hạ tầng kỹ thuật
trong các khu dân cư tương đối tốt, thuận lợi cho các hộ
dân sinh sống, chất lượng các dự án tái định cư được xây dựng, cơ bản đảm bảo
yêu cầu thiết kế kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
b) Kết quả cụ thể: Đến nay, toàn tỉnh đã triển khai 39 dự án[1] tái định cư với 16.998/30.000 suất (1.424
căn hộ, 592 nhà xây thô và 14.982 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 4.502,3 tỷ
đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 479,6 ha (đạt khoảng 56,7% so
với đề án), trong đó:
- Các dự án đã hoàn thành: Gồm 25 dự án với 9.006 suất (8.496 nền đất và 510 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 1.279,6 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án
khoảng 278,8 ha (đạt khoảng 30% so với đề án), đã bàn giao được 6.345 suất (5.987
nền đất và 358 nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục
bàn giao 2.661 suất (2.579 nền đất và 251 nhà xây thô), cụ thể:
+ Theo Đề án có 14 dự án với 5.826 suất
(5.575 nền đất và 251 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 998,8 tỷ đồng, với
diện tích đất thực hiện dự án khoảng 198,9 ha, đã bàn giao được 4.020 suất (3.838
nền đất và 182 nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục bàn giao 1.806 suất
(1.737 nền đất và 69 nhà xây thô).
+ Ngoài đề án có 11 dự án với 3.180 suất
(2.921 nền đất và 259 nhà xây thô) tổng giá trị công trình
280,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực
hiện dự án khoảng 79,9 ha, đã bàn giao được 2.325 suất (2.149 nền đất và 176
nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục bàn giao 855 suất (842 nền đất và 83
nhà xây thô).
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng số dự án
|
trong
đó:
|
Quy
mô xây dựng
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Theo
đề án
|
Ngoài đề án
|
Tổng
DT (ha)
|
Suất
tái định cư
|
Xây
dựng
|
Đã
bàn giao
|
Chưa
bàn giao
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
2
|
1
|
23,7
|
709
|
402
|
307
|
291,3
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
9
|
7
|
2
|
93,4
|
2.472
|
1.802
|
670
|
488,47
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
5
|
3
|
2
|
112,5
|
3.623
|
3.175
|
448
|
283,4
|
4
|
Huyện Long Điền
|
3
|
1
|
2
|
25,3
|
969
|
576
|
393
|
71,05
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
1
|
|
13,5
|
664
|
105
|
559
|
71,40
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
|
3
|
4,61
|
322
|
156
|
166
|
40,27
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
|
1
|
5,9
|
247
|
129
|
118
|
33,70
|
|
Tổng cộng:
|
25
|
14
|
11
|
278,8
|
9.006
|
6.345
|
2.661
|
1.279,6
|
- Các dự án đang triển khai: Ngân sách đã bố trí vốn đầu tư 08 dự án với 5.142 suất (300 căn hộ và
4.842 nền đất), tổng diện tích đất khoảng 156,3 ha, với tổng
mức đầu tư khoảng 1.645,7 tỷ đồng (đạt khoảng 17,2% so với đề án), cụ thể:
+ Theo Đề án có 07 dự án với 4.844 suất
(300 căn hộ và 4.544 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 1.437,3
tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 143,9 ha.
+ Ngoài Đề án có 01 dự án với 298 suất nền đất, tổng giá trị công trình khoảng 208,4 tỷ đồng, với diện tích đất
thực hiện dự án khoảng 12,5 ha.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng số dự án
|
trong
đó:
|
Quy
mô (ha)
|
Số
suất tái định cư dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Theo
đề án
|
Ngoài
đề án
|
Tổng
số
|
Lô
nền đất
|
Căn
hộ CC
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
1
|
-
|
24,8
|
736
|
736
|
-
|
595,7
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
-
|
1
|
12,46
|
298
|
298
|
-
|
208,4
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
2
|
-
|
30,9
|
955
|
955
|
-
|
255,3
|
4
|
Huyện Đất Đỏ
|
3
|
3
|
-
|
46,5
|
1.781
|
1.781
|
-
|
420,0
|
5
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
1
|
-
|
41,7
|
1.345
|
1.045
|
300
|
166,28
|
|
Tổng cộng:
|
8
|
7
|
1
|
156,36
|
5.142
|
4.842
|
300
|
1.645,7
|
- Các dự án chuẩn bị đầu tư: Đến nay, đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư 06 dự án với 2.850 suất (1.124 căn hộ, 82 nhà xây thô
và 1.644 nền đất), tổng diện tích đất khoảng 44,4 ha, với tổng mức đầu tư khoảng 1.577 tỷ đồng (đạt khoảng
9,5% so với đề án), cụ thể:
+ Theo Đề án có 03
dự án với 1.819 suất (620 căn hộ và 1.199 nền đất) tổng mức
đầu tư khoảng 692 tỷ đồng, với diện
tích đất thực hiện dự án khoảng 33,5 ha.
+ Ngoài Đề án có 03 dự án với 1.031 suất
(504 căn hộ, 82 nhà xây thô và 445 nền đất) tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 885
tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 8,7 ha.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng số dự án
|
trong
đó:
|
Quy
mô (ha)
|
Số
suất tái định cư dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Theo
đề án
|
Ngoài
đề án
|
Tổng
số
|
Lô
nền đất
|
Nhà xây thô
|
Căn
hộ CC
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
1
|
1
|
10,6
|
1.064
|
600
|
-
|
1.004
|
852,4
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
2
|
-
|
1
|
2,7
|
82
|
-
|
82
|
-
|
205,6
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
1
|
1
|
-
|
12,7
|
499
|
329
|
-
|
120
|
143,6
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
-
|
1
|
5,4
|
445
|
445
|
-
|
-
|
175,4
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
1
|
-
|
13,0
|
270
|
270
|
-
|
-
|
200,0
|
|
Tổng cộng:
|
6
|
3
|
3
|
44,4
|
2.850
|
1.644
|
82
|
1.124
|
1.577,0
|
(Chi
tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số
02)
IV. Những thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi
- Chủ trương xây dựng các khu tái định
cư để phục vụ cho dân có chỗ ở ổn định sau khi bị giải tỏa di dời đã được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh và đã được thực hiện triển khai rất tích cực ở hầu hết các địa
phương.
- Việc triển khai
đầu tư xây dựng các khu tái định cư phù hợp với quy hoạch
chung và các quy hoạch chi tiết của các xã, phường, gắn kết với chỉnh trang đô
thị, hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ (đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh...). Các công trình
hạ tầng xã hội cũng được đầu tư kèm theo phục vụ đời sống sinh
hoạt tái định cư của người dân (như trường mẫu giáo, trung tâm văn hóa cộng
đồng, trạm y tế..,), chất lượng các công trình dự án tái
định cư được xây dựng trong thời gian qua cơ bản đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành của nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đa số các địa phương đã chủ động trong
việc đầu tư xây dựng các khu tái định cư; đã xây dựng hoàn thành kịp thời một
số khu tái định cư đáp ứng được nhu cầu ở cho các hộ dân có đất bị thu hồi, ổn định chỗ
ở và cuộc sống. Các huyện, thành phố đã bố trí đủ suất tái định cư và chỗ ở mới cho các hộ bị giải tỏa, đến nay
không còn nợ dân về suất tái định cư (Bà Rịa, Tân Thành). Việc xem xét giải quyết
nhu cầu tái định cư cho các hộ dân được các địa phương thực hiện chặt chẽ, đúng
chính sách, tạo được sự công bằng trong thực thi pháp luật.
2. Một số khó khăn, tồn tại
- Về quy hoạch tổng thể của Đề án là phù
hợp với thực tế, tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án cho thấy một
số dự án tái định cư còn chưa bám sát nhu cầu về tái định
cư của người dân ở từng địa bàn, có hiện tượng khu vực thì
thiếu, khu vực lại thừa suất tái định
cư trên cùng một địa bàn (huyện Tân Thành). Hình thức tái định cư bằng căn hộ
xây thô ở một số nơi còn chưa phù hợp với nhu cầu của người dân, còn tồn tại
các căn hộ xây thô không bàn giao được cho dân tái định cư, phải tốn chi phí
quản lý, chi phí bảo dưỡng (huyện Châu Đức). Một số dự án TĐC tuy đã được quy
hoạch, nhưng đến thời điểm triển khai thực hiện dự án, khu
đất xây dựng dự án lại có mật độ dân cư quá đông, ngay cả
việc bồi thường giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư tại chỗ cho dự án trên cũng đã gặp nhiều khó khăn, trở ngại nhất là địa bàn thành phố Vũng Tàu.
- Việc thực hiện công tác bồi thường còn
kéo dài, trong khi chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng,
tái định cư lại có thay đổi, phát sinh sự so bì, khiếu nại của người dân; quỹ đất
tái định cư của địa phương còn triển khai chậm, chưa đáp
ứng được nhu cầu về số lượng tái định cư.
- Về bố trí vốn để
thực hiện dự án tái định cư: Hầu hết các địa phương đều gặp khó khăn về nguồn vốn khi thực hiện việc
bồi thường, hỗ trợ, và xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các dự án tái định cư, nguồn vốn ngân
sách tập trung của tỉnh phải cân đối cho nhiều mục tiêu,
vốn kế hoạch được bố trí hằng năm chưa đáp ứng được so với
yêu cầu để triển khai thực hiện các
dự án tái định cư đã được duyệt. Giải pháp về vốn để triển khai thực hiện Đề án
tái định cư là thu hồi, quay vòng nguồn vốn đã đầu tư các dự án tái định cư để đầu tư tái định cư cho các năm tiếp theo, tuy
nhiên thực tế đa số các hộ dân thuộc diện tái định cư đều ghi
nợ tiền sử dụng đất khi nhận bàn giao đất tái định cư.
- Khó khăn về đánh giá nhu cầu thực khả
năng vào ở của các hộ dân được nhận suất tái định cư: Mặc dù tỉnh đã rất tập
trung để đầu tư xây dựng các khu tái
định cư, đáp ứng khá kịp thời và đầy đủ nhu cầu cho các hộ dân đủ điều kiện hưởng
chính sách tái định cư, nhưng việc các hộ dân chính thức ở và xây dựng nhà ở
tại các khu tái định cư chiếm tỷ lệ thấp.
3. Nguyên nhân
- Việc triển khai xây dựng các khu tái
định cư có địa phương còn làm chậm do một số địa phương
chưa đánh giá đúng thực trạng đầu tư xây dựng trên địa bàn, chưa tính đầy đủ
nhu cầu thật sự của từng giai đoạn, chưa nắm chắc phục vụ cho dự án nào dẫn đến
việc đăng ký nhiều dự án tái định cư nhưng không triển
khai được nên cần phải điều chỉnh, loại ra khỏi đề án trong giai đoạn 2014-2015
(huyện Long Điền, Xuyên Mộc). Mặt khác, có dự án được bố trí khởi công mới
nhưng lại thiếu vốn cho bồi thường giải tỏa. Cụ thể, như
thành phố Vũng Tàu, địa phương hiện có tốc độ đô thị hóa cao và có nhu cầu về
suất TĐC rất lớn (trên suất cho giai đoạn 2010-2015), nhưng từ năm 2010 đến nay,
thành phố Vũng Tàu chỉ hoàn thành được 413 suất tái định cư là số lượng quá thấp, đa số các dự án đều đang ở giai đoạn xin chủ trương,
đang lập dự án hoặc đang triển khai bồi thường giải phóng mặt bằng, nên không
có dự án tái định cư nào được sớm triển khai thi công
trong thời gian tới.
- Trong quá trình triển khai thực hiện
Đề án, UBND các huyện, thành phố đã bám sát kế hoạch được duyệt của Đề án, tuy
nhiên, trong mỗi giai đoạn thực hiện, UBND các huyện, thị,
thành phố đã có những đề xuất thay đổi, địa điểm các dự án
tái định cư cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương. Nguyên nhân chính của việc đề xuất thay đổi địa điểm xây dựng các dự án tái định cư xuất phát
từ khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng (điển hình
như Tp. Vũng Tàu).
- Đất để phục vụ nhu cầu tái định cư trong
thời gian qua chỉ tạm thời đáp ứng được nhu cầu tại các
huyện. Tại thành phố Bà Rịa và nhất
là tại thành phố Vũng Tàu có tốc độ
đô thị hóa rất nhanh đã làm cho nhu
cầu tái định cư thời gian qua là rất lớn, mặt khác khi xây dựng phát triển
nhiều dự án thì đất tại các đô thị này ngày càng hạn hẹp nên việc bố trí nền
đất tái định cư sẽ ngày càng khó khăn hơn. Và ngược lại, việc chậm triển khai xây dựng các khu tái định cư có tác động lớn đến tiến độ triển
khai thực hiện các dự án. Điển hình như tại thành phố Vũng
Tàu nhiều dự án đã được đưa ra họp xét nhưng khi đến giai đoạn cần phải bố trí
tái định cư thì phải tạm ngưng, có rất nhiều hộ đã được xét tính bồi thường,
giao đất nhưng vẫn chưa thể thu hồi được mặt bằng do đang
chờ nhà đất tái định cư để bố trí. Kế hoạch triển khai xây dựng các khu tái định cư của thành phố
trong giai đoạn sắp tới chỉ đáp ứng được một
phần những khó khăn về thiếu nhà đất tái định cư.
- Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng,
thu hồi đất trong thời gian qua cũng triển khai rất chậm,
ngay cả việc thực hiện tái định cư cho những dự án tái định cư trong thời gian
qua cũng gặp rất nhiều khó khăn trở ngại, trong đó có nguyên nhân do sự chưa
hợp tác của người bị thu hồi đất. Một số hộ dân trong khu vực dự án có đơn khiếu
kiện với nhà nước liên quan đến quyền lợi của họ khi bị thu hồi đất, việc khiếu
kiện này thường dẫn đến quá trình giải quyết kéo dài là
một trong những nguyên nhân chính khiến cho các dự án tái
định cư chậm triển khai, chưa đáp ứng được tiến độ so với
yêu cầu.
- Nguồn vốn đầu tư bồi thường hỗ
trợ tái định cư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án tái định cư thời
gian qua chủ yếu chỉ từ nguồn ngân
sách nhà nước. Hơn nữa trong thời gian gần đây nguồn vốn
này cũng hạn chế, nhiều công trình
phải giãn vốn đầu tư do vậy đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Có thực tế là người dân bị thu hồi đất
thường có tâm lý muốn nhận suất tái định cư là lô nền đất tái định cư hơn so
với căn hộ chung cư, nhà liên kế xây thô hay hình thức tái
định cư bằng tiền vì lý do kinh tế và nhu cầu sử dụng, nhất là tại các địa phương
như thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa.
- Hình thức tái định cư bằng căn hộ xây
thô có nơi chưa phù hợp với nhu cầu của người dân. Do vậy, không bàn giao được,
phải tốn chi phí quản lý, chi phí duy tu và bảo dưỡng
(thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành); một số dự án được quy hoạch nhưng do mật
độ dân cư sinh sống tại chỗ quá đông, không thể triển khai công tác giải phóng mặt bằng, nếu triển khai dự án thì nhu
cầu bố trí tái định cư tại chỗ lớn, không
hiệu quả (thành phố Vũng Tàu).
- Hình thức tái định cư bằng tiền ít được
thực hiện. Hình thức tái định cư bằng căn hộ chung cư chưa
phù hợp với những địa phương còn quỹ đất lớn cũng như tập quán sinh sống, sản xuất của người
dân (như Tân Thành, Bà Rịa...); đối với những địa phương quỹ đất còn ít như
thành phố Vũng Tàu thì suất đầu tư
cao không phù hợp với khả năng chi trả của người dân được
tái định cư.
- Nhà nước giao căn hộ và nền đất với
giá trị thấp theo chính sách, nên các hộ dân chuyển nhượng để tạo thu nhập tăng
thêm từ chênh lệch, nhằm bù đắp một phần thiệt thòi đối với nhà đất khi bị giải
tỏa; nhiều hộ dân có đất bị thu hồi không thực sự có nhu cầu
ở nhưng vẫn đăng ký nhận suất tái định cư sau đó chuyển
nhượng. Vì vậy, các nền đất và nhà xây thô tại các khu tái định cư đã có rất
nhiều hộ dân không thuộc đối tượng tái định cư mua. Nhiều địa phương bố trí chỗ
ở mới đối với người bị thu hồi đất không thuộc đối tượng được tái
định cư vào các khu tái định cư.
- Các khu tái định cư phần lớn được đầu
tư xây dựng tại các trung tâm nội thị phải tuân thủ quy hoạch, thiết kế, kiến trúc, dù tiện ích nhưng không phù hợp với tập quán sinh sống, điều
kiện kinh tế của người dân bị giải tỏa không đủ khả năng đáp ứng các điều kiện
xây dựng, sử dụng đất do chính quyền đặt ra.
- Ngoài các nguyên nhân trên, căn cứ chính
sách hiện hành, có trường hợp 01 hộ nhưng đủ điều kiện nhận nhiều suất tái định
cư nên chỉ sử dụng 01 suất, còn lại thì chuyển nhượng hoặc có hộ thì có đất ở
thuộc địa bàn khác nên cũng không có nhu cầu sử dụng các
suất tái định cư do nhà nước giao...
V. Phương án Điều chỉnh Đề án tái
định cư
Qua tổng hợp báo cáo các địa phương về
tình hình thực hiện Đề án, để tiếp tục thực hiện Đề án giai đoạn năm 2010 - 2015
cần thiết phải điều chỉnh cập nhật, bổ sung danh mục các
dự án tái định cư cho phù hợp nhu cầu thực tế, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh loại bỏ 31 dự án và 03 dự
án[2] giảm một
phần diện tích trong danh mục các dự án theo đề án đã phê duyệt với tổng diện tích đất khoảng 369 ha, gồm 14.552 suất (12.974 nền đất và 1.578
căn hộ), tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 4.940,2 tỷ đồng.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng
số dự án
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Số
suất tái định cư dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (Tỷ đồng)
|
Tổng
số
|
Lô nền
đất
|
Căn hộ
CC
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
7
|
73,1
|
4.398
|
2.820
|
1.578
|
1.764,5
|
2
|
Thành phố Bà Rịa[3]
|
9
|
79,0
|
2.864
|
2.864
|
-
|
973,6
|
3
|
Huyện Long Điền
|
13
|
186,9
|
6.678
|
6.678
|
-
|
1.895,10
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
10,0
|
150
|
150
|
-
|
102,30
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
4
|
20,0
|
462
|
462
|
-
|
204,70
|
|
TỔNG
CỘNG
|
34
|
369,0
|
14.552
|
11.974
|
1.578
|
4.940,2
|
(Chi
tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 03)
2. Cập nhật, bổ sung
danh mục các dự án tái định cư vào Đề án điều chỉnh gồm 25 dự án[4]
với 9.161 suất (2.304 căn hộ, 6.516 nền đất và 341 nhà xây
thô) với tổng mức đầu tư khoảng 4.328,3 tỷ đồng và diện
tích đất thực hiện dự án khoảng 242,9 ha, cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành gồm 11 dự án với
3.180 suất (2.921 nền đất và 259 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 280,8 tỷ
đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 79,9 ha.
- Đang triển khai đầu tư cho 01 dự án
với 298 suất nền đất, tổng mức đầu tư khoảng 208,4 tỷ đồng, với diện tích đất thực
hiện dự án khoảng 12,5 ha.
- Chuẩn bị đầu tư cho 13 dự án với 5.683
suất (2.304 căn hộ, 82 nhà xây thô và 3.297 nền đất) với diện tích đất thực hiện
dự án khoảng 150,5 ha.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng
số dự án
|
Quy
mô xây dựng
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện
tích (ha)
|
Tổng số
|
Suất
tái định cư
|
Căn
hộ
|
Lô
nền đất
|
Nhà
xây thô
|
I. Đã hoàn thành đưa vào sử dụng
|
1
|
Thành phố Vũng
Tàu
|
1
|
2,6
|
199
|
-
|
199
|
|
26,06
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
2
|
26,4
|
803
|
-
|
803
|
|
89,33
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
16,9
|
695
|
-
|
596
|
99
|
37,74
|
4
|
Huyện Long Điền
|
2
|
23,6
|
914
|
-
|
914
|
|
53,65
|
5
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
4,61
|
322
|
-
|
162
|
160
|
40,28
|
6
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
5,9
|
247
|
-
|
247
|
|
33,71
|
cộng
|
11
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
280,8
|
II. Danh mục đang triển khai
|
1
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
12,5
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,4
|
cộng
|
1
|
12,5
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,4
|
III. Danh mục chuẩn bị đầu tư
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
5
|
10,1
|
2.904
|
2.304
|
600
|
-
|
2.684,0
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
2,7
|
82
|
-
|
-
|
82
|
205,6
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
112,6
|
1.786
|
-
|
1.786
|
-
|
660,0
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
5,4
|
445
|
-
|
445
|
-
|
175,4
|
5
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
9,8
|
196
|
-
|
196
|
-
|
44,2
|
6
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
10,0
|
270
|
-
|
270
|
-
|
70,0
|
cộng
|
13
|
150,5
|
5.683
|
2.304
|
3.297
|
82
|
3.839,2
|
Cộng chung
|
25
|
242,9
|
9.161
|
2.304
|
6.516
|
341
|
4.328,3
|
(Chi
tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 04)
3. Giữ nguyên danh mục các dự án tái định
cư theo đề án đã phê duyệt gồm 34 dự án[5] với 16.962 suất (1.607 căn hộ, 15.104 nền
đất và 251 nhà xây thô) với tổng giá trị công trình
4.395,6 tỷ đồng, diện tích đất thực hiện dự án khoảng 473,1 ha, cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành gồm 14 dự án với
5.826 suất (5.575 nền đất và 251 nhà xây thô) tổng giá trị
công trình 998,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 198,9 ha.
- Triển khai đầu tư cho 07 dự án với 4.844
suất (300 căn hộ và 4.544 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng
1.437,3 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng
143,9 ha.
- Chuẩn bị đầu tư cho 13 dự án (03 dự
án đã bố trí vốn) với 6.292 suất (1.307 căn hộ và 4.985 nền đất) với diện tích đất
thực hiện dự án khoảng 130,3 ha.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng
số dự án
|
Quy
mô xây dựng
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Suất
tái định cư
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Căn
hộ
|
Lô
nền đất
|
Nhà
xây thô
|
I. Đã hoàn thành đưa vào sử dụng
|
|
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
21,1
|
510
|
-
|
510
|
-
|
265,2
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
7
|
67,1
|
1.669
|
-
|
1.418
|
251
|
399,13
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
3
|
95,5
|
2.928
|
-
|
2.928
|
|
245,65
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
1,7
|
55
|
-
|
55
|
-
|
17,40
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
13,5
|
664
|
-
|
664
|
-
|
71,40
|
cộng
|
14
|
198,9
|
5.826
|
-
|
5.575
|
251
|
747,8
|
II. Danh mục đang triển khai
|
|
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
24,8
|
963
|
-
|
963
|
|
595,7
|
2
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
30,9
|
955
|
-
|
955
|
-
|
255,28
|
3
|
Huyện Đất Đỏ
|
3
|
46,5
|
1.781
|
-
|
1.781
|
-
|
420,00
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1.045
|
-
|
166,3
|
cộng
|
7
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
1.437,3
|
III. Danh mục chuẩn bị đầu tư
|
|
|
1
|
Thành phố Vũng
Tàu
|
3
|
62,5
|
3.720
|
1.004
|
2.716
|
-
|
1.057,4
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
5
|
16,7
|
653
|
183
|
470
|
|
320,0
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
1
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
|
143,63
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
20,0
|
800
|
-
|
800
|
-
|
204,5
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
4,0
|
260
|
-
|
260
|
-
|
5,0
|
6
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
13,0
|
270
|
|
270
|
|
200,00
|
7
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
1,4
|
140
|
-
|
140
|
-
|
29,00
|
cộng
|
13
|
130,3
|
6.292
|
1.307
|
4.985
|
-
|
1.959,5
|
Cộng chung
|
34
|
473,1
|
16.962
|
1.607
|
15.104
|
251
|
4.497,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Như vậy, Đề án sau khi điều chỉnh gồm
59 dự án (trong đó: 25 đã hoàn thành, 08 đang triển khai, 06 đã bố trí vốn chuẩn
bị đầu tư và 20 dự án đề nghị bố trí kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư) với tổng
suất tái định cư khoảng 26.123 suất (3.911 căn hộ, 21.620 nền đất, 592 nhà xây
thô) có tổng diện tích đất thực hiện dự án khoảng 716,0 ha
và tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 8.724 tỷ đồng.
4. Nhu cầu vốn để thực hiện điều chỉnh
Đề án
- Đối với dự án đang
triển khai, ngân sách tỉnh tiếp tục đầu tư 05 dự án với 3.361 suất, có tổng mức đầu tư khoảng 1.225,7 tỷ đồng, đã bố trí vốn
được khoảng 590,4 tỷ đồng, dự kiến sẽ cân đối phân bổ kế hoạch vốn hàng năm để
thực hiện hoàn thành cho các dự án này.
- Đối với danh mục
06 dự án đã có chủ trương và đã bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư với 2.850 suất có tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 1.538,3 tỷ
đồng, hiện đã bố trí chuẩn bị đầu tư
được khoảng 38,7 tỷ đồng. Căn cứ vào nhu cầu tái định cư thực tế của địa phương
trong giai đoạn sắp tới, Sở Kế hoạch - Đầu tư phối hợp các đơn vị
liên quan xem xét quy mô và sự cần thiết đầu tư của từng
dự án làm cơ sở đề xuất UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn khởi
công mới giai đoạn 2016-2020.
- Đối với danh mục 20 dự án (chưa bố trí vốn chuẩn bị đầu tư) với
9.125 suất, Sở Kế hoạch - Đầu tư phối hợp các đơn vị liên quan xem xét quy mô, nhu cầu tái định cư thực tế
của địa phương và sự cần thiết đầu tư của từng dự án; đồng thời, căn
cứ theo quy định Luật Đầu tư công để làm cơ sở đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng
số dự án
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Tổng
số suất TĐC
|
Quy mô xây dựng
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư (tỷ
đồng)
|
Lũy
kế đã bố trí vốn đến 2014 (tỷ đồng)
|
Dự
kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Căn
hộ
|
Lô
nền đất
|
Nhà
xây thô
|
I. Dự án đang triển khai
|
|
A. Ngân sách tỉnh
|
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
24,80
|
763
|
|
763
|
|
595,7
|
235,7
|
360,0
|
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
|
208,4
|
160,2
|
48,3
|
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
30,9
|
955
|
-
|
955
|
|
255,3
|
106,3
|
148,9
|
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1.045
|
|
166,3
|
88,2
|
78,1
|
|
Cộng
|
|
109,9
|
3.361
|
300
|
3.061
|
-
|
1.226
|
590
|
635,3
|
|
B. Ngân sách huyện
|
|
1
|
Huyện Đất Đỏ
|
3
|
46,5
|
1.781
|
0
|
1.781
|
|
420,0
|
23,2
|
396,8
|
|
Cộng
|
3
|
46,5
|
1.781
|
0
|
1.781
|
0
|
420
|
23,2
|
396,8
|
|
II. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư)
|
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
10,6
|
1.604
|
1.004
|
600
|
-
|
852,4
|
0,55
|
851,9
|
Trong
06 dự án có 03 dự án cập nhật vào đề án
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
2,7
|
82
|
-
|
-
|
82
|
205,6
|
38,0
|
167,6
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
1
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
-
|
143,6
|
0,05
|
143,6
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
5,4
|
445
|
-
|
445
|
-
|
175,4
|
0,05
|
175,3
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
13,0
|
270
|
-
|
270
|
-
|
200,0
|
0,05
|
199,95
|
|
Cộng
|
6
|
44,4
|
2.850
|
1.124
|
1.644
|
82
|
1.577,0
|
38,7
|
1.538,3
|
III. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư
theo kế hoạch đầu tư công trung hạn từ 2016-2020
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
6
|
61,9
|
5.020
|
2.304
|
2.716
|
-
|
2.889,0
|
|
|
Trong
20 dự án có 10 dự án cập nhật vào đề
án
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
5
|
16,7
|
653
|
183
|
470
|
|
320,0
|
|
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
112,6
|
1.786
|
|
1.786
|
|
660,0
|
|
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
20,0
|
800
|
|
800
|
|
204,5
|
|
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
4,0
|
260
|
|
260
|
|
5,0
|
|
|
6
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
9,8
|
196
|
|
196
|
|
44,2
|
|
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
10,0
|
270
|
|
270
|
|
70,0
|
|
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
1,4
|
140
|
|
140
|
|
29,0
|
|
|
Cộng
|
20
|
236,4
|
9.125
|
2.487
|
6.638
|
|
4.221,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bảng tổng hợp danh mục Đề án tái định cư sau khi điều chỉnh:
STT
|
Tên địa
phương
|
Tổng
số dự án
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Tổng
số suất TĐC
|
Số suất
tái định cư
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (Tỷ đồng)
|
Căn hộ
CC
|
Lô nền
đất
|
Nhà
xây thô
|
A. ĐIỀU CHỈNH LOẠI BỎ HOẶC ĐỂ THỰC HIỆN SAU NĂM 2015
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
7
|
73,1
|
4.398
|
1.578
|
2.820
|
|
1.764,5
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
9
|
79,0
|
2.864
|
-
|
2.864
|
|
973,6
|
3
|
Huyện Long Điền
|
13
|
186,9
|
6.678
|
-
|
6,678
|
|
1.895,1
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
10,0
|
150
|
-
|
150
|
|
102,3
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
4
|
20,0
|
462
|
-
|
462
|
|
204,7
|
Cộng
chung
|
34
|
369,0
|
14.552
|
1.578
|
12.974
|
-
|
4.940,2
|
B. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH
|
* GIỮ NGUYÊN DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN
|
I. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
21,1
|
510
|
-
|
510
|
-
|
265,2
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
7
|
67,1
|
1.669
|
|
1.418
|
251
|
399,1
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
3
|
95,5
|
2.928
|
|
2.928
|
|
245,7
|
4
|
Huyện Long Điền
|
1
|
1,7
|
55
|
|
55
|
-
|
17,4
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
13,5
|
664
|
|
664
|
-
|
71,4
|
cộng
|
14
|
198,9
|
5.826
|
|
5.575
|
251
|
998,8
|
II. Dự án đang triển khai
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
24,8
|
763
|
|
763
|
|
595,7
|
2
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
30,9
|
955
|
|
955
|
-
|
255,3
|
3
|
Huyện Đất Đỏ
|
3
|
46,5
|
1.781
|
|
1.781
|
-
|
420,0
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
1
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1.045
|
-
|
166,3
|
cộng
|
7
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
1.437,3
|
III. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và
bố trí vốn chuẩn bị đầu tư)
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
10,0
|
1.100
|
500
|
600
|
-
|
348,4
|
2
|
Huyện Tân Thành
|
1
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
|
143,6
|
3
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
13,0
|
270
|
-
|
270
|
|
200,0
|
cộng
|
3
|
35,7
|
1.819
|
620
|
1.199
|
-
|
692,0
|
IV. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn từ 2016-2020
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
2
|
52,5
|
2.620
|
504
|
2.116
|
-
|
709,0
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
5
|
16,7
|
653
|
183
|
470
|
-
|
320,0
|
3
|
Huyện Long Điền
|
1
|
20,0
|
800
|
-
|
800
|
-
|
204,5
|
4
|
Huyện Đất Đỏ
|
1
|
4,0
|
260
|
-
|
260
|
-
|
5,0
|
5
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
1,4
|
140
|
-
|
140
|
-
|
29,0
|
cộng
|
10
|
94,6
|
4.473
|
687
|
3.786
|
-
|
1.267,5
|
Cộng
(I+II+III+IV)
|
34
|
473,1
|
16.962
|
1.607
|
15.104
|
251
|
4.395,6
|
* CẬP NHẬT, BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN
|
I. Dự án đã hoàn thành
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
2,6
|
199
|
|
199
|
|
26,1
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
2
|
26,4
|
803
|
|
803
|
-
|
89,3
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
16,9
|
695
|
|
596
|
99
|
37,7
|
4
|
Huyện Long Điền
|
2
|
23,6
|
914
|
|
914
|
-
|
53,7
|
5
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
4,6
|
322
|
|
162
|
160
|
40,3
|
6
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
5,9
|
247
|
|
247
|
-
|
33,7
|
cộng
|
11
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
280,8
|
II. Dự án đang triển khai
|
1
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
12,5
|
298
|
|
298
|
-
|
208,4
|
cộng
|
1
|
12,5
|
298
|
|
298
|
-
|
208,4
|
III. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và
bố trí vốn chuẩn bị đầu tư)
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
1
|
0,6
|
504
|
504
|
-
|
|
504,0
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
1
|
2,7
|
82
|
-
|
-
|
82
|
205,6
|
3
|
Huyện Long Điền
|
1
|
5,4
|
445
|
-
|
445
|
-
|
175,4
|
cộng
|
3
|
8,7
|
1.031
|
504
|
445
|
82
|
885,0
|
IV. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn từ 2016-2020
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
4
|
9,5
|
2.400
|
1.800
|
600
|
-
|
2.180,0
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
2
|
112,6
|
1.786
|
-
|
1.786
|
-
|
660,0
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
9,8
|
196
|
-
|
196
|
-
|
44,2
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
10,0
|
270
|
-
|
270
|
-
|
70,0
|
cộng
|
10
|
141,88
|
4.652
|
1.800
|
2.852
|
-
|
2.954,2
|
Cộng
(I+II+III+IV)
|
25
|
242,9
|
9.161
|
2.304
|
6.516
|
341
|
4.328,3
|
Cộng phương án điều chỉnh
|
59
|
716,0
|
26.123
|
3.911
|
21.620
|
592
|
8.724,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các giải pháp thực hiện:
a) Về định hướng triển khai các
dự án tái định cư tại các địa phương:
- Thành phố Vũng Tàu: Là khu vực đô thị trọng điểm của tỉnh, với nhiều dự án phát triển có nhu
cầu bố trí tái định cư nên ưu tiên định hướng quy hoạch khu vực Trung tâm Nam
sân bay và Bắc sân bay loại hình nhà ở chung cư để thực hiện
tái định cho khu vực này; thời gian qua tỉnh đã bố trí vốn
chuẩn bị đầu tư cho thành phố nhiều dự án tái định cư với quy mô tương đối lớn
tại khu vực phường 9, 10, 11,...nhưng do nhiều khó khăn đến nay vẫn chưa thể
tiến hành được. Vì vậy, sau khi đề án được phê duyệt điều chỉnh, UBND thành phố
Vũng Tàu cần khẩn trương nghiên cứu, đề xuất, phối hợp với các ngành liên quan
trong việc triển khai các dự án tái định cư tại các địa điểm đã được ghi vốn
chuẩn bị đầu tư để đảm bảo tiến độ yêu cầu. Trước mắt trong giai đoạn năm
2014-2015 phải tập trung giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng một số khu tái định cư tập trung theo hai hình thức một là phân lô giao nền
đất tái định cư và một phần xây dựng chung cư cao tầng theo tỷ lệ cần cân nhắc
cho phù hợp tại một số dự án tái định cư hoặc khu đất có
tính khả thi thực hiện dự án tái định cư, có kinh phí bồi thường giải phóng mặt
bằng thấp, diện tích đất sạch phù hợp, khả năng thu hồi
vốn của dự án cao, vị trí phù hợp quy hoạch, tại các khu
vực phường 9, 10, 11, 12, xã Long Sơn.
- Các địa phương khác: Có đất tái định cư tương đối lớn, cơ bản đủ đáp ứng được nhu cầu tái định
cư trong giai đoạn 2014 - 2015, nên đề xuất tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư
sau đó bố trí giao nền đất ở cho người dân tự tổ chức xây dựng nhà theo quy hoạch
chi tiết, trừ các khu vực dọc theo trục đường chính để đảm
bảo mỹ quan đô thị thì cần có quy định cụ thể trong việc đầu tư xây dựng nhà
tái định của người dân.
Thực tế tại một số
địa phương thời gian qua, tỷ lệ số người dân bị thu hồi đất đồng ý nhận tiền để
tự lo chỗ ở mới trên tổng số người dân nhận nhà đất tái định cư đạt khá cao (như
tại huyện Châu Đức đạt khoảng 50%). Do vậy, với việc một số chính sách về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư mới được ban hành, các huyện cần quan tâm đẩy mạnh
vận động, khuyến khích người dân nhận suất tái định cư bằng tiền để giảm bớt áp
lực về bố trí nhà đất tái định cư.
b) Giải pháp thực hiện:
- Tập trung bố trí vốn ngân sách để tiếp
tục triển khai các dự án tái định cư theo danh mục đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và danh mục dự án tái định cư dự kiến triển khai trong
năm 2014-2015; thực hiện thu hồi, quay vòng vốn để đầu tư cho các năm tiếp
theo; UBND các huyện, thành phố có kế hoạch chủ động trong
công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án tái
định cư trên địa bàn, kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc hoặc báo cáo UBND
tỉnh để có biện pháp xử lý nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu
tái định cư trên địa bàn quản lý.
- Việc đầu tư xây dựng các khu tái định
cư phải gắn liền với việc chỉnh trang đô thị, địa điểm xây
dựng các khu tái định cư phải phù hợp với quy hoạch khu dân cư được phê duyệt,
do đó cần xem xét, rà soát lại địa điểm đã bố trí các khu tái định cư, tránh
tình trạng trong phạm vi một phường, xã, thị trấn có nhiều khu tái định cư nhỏ,
lẻ, vừa tốn kém vốn đầu tư hạ tầng kỹ
thuật vừa không tạo nên mỹ quan đô thị. Các dự án khu tái định cư cần được tính
toán cụ thể để có đủ các hạng mục hạ tầng kỹ thuật thiết yếu như: nhà ở, đường
giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh, đảm
bảo nguyên tắc “người dân đến chỗ ở mới bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ”; phải quy định việc xây dựng nhà tái định cư trên từng tuyến đường theo quy hoạch để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ưu tiên xây dựng các khu tái định cư
phục vụ cho việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật và phúc lợi xã hội mà Nhà nước phải làm. Các nhà đầu tư có trách nhiệm
đáp ứng các khu tái định cư phục vụ cho việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
đối với chính dự án của nhà đầu tư đó; khi tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu
tư phải xác định rõ việc này với nhà đầu tư.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Chủ trì,
tham mưu UBND tỉnh trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực
nhà ở tái định cư trên phạm vi địa bàn tỉnh; thường xuyên phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan để cập nhật,
bổ sung những vấn đề phát sinh về thay đổi, điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án tái
định cư cụ thể để báo cáo và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời phối
hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố để tham mưu,
đề xuất trong việc lập, phê duyệt quy hoạch các dự án đầu tư xây dựng khu tái
định cư trong toàn tỉnh kết hợp với việc chỉnh trang đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì tổng hợp đề xuất UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn hàng năm đảm bảo hoàn
thành thực hiện Đề án sau khi được rà soát, điều chỉnh; thông báo cho các nhà
đầu tư trước khi tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư phải có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện, thành phố đáp ứng các khu tái định cư phục vụ cho
việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với chính dự án của nhà đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu, đề xuất trình
UBND tỉnh các chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh; phối hợp
với các sở ngành liên quan, UBND các địa phương trong việc lập kế hoạch sử dụng
đất phục vụ tái định cư; sớm xây dựng quy trình khảo sát và định giá đất; Hướng
dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành của nhà nước về
chính sách hỗ trợ khi thực hiện tái định cư; Hướng dẫn cụ thể các địa phương
việc áp dụng Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013
của UBND tỉnh về chính sách tái định cư bằng tiền nhằm
tháo gỡ vướng mắc giữa các địa phương để áp dụng chính sách một cách đồng bộ
giảm bớt áp lực tái định cư bằng nền đất như hiện nay.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm: Chủ trì,
phối hợp các Sở, ngành liên quan và địa phương sớm nghiên cứu, tham mưu UBND
tỉnh xây dựng quy chế thu hồi vốn, quay vòng vốn đầu tư các dự án tái định cư
trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm:
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch
đầu tư các dự án tái định cư theo đề án sau khi được rà soát, điều chỉnh đảm
bảo tiến độ đã đăng ký thực hiện tại địa phương;
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để giải quyết
kịp thời những khó khăn, vướng mắc có liên quan đến tình
hình thực hiện dự án; tổ chức vận động người dân nhận suất
tái định cư bằng tiền hoặc nhận suất tái định tại các dự án nhà ở xã hội đối
với các địa phương có quỹ nhà ở xã hội thay cho nhận nền đất tái định cư, góp
phần giảm bớt áp lực về quỹ nhà tái định cư;
- Chịu trách nhiệm về việc quy hoạch đất
dành cho phát triển nhà đất tái định cư; tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm liên quan đến việc phát triển nhà
ở tái định cư, mua bán, cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở tái định cư trên địa
bàn;
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực
hiện theo định kỳ hàng năm và định hướng những năm tiếp theo, báo cáo Sở Xây
dựng; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án tái định cư do UBND tỉnh
giao./.
PHỤ
LỤC SỐ 01
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TÁI
ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN NĂM 2010÷2015 THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
STT
|
Tên
dự án tái định cư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Quy
mô (ha)
|
Số suất tái định cư dự kiến
|
Năm
xây dựng hoàn thành dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Tổng
số
|
Lô nền đất
|
Nhà xây thô
|
Căn hộ CC
|
Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư 4,1 ha phường 10
|
phường
10
|
4,1
|
260
|
260
|
0
|
0
|
2009-2010
|
18
|
Ngân sách
|
2
|
Dự án Khu tái định cư 10 ha trong khu
tái định cư 58 ha phường 10
|
phường
10
|
10
|
1100
|
600
|
0
|
500
|
2011-2012
|
348,4
|
Ngân sách
|
3
|
Dự án khu tái định cư Chí Linh, TP Vũng
Tàu (khu tái định cư 58 ha)
|
phường
10
|
40
|
1690
|
800
|
0
|
890
|
2011-2015
|
942,9
|
Ngân sách
|
4
|
Dự án khu tái định cư phường 12
|
phường
12
|
11,5
|
600
|
600
|
0
|
0
|
2011
|
167,2
|
Ngân sách
|
5
|
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường
AIII
|
Giáp
đường hiện hữu Nguyễn Gia Thiều
|
24,8
|
763
|
184
|
329
|
250
|
2011-2012
|
595,7
|
Ngân sách
|
6
|
Dự án khu tái định cư 51 ha, thôn
2, xã Long Sơn
|
Thôn
2, xã Long Sơn
|
51
|
2000
|
2000
|
0
|
0
|
2010-2012
|
741,5
|
Ngân sách
|
7
|
Khu đất trại gà Phước Cơ
|
phường
12
|
3,6
|
200
|
200
|
0
|
0
|
2012-2013
|
52,3
|
Ngân sách
|
8
|
Khu đất cạnh nhà thi đấu đa năng
|
Góc đường
Nguyễn An Ninh và đường 3-2
|
2
|
120
|
120
|
0
|
0
|
2010-2012
|
29,1
|
Ngân sách
|
9
|
Khu đất nông nghiệp Phước Cơ
|
Nằm dọc theo đường 30-4
|
10
|
888
|
600
|
0
|
288
|
2012-2013
|
262,3
|
Ngân sách
|
10
|
Khu đất đường Lưu Chí Hiếu, phường 10
|
Giới
hạn từ đường Lưu Chí Hiếu đến hẻm 54 Hàn Thuyên, từ đường
Bình Giã mới đến đường A2
|
6
|
500
|
300
|
0
|
200
|
2010-2011
|
168,4
|
Ngân sách
|
11
|
Khu đất tại 51B giáp D57
|
Giáp
trận địa tên lửa D57, trong khu đất có khu dự án đơn vị 319 khoảng 0,6 ha
|
4,2
|
400
|
200
|
0
|
200
|
2010-2011
|
142,3
|
Ngân sách
|
12
|
Khu đất dọc đường
Đô Lương phường 11+12
|
Từ
khu nhà ở của Lữ đoàn 171 đến đường
A3
|
6
|
600
|
300
|
0
|
300
|
2010-2011
|
209
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
169
|
9.121
|
6.164
|
329
|
2.628
|
|
3677,1
|
|
Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Long Toàn
|
|
10
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2011-2014
|
119
|
Ngân sách
|
2
|
Khu tái định cư Hòa Long
|
|
18
|
724
|
724
|
0
|
0
|
2011-2014
|
214,1
|
Ngân sách
|
3
|
Khu tái định cư xã Long Phước
|
|
10
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2011-2014
|
119
|
Ngân sách
|
4
|
Khu tái định cư phường Kim Dinh
|
|
15
|
550
|
550
|
0
|
0
|
2011-2014
|
178,4
|
Ngân sách
|
5
|
Khu tái định cư Long Hương
|
|
8
|
310
|
310
|
0
|
0
|
2011-2014
|
95,2
|
Ngân sách
|
6
|
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10 (10,56 ha)
|
|
11
|
430
|
430
|
0
|
0
|
2011-2014
|
80,6
|
Ngân sách
|
7
|
Khu tái định cư Vạn Kiếp (7 ha)
|
|
7
|
350
|
350
|
0
|
0
|
2011-2014
|
83,3
|
Ngân sách
|
8
|
Khu tái định cư xã Tân Hưng
|
|
10
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2011-2014
|
119
|
Ngân sách
|
9
|
Khu nhà ở TĐC H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng
|
|
1,5
|
150
|
0
|
0
|
150
|
2010-2011
|
41,5
|
Ngân sách
|
10
|
Khu nhà ở liên kế các lô I, K thuộc khu TĐC H20
|
|
0,6
|
60
|
0
|
0
|
60
|
2010-2011
|
48,5
|
|
11
|
Khu nhà ở liên kế các lô M thuộc khu TĐC H20
|
|
0,5
|
41
|
0
|
0
|
41
|
2010-2011
|
38,3
|
|
12
|
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56
|
|
22
|
850
|
850
|
0
|
0
|
2010-2012
|
18,7
|
Ngân sách
|
13
|
Khu tái định cư tại chỗ công viên
30/4 thị xã Bà Rịa
|
|
1
|
100
|
100
|
0
|
0
|
2010-2012
|
100
|
Ngân sách
|
14
|
Mở rộng khu tái
định cư Bắc QL 55
|
|
8
|
200
|
200
|
0
|
0
|
2011-2012
|
40
|
Ngân sách
|
15
|
Khu chung cư TĐC H20 14 tầng
|
|
1,4
|
185
|
0
|
0
|
185
|
2010
|
90
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
124
|
4.850
|
4.414
|
-
|
436
|
|
1.385,6
|
|
Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã Mỹ
Xuân
|
xã Mỹ
Xuân
|
26,54
|
1051
|
751
|
0
|
300
|
2010-2011
|
120,4
|
Ngân sách
|
2
|
Khu tái định cư 25 ha tại thôn Vạn Hạnh,
thị trấn Phú Mỹ
|
TT. Phú
Mỹ
|
25
|
502
|
502
|
0
|
0
|
2009-2010
|
120,1
|
Ngân sách
|
3
|
Khu tái định
cư 44 ha tại thôn Tân Phú, thị trấn
Phú Mỹ
|
TT
Phú Mỹ
|
44
|
250
|
250
|
0
|
0
|
2010
|
76,9
|
Ngân sách
|
4
|
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch
|
xã Hắc Dịch
|
15,6
|
493
|
493
|
0
|
0
|
2010-2011
|
97,8
|
Ngân sách
|
5
|
Khu tái định cư tại xã Tân Phước
|
xã Tân
Phước
|
11,9
|
532
|
532
|
0
|
0
|
2010-2015
|
141,6
|
Ngân sách
|
6
|
Khu tái định cư tại xã Tân Hải
|
xã Tân
Hải
|
11
|
450
|
450
|
0
|
0
|
2010-2015
|
130,8
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
134
|
3.278
|
2.978
|
|
300
|
|
687,6
|
|
Huyện
Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư số 2 Long Hải
|
Long
Hải
|
5,6
|
168
|
168
|
0
|
0
|
2011-2012
|
57,3
|
Ngân sách
|
2
|
Khu tái định cư số 3 Long Hải
|
Long
Hải
|
19
|
690
|
690
|
0
|
0
|
2010
|
194,3
|
Ngân sách
|
3
|
Khu tái định cư số 4 Long Hải
|
Long
Hải
|
20
|
800
|
800
|
0
|
0
|
2015
|
204,5
|
Ngân sách
|
4
|
Khu tái định cư số 5 Long Hải
|
Long
Hải
|
16,5
|
500
|
500
|
0
|
0
|
2011-2012
|
168,7
|
Ngân sách
|
5
|
Khu tái định cư số 6 Long Hải
|
Long
Hải
|
10
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2015
|
102,3
|
Ngân sách
|
6
|
Khu tái định cư
số 3 Long Điền
|
Long
Điền
|
18,46
|
700
|
700
|
0
|
0
|
2012
|
188,8
|
Ngân sách
|
7
|
Khu tái định cư số 6 Long Điền
|
Long
Điền
|
1,7
|
51
|
51
|
0
|
0
|
2015
|
17,4
|
Ngân sách
|
8
|
Khu tái định cư số 1 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
22
|
850
|
850
|
0
|
0
|
2010-2011
|
217,1
|
Ngân sách
|
9
|
Khu tái định cư số 2 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
20
|
600
|
600
|
0
|
0
|
2013-2014
|
204,5
|
Ngân sách
|
10
|
Khu tái định cư số 3 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
26
|
990
|
990
|
0
|
0
|
2013-2014
|
258
|
Ngân sách
|
11
|
Khu tái định cư số 4 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
15
|
450
|
450
|
0
|
0
|
2015
|
153,4
|
Ngân sách
|
12
|
Khu tái định cư số 1 An Ngãi
|
An
Ngãi
|
20
|
840
|
840
|
0
|
0
|
2015
|
204,5
|
Ngân sách
|
13
|
Khu tái định cư chợ Bến An Ngãi
|
An
Ngãi
|
5
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2011-2012
|
51,1
|
Ngân sách
|
14
|
Khu tái định cư số 1 Tam Phước
|
Tam Phước
|
5
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2015
|
51,1
|
Ngân sách
|
15
|
Khu tái định cư xã Phước Tỉnh
|
Phước
Tỉnh
|
4,3
|
290
|
290
|
0
|
0
|
2010-2011
|
44
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
209
|
7.529
|
7.529
|
0
|
0
|
|
2.073,0
|
|
Huyện
Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu)
|
TT. Đất
Đỏ
|
13,5
|
664
|
664
|
0
|
0
|
2010
|
52,5
|
Ngân sách
|
2
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hải
Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải)
|
Thị trấn
Phước Hải
|
21
|
740
|
740
|
0
|
0
|
2010-2012
|
170
|
Ngân sách
|
3
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Kim Liên
|
Xã Phước
Hội
|
17,5
|
445
|
445
|
0
|
0
|
2011-2012
|
150
|
Ngân sách
|
4
|
Dự án hạ tầng kỹ
thuật khu tái định cư Đại Thành
|
TT. Phước
Hải
|
9,5
|
662
|
662
|
0
|
0
|
2012-2013
|
100
|
Ngân sách
|
5
|
Khu dân cư An Hải
|
xã Lộc An
|
10
|
650
|
650
|
0
|
0
|
2012-2013
|
110
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
71,5
|
3.161
|
3.161
|
|
-
|
|
582,5
|
|
Huyện
Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị
Châu Đức
|
xã Suối
Nghệ
|
44,3
|
1039
|
1039
|
0
|
0
|
2010-2013
|
125,9
|
Ngân sách
|
2
|
Khu tái định cư phục vụ 6 cụm CN- TTCN tập trung tại xã Đá Bạc
|
xã Đá
Bạc
|
10,0
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2010-2011
|
102,3
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
54,3
|
1.189
|
1.189
|
-
|
-
|
|
228,2
|
|
Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu
|
xã
Bình Châu
|
13
|
270
|
270
|
0
|
0
|
2010
|
132,9
|
Ngân sách
|
2
|
Khu tái định cư Phước Thuận, xã Phước
Thuận
|
xã Phước
Thuận
|
2
|
52
|
52
|
0
|
0
|
2011
|
20,5
|
Ngân sách
|
3
|
Khu tái định cư ấp khu I, xã Bình
Châu
|
xã
Bình Châu
|
10
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2012
|
102,3
|
Ngân sách
|
4
|
Khu tái định cư Láng Sim I, thị trấn Phước Bửu
|
thị trấn
Phước Bửu
|
2
|
100
|
100
|
0
|
0
|
2010-2011
|
20,5
|
Ngân sách
|
5
|
Khu tái định cư Láng Sim II, thị trấn
Phước Bửu
|
thị trấn
Phước Bửu
|
6
|
160
|
160
|
0
|
0
|
2013-2015
|
61,4
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
33,0
|
732
|
732
|
|
|
|
337,6
|
|
Huyện Côn Đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên địa bàn huyện chưa có dự án về
nhà ở tái định cư cho người dân có nhà ở, đất ở bị thu hồi.
Huyện chỉ đền bù và cấp đất tái định cư cho các hộ dân có đất bị thu
hồi để họ tự tiến hành xây dựng nhà ở để tái
định cư.
|
|
1,4
|
140
|
140
|
0
|
0
|
2010-2015
|
28,6
|
Ngân sách
|
|
cộng:
|
|
1,4
|
140
|
140
|
-
|
-
|
-
|
28,6
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
795,8
|
30.000
|
26.307
|
329
|
3.364
|
-
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ
STT
|
Tên
dự án tái định cư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Quy
mô xây dựng
|
Giá trị công trình (tỷ đồng)
|
Tiến
độ thực hiện
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Suất tái định cư
|
Xây
dựng
|
Đã bàn giao
|
Chưa bàn giao
|
Tổng
số
|
Căn hộ
|
Lô nền đất
|
Nhà xây thô
|
Tổng
số
|
Nhà xây thô
|
Lô nền đất
|
Tổng
số
|
Nhà xây thô
|
Lô nền đất
|
A.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 Theo đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 4,1 ha phường 10
|
phường 10
|
4,1
|
260
|
0
|
260
|
|
229
|
0
|
229
|
31
|
0
|
31
|
14,24
|
|
|
2
|
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai
đoạn 1 thực hiện 17 ha trong 60 ha)
|
Long
Sơn
|
17,0
|
250
|
0
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
250
|
251
|
|
Vốn ứng trước tiền sử dụng đất các dự án của Cty CP đầu tư KCN Dầu khí - IDICO Long Sơn
|
I.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở tạm cư 199 lô tại phường 10
|
phường
11
|
2,6
|
199
|
0
|
199
|
|
173
|
0
|
173
|
26
|
0
|
26
|
26,06
|
|
Mua lại của doanh nghiệp (Ngoài đề án)
|
|
cộng:
|
|
23,7
|
709
|
-
|
709
|
|
402
|
-
|
402
|
307
|
-
|
307
|
291,30
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở TĐC H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng
|
|
3,05
|
150
|
0
|
0
|
150
|
123
|
123
|
0
|
27
|
27
|
0
|
41,52
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
2
|
Khu nhà ở liên kế các lô I, K thuộc
khu TĐC H20
|
|
6,8
|
60
|
0
|
|
60
|
38
|
38
|
0
|
22
|
22
|
0
|
48,54
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
3
|
Khu nhà ở liên
kế các lô M thuộc khu TĐC H20
|
|
4,5
|
41
|
0
|
|
41
|
21
|
21
|
|
20
|
20
|
0
|
36,30
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
4
|
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56
|
|
23
|
233
|
0
|
233
|
|
228
|
0
|
228
|
5
|
0
|
5
|
28,21
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
5
|
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10
(10,56 ha)
|
|
10,56
|
392
|
|
392
|
|
159
|
-
|
159
|
233
|
-
|
233
|
80,57
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
6
|
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4
thị xã Bà Rịa
|
|
10
|
486
|
-
|
486
|
|
177
|
-
|
177
|
309
|
-
|
309
|
130,95
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
7
|
Mở rộng khu tái
định cư Bắc QL 55
|
|
8,8
|
307
|
0
|
307
|
|
307
|
0
|
307
|
0
|
0
|
0
|
33,05
|
|
|
II.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định Gò Cát 6
|
|
18,0
|
560
|
0
|
560
|
|
548
|
0
|
548
|
12
|
0
|
12
|
61,23
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
2
|
HTKT Khu tái định Gò Cát (diện tích
còn lại)
|
|
8,4
|
243
|
0
|
243
|
|
201
|
0
|
201
|
42
|
0
|
42
|
28,10
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
93,4
|
2.472
|
-
|
2.221
|
251
|
1.802
|
182
|
1.620
|
670
|
69
|
601
|
488,47
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã Mỹ Xuân
|
xã Mỹ
Xuân
|
26,5
|
823
|
0
|
823
|
|
799
|
0
|
799
|
24
|
0
|
24
|
120,37
|
|
có 17
lô vướng trạm điện
|
2
|
Khu tái định cư
25 ha tại thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ
|
TT.
Phú Mỹ
|
25,0
|
866
|
|
866
|
|
590
|
0
|
590
|
276
|
0
|
276
|
18,85
|
|
|
3
|
Khu tái định cư 44 ha tại thôn Tân Phú,
thị trấn Phú Mỹ
|
TT Phú
Mỹ
|
44,0
|
1.239
|
0
|
1.239
|
|
1.189
|
0
|
1189
|
50
|
0
|
50
|
106,43
|
|
có 34
lô chưa chưa có đường nên không bố trí
|
III.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định cư 02 ha Mỹ Xuân
|
xã Mỹ
Xuân
|
1,9
|
92
|
0
|
92
|
|
-
|
0
|
0
|
92
|
0
|
92
|
4,99
|
|
|
2
|
Khu TĐC 15 ha thôn Vạn Hạnh thị trấn
Phú Mỹ
|
TT. Phú
Mỹ
|
15,0
|
603
|
0
|
504
|
99
|
597
|
98
|
499
|
6
|
1
|
5
|
32,75
|
|
|
|
cộng:
|
|
112,4
|
3.623
|
-
|
3.524
|
99
|
3.175
|
98
|
3.077
|
448
|
1
|
447
|
283,39
|
|
-
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư số 6 Long Điền
|
Long
Điền
|
1,7
|
55
|
0
|
55
|
|
55
|
0
|
55
|
0
|
0
|
0
|
17,40
|
|
|
IV.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vào HTKT khu TĐC xã Phước Tỉnh
|
Xã
Phước Tỉnh
|
3,56
|
267
|
0
|
267
|
|
166
|
0
|
166
|
101
|
0
|
101
|
12,95
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
2
|
HTKT khu TĐC thị trấn Long Hải
|
TT.
Long Hải
|
20,0
|
647
|
0
|
647
|
|
355
|
0
|
355
|
292
|
0
|
292
|
40,70
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
25,3
|
969
|
-
|
969
|
|
576
|
-
|
576
|
393
|
-
|
393
|
71,05
|
|
|
V. Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu)
|
TT. Đất
Đỏ
|
13,5
|
664
|
0
|
664
|
|
105
|
0
|
105
|
559
|
0
|
559
|
71,40
|
|
|
|
cộng:
|
|
13,5
|
664
|
-
|
664
|
|
105
|
-
|
105
|
559
|
-
|
559
|
71,40
|
|
-
|
VI. Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.1 Các dự án theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư lô A-B-C-D 160 căn nhà
liên kế tại xã Ngãi Giao
|
xã
Ngãi Giao
|
2,37
|
160
|
0
|
0
|
160
|
78
|
78
|
|
82
|
82
|
0
|
37,98
|
|
Nằm ngoài
đề án (số 82 căn đang làm thủ tục đấu giá)
|
2
|
Khu TĐC giao đất ở mới 26 lô thị trấn
Ngãi Giao
|
TT.
Ngãi Giao
|
0,24
|
26
|
0
|
26
|
|
23
|
0
|
23
|
3
|
0
|
3
|
2,30
|
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện
|
3
|
Khu TĐC giao đất ở mới tại thị trấn Ngãi Giao
|
TT.
Ngãi Giao
|
2,0
|
136
|
0
|
136
|
|
55
|
0
|
55
|
81
|
0
|
81
|
|
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện
|
|
cộng:
|
|
4,61
|
322
|
-
|
162
|
160
|
156
|
78
|
78
|
166
|
82
|
84
|
40,28
|
|
-
|
VII. Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định cư huyện Xuyên Mộc
(Khu bệnh viện cũ)
|
|
5,9
|
247
|
0
|
247
|
|
129
|
0
|
129
|
118
|
0
|
188
|
33,71
|
|
|
|
cộng:
|
|
5,9
|
247
|
-
|
247
|
|
129
|
-
|
129
|
118
|
-
|
188
|
33,71
|
|
-
|
Cộng theo Đề án gồm 14 DA
|
|
198,9
|
5.826
|
-
|
5.575
|
251
|
4.020
|
182
|
3.838
|
1.806
|
69
|
1.737
|
998,8
|
|
|
Cộng ngoài đề án 11 DA
|
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
2.325
|
176
|
2.149
|
855
|
83
|
842
|
280,8
|
|
|
|
Cộng chung 25 DA
|
|
278,8
|
9.006
|
-
|
8.496
|
510
|
6.345
|
358
|
5.987
|
2.661
|
152
|
2.579
|
1.279,59
|
|
|
B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII
|
Giáp
đường Nguyễn Gia Thiều
|
24,8
|
763
|
0
|
763
|
0
|
|
|
|
|
|
|
595,70
|
Mới
phê duyệt lại dự án, phê duyệt giá khảo sát, đang áp giá đền bù
|
Theo
BC của UBND TPVT
|
|
cộng:
|
|
24,8
|
763
|
-
|
763
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
595,7
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 (mở
rộng)
|
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
-
|
|
|
|
|
|
|
208,41
|
Đang
thi công
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013
của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
208,4
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch
|
xã Hắc
Dịch
|
15,6
|
457
|
0
|
457
|
0
|
|
|
|
|
|
|
102,95
|
đang
thi công đạt khoảng 50%
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
2
|
Khu tái định cư tại xã Tân Phước
|
xã Tân
Phước
|
15,28
|
498
|
0
|
498
|
0
|
|
|
|
|
|
|
152,33
|
đang
thi công đạt khoảng 10%
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
30,9
|
955
|
-
|
955
|
-
|
|
|
|
|
|
|
255,28
|
|
|
IV. Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hải
Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải)
|
Thị trấn
Phước Hải
|
21
|
841
|
0
|
841
|
0
|
|
|
|
|
|
|
170,00
|
xây
dựng các tuyến đường, hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 710 nền
|
Số liệu
theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu
tư
|
2
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Kim Liên
|
Xã
Phước Hội
|
17,5
|
431
|
0
|
431
|
0
|
|
|
|
|
|
|
150,00
|
xây
dựng các tuyến đường, hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 146 nền
|
Số liệu
theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí
7,2 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu
tư
|
3
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư Đại Thành
|
TT.
Phước Hải
|
8,02
|
509
|
0
|
509
|
0
|
|
|
|
|
|
|
100,00
|
Đang
san lắp mặt bằng
|
Số liệu
theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8,0 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu
tư
|
|
cộng:
|
|
46,5
|
1.781
|
-
|
1.781
|
-
|
|
|
|
|
|
|
420,00
|
|
|
V. Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị
Châu Đức
|
xã Suối
Nghệ
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1045
|
0
|
|
|
|
|
|
|
166,28
|
đang
thi công dự kiến đến cuối quý III/2014 hoàn thành
|
Theo
BC của huyện hiện tạm ứng vốn của DN
để triển khai
|
|
cộng:
|
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1.045
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
166,3
|
|
|
Cộng theo Đề án gồm 08 DA
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.437,3
|
|
|
cộng ngoài đề án gồm 01 DA
|
12,5
|
298
|
-
|
298
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
208,4
|
|
|
8
|
Cộng chung:
|
|
156,4
|
5.142
|
300
|
4.842
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.645,7
|
|
|
C. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu tái định cư 10 ha trong khu
tái định cư 58 ha phường 10
|
phường 10
|
10
|
1.100
|
500
|
600
|
0
|
|
|
|
|
|
|
348,40
|
Đã bố
trí vốn, đang triển khai lập dự án đầu tư
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
10,0
|
1.100
|
500
|
600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
348,4
|
|
|
I.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chung cư TĐC phường Thắng Tam
|
phường
Thắng Tam
|
0,6
|
504
|
504
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
504,00
|
Đã bố
trí vốn, đang thẩm định dự án
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư (bổ sung vào đề án)
|
|
cộng:
|
|
0,60
|
504
|
504
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
504,0
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư cánh đồng Mắc Mèo
|
|
2,74
|
82
|
-
|
-
|
82
|
|
|
|
|
|
|
205,58
|
Đã bố
trí vốn, đang triển khai áp giá đền bù
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
2,74
|
82
|
0
|
0
|
82
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
205,6
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 Theo Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư xã Tân Hòa - Tân Hải
|
xã Tân
Hải
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
|
|
|
|
|
|
|
143,63
|
Đã bố
trí vốn, đã phê duyệt dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
-
|
|
|
|
|
|
|
143,63
|
|
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 Ngoài đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT khu dân cư, tái định cư và dịch
vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi
|
|
5,4
|
445
|
0
|
445
|
0
|
|
|
|
|
|
|
175,40
|
Đã bố
trí vốn, đang thẩm định dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
5,4
|
445
|
-
|
445
|
-
|
|
|
|
|
|
|
175,40
|
|
|
VII.
Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.1 Theo đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu
|
Xã
Bình Châu
|
13,0
|
270
|
0
|
270
|
0
|
|
|
|
|
|
|
200,00
|
Đã bố
trí vốn, đang thẩm định dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
13,0
|
270
|
|
270
|
|
|
|
|
|
|
|
200,00
|
|
|
Cộng Đề án gồm 03 DA
|
35,7
|
1.819,0
|
620,0
|
1.199,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
692,0
|
|
|
|
Cộng ngoài đề án 03 DA
|
8,7
|
1.031
|
504
|
445
|
82
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
885,0
|
|
|
|
6
|
Tổng cộng: 6 DA
|
|
44,4
|
2.850
|
1.124
|
1.644
|
82
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.577,0
|
|
|
D. BẢNG TỔNG HỢP CHUNG 39 DỰ ÁN (kết quả thực hiện
khi chưa điều chỉnh Đề
án)
|
|
|
|
1
|
Các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
gồm 25 DA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo đề án gồm 14 DA
|
|
198,9
|
5.826
|
-
|
5.575
|
251
|
4.020
|
182
|
3.838
|
1.806
|
69
|
1.737
|
998,8
|
-
|
-
|
|
Ngoài đề án gồm 11 DA
|
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
2.325
|
176
|
2.149
|
855
|
83
|
842
|
280,8
|
|
|
|
Cộng
|
|
278,8
|
9.006
|
-
|
8.496
|
510
|
6.345
|
358
|
5.987
|
2.661
|
152
|
2.579
|
1.279,6
|
|
|
II
|
Các dự án đang triển khai gồm 08 DA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo đề án gồm 07 DA
|
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.437,3
|
|
|
|
Ngoài đề án gồm 01 DA
|
|
12,5
|
298
|
-
|
298
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
208,4
|
|
|
|
Cộng
|
|
156,4
|
5.142
|
300
|
4.842
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.645,7
|
|
|
III
|
Các dự án chuẩn bị đầu tư gồm 06 DA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo đề án gồm 03 DA
|
|
35,7
|
1.819
|
620
|
1.199
|
-
|
-
|
-
|
.
|
-
|
-
|
-
|
692,0
|
|
|
|
Ngoài đề án gồm 03 DA
|
|
8,7
|
1.031
|
504
|
445
|
82
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
885,0
|
|
|
|
Cộng
|
|
44,4
|
2.850,0
|
1.124
|
1.644
|
82,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.577,0
|
|
|
Cộng theo đề án gồm 24 DA
|
378,5
|
12.489
|
920
|
11.318
|
251
|
4.020
|
182
|
3.838
|
1.806
|
69
|
1.737
|
3.128,1
|
|
|
Cộng ngoài đề án gồm 15
|
101,1
|
4.509,0
|
504
|
3.664
|
341
|
2.325
|
176
|
2.149
|
855
|
83
|
842
|
1.374,1
|
|
|
|
Cộng chung 39 DA
|
|
479,6
|
16.998
|
1.424
|
14.982
|
592
|
6.345
|
358
|
5.987
|
2.661
|
152
|
2.579
|
4.502,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LOẠI
BỎ ĐỂ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2015
STT
|
Tên
dự án tái định cư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Quy
mô (ha)
|
Số
suất tái định cư dự kiến
|
Năm
xây dựng hoàn thành dự kiến
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Ghi chú
|
Tổng
số
|
Lô nền đất
|
Nhà xây thô
|
Căn hộ CC
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu tái định cư Chí Linh, TP Vũng
Tàu (khu tái định cư 58 ha)
|
phường
10
|
40,0
|
1690
|
800
|
0
|
890
|
2011-2015
|
942,9
|
Ngân
sách
|
|
2
|
Dự án khu tái định cư phường 12
|
phường
12
|
11,5
|
600
|
600
|
0
|
0
|
2011
|
167,2
|
Ngân
sách
|
|
3
|
Khu đất trại gà Phước Cơ
|
phường
12
|
3,6
|
200
|
200
|
0
|
0
|
2012-2013
|
52,3
|
Ngân
sách
|
|
4
|
Khu đất nông nghiệp Phước Cơ
|
Nằm dọc
theo đường 30-4
|
10
|
888
|
600
|
0
|
288
|
2012-2013
|
262,3
|
Ngân
sách
|
|
5
|
Khu đất cạnh nhà thi đấu đa năng
|
Góc đường
Nguyễn An Ninh và đường 3-2
|
2,0
|
120
|
120
|
0
|
0
|
2010-2012
|
29,1
|
Ngân
sách
|
|
6
|
Khu đất đường Lưu Chí Hiếu, phường 10
|
Giới
hạn từ Lưu Chí Hiếu đến hẻm 54 Hàn Thuyên, từ đường Bình Giã mới đến đường A2
|
6,0
|
500
|
300
|
0
|
200
|
2010-2011
|
168,4
|
Ngân
sách
|
|
7
|
Khu đất tại 51B giáp D57
|
Giáp
trận địa tên lửa D57, trong khu đất
có khu dự án đơn vị 319 khoảng 0,6 ha
|
4,2
|
400
|
200
|
0
|
200
|
2010-2011
|
142,3
|
Ngân
sách
|
|
|
cộng:
|
|
73,1
|
4.398
|
2.820
|
-
|
1.578
|
|
1.764,5
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Long Toàn
|
|
10,0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2011-2014
|
119,0
|
Ngân
sách
|
|
2
|
Khu tái định cư Hòa Long
|
|
18,0
|
724
|
724
|
0
|
0
|
2011-2014
|
214,1
|
Ngân
sách
|
|
3
|
Khu tái định cư Long Hương
|
|
8,0
|
310
|
310
|
0
|
0
|
2011-2014
|
95,2
|
Ngân
sách
|
|
4
|
Khu tái định cư Vạn Kiếp (7 ha)
|
|
7,0
|
350
|
350
|
0
|
0
|
2011-2014
|
83,3
|
Ngân
sách
|
|
5
|
Khu tái định cư tại chỗ công viên
30/4 thị xã Bà Rịa
|
|
1,0
|
100
|
100
|
0
|
0
|
2010-2012
|
100,0
|
Ngân
sách
|
|
6
|
Mở rộng khu tái định cư Bắc QL 55
|
|
8,0
|
200
|
200
|
0
|
0
|
2011-2012
|
40,0
|
Ngân
sách
|
|
7
|
Khu tái định cư xã Long Phước
|
|
7,0
|
200
|
200
|
0
|
0
|
2011-2014
|
84,0
|
Ngân
sách
|
Tổng số 10 ha, xin Làm GĐ1 03 ha)
|
8
|
Khu tái định cư phường Kim Dinh
|
|
12,0
|
450
|
450
|
0
|
0
|
2011-2014
|
143,0
|
Ngân
sách
|
Tổng số 15 ha, xin Làm GĐ1 03 ha)
|
9
|
Khu tái định cư xã Tân Hưng
|
|
8,0
|
230
|
230
|
0
|
0
|
2011-2014
|
95,0
|
Ngân
sách
|
Tổng số 10 ha, xin làm GĐ1 02 ha)
|
|
cộng:
|
|
79,0
|
2.864
|
2.864
|
-
|
-
|
-
|
973,6
|
|
|
III. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư số 2 Long Hải
|
Long
Hải
|
5,6
|
168
|
168
|
0
|
0
|
2011-2012
|
57,3
|
Ngân
sách
|
|
2
|
Khu tái định cư số 3 Long Hải
|
Long
Hải
|
19,0
|
690
|
690
|
0
|
0
|
2010
|
194,3
|
Ngân
sách
|
|
3
|
Khu tái định cư số 5 Long Hải
|
Long
Hải
|
16,5
|
500
|
500
|
0
|
0
|
2011-2012
|
168,7
|
Ngân
sách
|
|
4
|
Khu tái định cư số 6 Long Hải
|
Long
Hải
|
10,0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
2015
|
102,3
|
Ngân
sách
|
|
5
|
Khu tái định cư số 3 Long Điền
|
Long
Điền
|
18,5
|
700
|
700
|
0
|
0
|
2012
|
188,8
|
Ngân
sách
|
|
6
|
Khu tái định cư số 1 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
22,0
|
850
|
850
|
0
|
0
|
2010-2011
|
217,1
|
Ngân
sách
|
|
7
|
Khu tái định cư số 2 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
20,0
|
600
|
600
|
0
|
0
|
2013-2014
|
204,5
|
Ngân
sách
|
|
8
|
Khu tái định
cư số 3 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
26,0
|
990
|
990
|
0
|
0
|
2013-2014
|
258,0
|
Ngân
sách
|
|
9
|
Khu tái định cư số 4 Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
15,0
|
450
|
450
|
0
|
0
|
2015
|
153,4
|
Ngân
sách
|
|
10
|
Khu tái định cư số 1 An Ngãi
|
An
Ngãi
|
20,0
|
840
|
840
|
0
|
0
|
2015
|
204,5
|
Ngân
sách
|
|
11
|
Khu tái định cư chợ Bến An Ngãi
|
An
Ngãi
|
5,0
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2011-2012
|
51,1
|
Ngân
sách
|
|
12
|
Khu tái định cư số 1 Tam Phước
|
Tam Phước
|
5,0
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2015
|
51,1
|
Ngân
sách
|
|
13
|
Khu tái định cư xã Phước Tỉnh
|
Phước
Tỉnh
|
4,3
|
290
|
290
|
0
|
0
|
2010-2011
|
44,0
|
Ngân
sách
|
|
|
cộng:
|
|
186,9
|
6.678
|
6.678
|
-
|
-
|
|
1.895
|
|
|
IV. Huyện
Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ 6 cụm CN-TTCN
tập trung tại xã Đá Bạc
|
xã Đá
Bạc
|
10,0
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2010-2011
|
102,3
|
Ngân
sách
|
|
|
cộng:
|
|
10,0
|
150
|
150
|
-
|
-
|
|
102,3
|
|
|
V. Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Phước Thuận, xã Phước
Thuận
|
xã Phước
Thuận
|
2,0
|
52
|
52
|
0
|
0
|
2011
|
20,5
|
Ngân
sách
|
|
2
|
Khu tái định cư ấp khu I, xã Bình
Châu
|
xã
Bình Châu
|
10,0
|
150
|
150
|
0
|
0
|
2012
|
102,3
|
Ngân
sách
|
|
3
|
Khu tái định cư Láng Sim I, thị trấn
Phước Bửu
|
thị trấn
Phước Bửu
|
2,0
|
100
|
100
|
0
|
0
|
2010-2011
|
20,5
|
Ngân
sách
|
|
4
|
Khu tái định cư Láng Sim II, thị trấn
Phước Bửu
|
thị trấn
Phước Bửu
|
6,0
|
160
|
160
|
0
|
0
|
2013-2015
|
61,4
|
Ngân
sách
|
|
|
cộng:
|
|
20,0
|
462
|
462
|
|
|
|
204,7
|
|
|
34
|
Tổng cộng:
|
|
369,0
|
14.552
|
12.974
|
-
|
1.578
|
-
|
4.940,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ
THEO PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
STT
|
Tên
dự án tái định cư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Quy
mô xây dựng
|
Giá
trị công trình (tỷ đồng)
|
Tiến
độ thực hiện
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Suất
tái định cư
|
Tổng
số
|
Căn hộ CC
|
Lô nền đất
|
Nhà xây thô
|
A. CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
|
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư 4,1 ha phường 10
|
phường
10
|
4,1
|
260
|
0
|
260
|
|
14,24
|
|
|
2
|
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai
đoạn 1 thực hiện 17 ha trong 60 ha)
|
Long
Sơn
|
17,0
|
250
|
0
|
250
|
|
251,0
|
|
Vốn ứng
trước tiền sử dụng đất các dự án của Cty CP đầu tư KCN Dầu khí - IDICO Long Sơn
|
|
cộng:
|
|
21,1
|
510
|
-
|
510
|
-
|
265,2
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở TĐC
H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng
|
|
3,05
|
150
|
0
|
0
|
150
|
41,52
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
2
|
Khu nhà ở liên
kế các lô I, K thuộc khu TĐC H20
|
|
6,8
|
60
|
0
|
|
60
|
48,54
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
3
|
Khu nhà ở liên
kế các lô M thuộc khu TĐC H20
|
|
4,5
|
41
|
0
|
|
41
|
36,30
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
4
|
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56
|
|
23
|
233
|
0
|
233
|
|
28,21
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
5
|
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10 (10,56 ha)
|
|
10,56
|
392
|
|
392
|
|
80,57
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
6
|
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4
thị xã Bà Rịa
|
|
10
|
486
|
-
|
486
|
|
130,95
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
7
|
Mở rộng khu tái
định cư Bắc QL 55
|
|
8,8
|
307
|
0
|
307
|
|
33,05
|
|
|
|
cộng:
|
|
67,1
|
1.669
|
-
|
1.418
|
251
|
399,13
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã
Mỹ Xuân
|
xã Mỹ
Xuân
|
26,5
|
823
|
0
|
823
|
|
120,37
|
|
có 17 lô vướng trạm điện
|
2
|
Khu tái định cư 25 ha tại thôn Vạn Hạnh,
thị trấn Phú Mỹ
|
TT. Phú
Mỹ
|
25,0
|
866
|
|
866
|
|
18,85
|
|
|
3
|
Khu tái định cư 44 ha tại thôn Tân Phú, thị trấn Phú Mỹ
|
TT Phú
Mỹ
|
44,0
|
1.239
|
0
|
1.239
|
|
106,43
|
|
có
34 lô chưa có đường nên không bố trí
|
|
cộng:
|
|
95,5
|
2.928
|
-
|
2.928
|
|
245,65
|
|
-
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư số 6 Long Điền
|
Long
Điền
|
1,7
|
55
|
0
|
55
|
|
17,40
|
|
|
|
cộng:
|
|
1,7
|
55
|
-
|
55
|
-
|
17,40
|
|
|
V. Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu)
|
TT.
Đất Đỏ
|
13,5
|
664
|
0
|
664
|
|
71,40
|
|
|
|
cộng:
|
|
13,5
|
664
|
-
|
664
|
-
|
71,40
|
|
-
|
Cộng theo Đề án gồm
14 DA
|
198,9
|
5.826
|
-
|
5.575
|
251
|
998,8
|
|
|
* DANH MỤC CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN (Đã hoàn
thành)
|
|
|
|
|
|
1. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở tạm cư
199 lô tại phường 10
|
phường
11
|
2,6
|
199
|
0
|
199
|
|
26,06
|
|
Mua lại
của doanh nghiệp (Ngoài đề án)
|
|
cộng:
|
|
2,6
|
199
|
-
|
199
|
|
26,06
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định Gò Cát 6
|
|
18,0
|
560
|
0
|
560
|
|
61,23
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
2
|
HTKT Khu tái định Gò Cát (diện tích
còn lại)
|
|
8,4
|
243
|
0
|
243
|
|
28,10
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
26,4
|
803
|
-
|
803
|
|
89,33
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định cư 02 ha Mỹ Xuân
|
xã Mỹ
Xuân
|
1,9
|
92
|
0
|
92
|
|
4,99
|
|
|
2
|
Khu TĐC 15 ha thôn Vạn Hạnh thị trấn Phú Mỹ
|
TT. Phú
Mỹ
|
15,0
|
603
|
0
|
504
|
99
|
32,75
|
|
|
|
cộng:
|
|
16,9
|
695
|
-
|
596
|
99
|
37,74
|
|
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vào HTKT khu TĐC xã Phước Tỉnh
|
xã Phước
Tỉnh
|
3,56
|
267
|
0
|
267
|
|
12,95
|
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
2
|
HTKT khu TĐC thị trấn Long Hải
|
TT.
Long Hải
|
20,0
|
647
|
0
|
647
|
|
40,70
|
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT
|
|
cộng:
|
|
23,6
|
914
|
-
|
914
|
|
53,65
|
|
|
V. Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư lô A-B-C-D 160 căn nhà
liên kế tại xã Ngãi Giao
|
xã
Ngãi Giao
|
2,37
|
160
|
0
|
0
|
160
|
37,98
|
|
Nằm ngoài
đề án (số 82 căn đang làm thủ tục
đấu giá)
|
2
|
Khu TĐC giao đất ở mới 26 lô thị trấn Ngãi Giao
|
TT.
Ngãi Giao
|
0,24
|
26
|
0
|
26
|
|
2,30
|
|
Nằm ngoài
đề án ngân sách huyện
|
3
|
Khu TĐC giao đất ở mới tại thị trấn Ngãi Giao
|
TT.
Ngãi Giao
|
2,0
|
136
|
0
|
136
|
|
|
|
Nằm ngoài
đề án ngân sách huyện
|
|
cộng:
|
|
4,61
|
322
|
-
|
162
|
160
|
40,28
|
|
-
|
VI. Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT Khu tái định cư huyện Xuyên Mộc
(Khu bệnh viện cũ)
|
|
5,9
|
247
|
0
|
247
|
|
33,71
|
|
|
|
cộng:
|
|
5,9
|
247
|
-
|
247
|
|
33,71
|
|
-
|
Cộng ngoài đề án Gồm 11 DA
|
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
280,8
|
|
|
B. CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII
|
Giáp
đường hiện hữu Nguyễn Gia Thiều
|
24,8
|
763
|
0
|
763
|
0
|
595,70
|
Mới phê
duyệt lại dự án, phê duyệt giá khảo
sát, đang áp giá đền bù
|
Theo
BC của UBND TPVT
|
|
cộng:
|
|
24,8
|
763
|
-
|
763
|
-
|
595,7
|
|
|
II. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch
|
xã Hắc Dịch
|
15,6
|
457
|
0
|
457
|
0
|
102,95
|
đang
thi công đạt khoảng 50%
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
2
|
Khu tái định cư tại xã Tân Phước
|
xã Tân
Phước
|
15,28
|
498
|
0
|
498
|
0
|
152,33
|
đang
thi công đạt khoảng 10%
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
30,9
|
955
|
-
|
955
|
-
|
255,28
|
|
|
III. Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư Hải Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải)
|
Thị trấn
Phước Hải
|
21
|
841
|
0
|
841
|
0
|
170,00
|
xây dựng
được các tuyến đường cùng hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 710 nền
|
Số
liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày
28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư
|
2
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Kim Liên
|
Xã Phước
Hội
|
17,5
|
431
|
0
|
431
|
0
|
150,00
|
xây dựng
được các tuyến đường cùng hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 146 nền
|
Số
liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày
28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 7,2 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư
|
3
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư Đại Thành
|
TT. Phước
Hải
|
8,02
|
509
|
0
|
509
|
0
|
100,00
|
Đang
san lắp mặt bằng
|
Số
liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày
28/4/2014 của UBND huyện đã bố
trí 8,0 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
cộng:
|
|
46,5
|
1.781
|
-
|
1.781
|
-
|
420,00
|
|
|
IV. Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị
Châu Đức
|
xã
Suối Nghệ
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1045
|
0
|
166,28
|
đang
thi công dự kiến đến cuối quý III/2014 hoàn thành
|
Theo
BC của huyện hiện tạm ứng vốn của DN để triển khai
|
|
cộng:
|
|
41,7
|
1.345
|
300
|
1.045
|
-
|
166,3
|
|
|
Tổng
cộng các dự án theo Đề án gồm 07 DA
|
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
1.437,3
|
|
trong
07 dự án đang triển khai có 03 dự án ngân sách tỉnh bố trí vốn,
03 dự án huyện tạm bố trí vốn và
01 dự án do doanh nghiệp ứng vốn trước
|
* DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN
(Đang triển khai)
|
|
|
|
I. Thành phố bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 (mở
rộng)
|
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,41
|
Đang
thi công
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,4
|
|
|
Cộng ngoài đề án 01 DA
|
|
12,46
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,4
|
|
|
C. CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn
chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu tái định cư 10 ha trong khu
tái định cư 58 ha phường 10
|
phường
10
|
10
|
1.100
|
500
|
600
|
0
|
348,40
|
Đã
bố trí vốn, đang triển khai lập dự án đầu tư
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
I.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
2
|
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai
đoạn 2)
|
Long
Sơn
|
44,0
|
2.000
|
-
|
2.000
|
|
500,00
|
Chưa
bố trí vốn
|
Theo
BC của UBND TPVT
|
3
|
Khu đất dọc đường Đô Lương (Từ khu nhà ở của Lữ đoàn 171 đến đường AIII)
|
Phường
11, 12
|
8,5
|
620
|
504
|
116
|
|
209,00
|
Chưa
bố trí vốn
|
Theo
BC của UBND TPVT
|
|
cộng:
|
|
62,5
|
3.720
|
1.004
|
2.716
|
-
|
1.057,4
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Dự án chung cư TĐC Đông QL 56
|
|
3,3
|
183
|
183
|
|
0
|
186,0
|
Chưa
bố trí vốn
|
Dự
án đã có chủ trương cho phép đầu tư được hoán đổi vị trí từ dự án chung cư TĐC H20 (14
tầng)
|
2
|
Khu tái định cư xã Long Phước (GĐ1)
|
xã Long
Phước
|
3,0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
35,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
3
|
Khu tái định cư phường Kim Dinh (GĐ1)
|
phường
Kim Dinh
|
3,0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
35,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
4
|
Khu tái định cư xã Tân Hưng (GĐ1)
|
Xã Tân Hưng
|
2,0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
24,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
5
|
Khu tái định cư Phước Hưng
|
Phước
Hưng
|
5,4
|
150
|
0
|
150
|
0
|
40,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
|
cộng:
|
|
16,7
|
653
|
183
|
470
|
0
|
320,0
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư xã Tân Hòa - Tân Hải
|
xã
Tân Hải
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
0
|
143,63
|
Đã bố trí vốn, đã phê duyệt dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
12,7
|
449
|
120
|
329
|
-
|
143,63
|
|
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh
|
xã
Phước Tỉnh
|
20,0
|
800
|
0
|
800
|
0
|
204,5
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
|
cộng:
|
|
20,0
|
800
|
-
|
800
|
-
|
204,5
|
|
|
V. Huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư An Hải
|
xã Lộc
An
|
4,0
|
260
|
0
|
260
|
0
|
5,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu
tư
|
|
|
Cộng:
|
|
4,0
|
260
|
-
|
260
|
-
|
5,0
|
|
|
VI. Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu
|
xã
Bình Châu
|
13,0
|
270
|
0
|
270
|
0
|
200,00
|
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
13,0
|
270
|
|
270
|
|
200,00
|
|
|
VII. Huyện Côn Đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư 9a
|
|
1,4
|
140
|
0
|
140
|
0
|
29,00
|
Chưa
ghi vốn, DA đang lập quy hoạch
|
Số liệu
Theo Báo cáo số 202/UBND- TNMT ngày
27/01/2014 của UBND huyện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
cộng:
|
|
1,4
|
140
|
-
|
140
|
-
|
29,00
|
|
|
Tổng cộng các dự án theo Đề án gồm 13 DA
|
|
130,3
|
6.292
|
1.307
|
4.985
|
-
|
1.959,5
|
trong
13 dự án có 3 dự án ngân sách tỉnh đã hỗ trợ vốn, 01 DA đã có chủ trương tỉnh 09 dự án địa phương đang đề nghị bố
trí vốn thực hiện
|
* DANH MỤC CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN (Chuẩn bị
đầu tư)
|
|
|
|
|
|
I. Thành phố Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn
chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chung cư TĐC phường Thắng Tam
|
phường
Thắng Tam
|
0,6
|
504
|
504
|
|
0
|
504,00
|
Đã bố
trí vốn, đang thẩm định dự án
|
Theo
BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013
của SKHĐT đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư (bổ
sung vào đề án)
|
|
cộng:
|
|
0,60
|
504
|
504
|
-
|
-
|
504,0
|
|
|
I.2 Danh mục các dự án chuẩn
bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu Tái định cư Phường 6 (Khu Ao cá Bác Hồ)
|
Phường
6
|
2,0
|
1.200
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
Theo
đề nghị của địa phương TĐC cho các dự án Nạo vét Kênh Bến Đình và chỉnh trang đô thị khu vực Phường 6
|
2
|
Khu TĐC Bàu Trũng (giáp tường rào
sân bay)
|
Phường
9
|
0,9
|
600
|
600
|
|
|
600
|
|
Theo
đề nghị của địa phương TĐC các dự án thuộc Khu vực Nam Sân Bay
|
3
|
Khu đất dự án D95
|
Phường
Thắng Nhất
|
1,6
|
150
|
|
150
|
|
100
|
|
Theo
đề nghị của địa phương TĐC các dự án thuộc p.
Thắng Nhất, Rạch Dừa, p.10
|
4
|
Khu đất 5 ha
|
Phường
10, 11
|
5,0
|
450
|
|
450
|
|
280
|
|
Theo
đề nghị của địa phương TĐC các dự
án thuộc các phường 10, 11, 12
|
|
cộng:
|
|
9,5
|
2.400
|
1.800
|
600
|
-
|
2.180
|
|
|
II. Thành phố Bà Rịa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư cánh đồng Mắc Mèo
|
|
2,74
|
82
|
-
|
-
|
82
|
205,58
|
Đã bố
trí vốn, đang triển khai áp giá đền
bù
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
2,74
|
82
|
0
|
0
|
82
|
205,6
|
|
|
III. Huyện Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư 5,5 ha mỹ xuân
(chuyển đổi từ dự án khu nhà ở
CBCNV trạm nghiền cẩm phả của Vinaconex)
|
xã
Tân Hải
|
5,56
|
200
|
0
|
200
|
0
|
60,00
|
Đã có chủ trương đầu tư
|
Theo
đề nghị của địa phương
|
2
|
Dự án Khu tái định cư và nhà ở
xã hội thị trấn Phú Mỹ
|
TT.
Phú Mỹ
|
107,0
|
1.586
|
|
1.586
|
|
600,00
|
Đã có chủ trương đầu tư
|
Theo
đề nghị của địa phương
|
|
cộng:
|
|
112,6
|
1.786
|
-
|
1.786
|
-
|
660,0
|
|
|
IV. Huyện Long Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
HTKT khu dân cư, tái định cư và dịch
vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi
|
|
5,4
|
445
|
0
|
445
|
0
|
175,40
|
Đã
bố trí vốn, đang thẩm
định dự án
|
Theo
Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày
7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư
|
|
cộng:
|
|
5,4
|
445
|
-
|
445
|
-
|
175,40
|
|
|
V. Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu Tái định cư và nơi ở mới tại xã Đá Bạc
|
xã
Đá Bạc
|
0,95
|
51
|
0
|
51
|
0
|
1,2
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
2
|
Khu Tái định cư xã Kim Long
|
xã
Kim Long
|
4,7
|
101
|
0
|
101
|
0
|
37,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
3
|
Khu Tái định cư cho đồng bào dân tộc tại xã Bình Ba
|
xã Bình Ba
|
4,1
|
44
|
0
|
44
|
0
|
6,0
|
Chưa
bố trí vốn đầu tư
|
|
|
cộng:
|
|
9,8
|
196
|
-
|
196
|
-
|
44,2
|
|
|
VI. Huyện Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư xã Hòa Hiệp
|
xã Hòa
Hiệp
|
10,0
|
270
|
0
|
270
|
0
|
70,00
|
Chưa bố trí vốn đầu tư
|
Theo đề nghị của địa phương
|
|
cộng:
|
|
10,0
|
270
|
|
270
|
|
70,00
|
|
|
Cộng ngoài đề án Gồm 13 DA
|
|
150,5
|
5.683
|
2.304
|
3.297
|
82
|
3.839,2
|
trong
13 dự án có 03 dự án ngân sách tỉnh
đã bố trí vốn,
02 dự án đã có chủ trương và 08 DA địa phương đang đề nghị bố trí vốn thực hiện
|
D. BẢNG TỔNG HỢP CHUNG (sau khi điều chỉnh đề
án)
|
|
|
|
|
I
|
Các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng gồm 25 DA
|
|
|
|
|
|
Theo đề án gồm 14 DA
|
|
198,9
|
5.826
|
-
|
5.575
|
251
|
998,8
|
-
|
-
|
|
Ngoài đề án gồm 11 DA
|
|
79,9
|
3.180
|
-
|
2.921
|
259
|
280,8
|
|
|
|
Cộng
|
|
278,8
|
9.006
|
-
|
8.496
|
510
|
1.279,6
|
|
|
II
|
Các dự án đang triển khai gồm 8 DA
|
|
|
|
|
|
|
Theo đề án gồm 07 DA
|
|
143,9
|
4.844
|
300
|
4.544
|
-
|
1.437,3
|
|
|
|
Ngoài đề án gồm 01 DA
|
|
12,5
|
298
|
-
|
298
|
-
|
208,4
|
|
|
|
Cộng
|
|
156,4
|
5.142
|
300
|
4.842
|
-
|
1.645,7
|
|
|
III
|
Các dự án chuẩn bị đầu tư gồm 24 DA
|
|
|
|
|
|
1
|
Theo đề án gồm 13 DA
|
|
130,3
|
6.292
|
1.307
|
4.985
|
-
|
1.959,5
|
|
|
a
|
Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư
|
35,7
|
1.819,0
|
620,0
|
1.199,0
|
|
692,0
|
|
|
b
|
Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo
kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
94,6
|
4.473,0
|
687,0
|
3.786,0
|
|
1.267,5
|
|
|
2
|
Ngoài đề án gồm 13 DA
|
|
150,5
|
5.683
|
2.304
|
3.297
|
82
|
3.839,2
|
|
|
a
|
Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư
|
8,7
|
1.031
|
504
|
445
|
82
|
885,0
|
|
|
b
|
Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo
kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
|
141,8
|
4.652,0
|
1.800,0
|
2.852,0
|
|
2.954,2
|
|
|
|
Cộng
|
|
280,8
|
11.975
|
3.611
|
8.282
|
82
|
5.798,7
|
|
|
Cộng theo đề án gồm 34 DA
|
|
473,1
|
16.962
|
1.607
|
15.104
|
251
|
4.395,6
|
|
|
Cộng ngoài đề án Gồm 25 DA
|
|
242,9
|
9.161
|
2.304
|
6.516
|
341
|
4.328,3
|
|
|
|
Cộng chung
|
|
716,0
|
26.123
|
3.911
|
21.620
|
592
|
8.724,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Trong 39 dự án đã triển
khai: Tp. Vũng Tàu có 06 DA gồm 02 hoàn thành, 02 đang triển khai, 02
chuẩn bị đầu tư (CBĐT); Tp. Bà Rịa có 12 DA gồm 09 hoàn thành, 01 đang triển khai, 02 CBĐT; Tân Thành có 08 DA gồm 05 hoàn thành, 02 đang
triển khai, 01 CBĐT; Long Điền có 04 DA gồm 03 hoàn thành, 01 CBĐT; Đất
Đỏ có 04 DA gồm 01 hoàn thành, 03 đang triển
khai; Châu Đức có 04 DA gồm 03 hoàn thành, 01 đang
triển khai; Xuyên Mộc có 02 DA gồm 01 hoàn thành,
01 CBĐT.
[2] Trong 03 dự án giảm 01
phần diện tích (nằm trong danh mục loại bỏ thực hiện sau 2015) gồm: Khu tái
định cư xã Long Phước (10 ha giảm 07 ha; Khu tái định cư phường Kim Dinh (15 ha
giảm 12 ha; Khu tái định cư xã Tân Hưng (10 ha giảm 08 ha)
[3] Trong 9 dự án đề nghị
chuyển sang giai đoạn sau 2015 có 03 dự án đề nghị triển khai giai đoạn 1 gồm:
Khu tái định cư xã Long Phước (10 ha xin làm GĐ1 03 ha),
Khu tái định cư phường Kim Dinh (5 ha xin làm GĐ1 03 ha),
Khu tái định cư xã Tân Hưng (10 ha xin làm GĐ1 02 ha).
[4] Trong 25 dự án cập nhật,
bổ sung vào Đề án điều chỉnh: Tp. Vũng Tàu có 06 DA (01 hoàn thành, 05
chuẩn bị đầu tư (CBĐT)): Tp. Bà Rịa có 04 DA (02
hoàn thành, 01 đang triển khai, 01 CBĐT); Tân Thành có 04 DA (02 hoàn
thành, 02 CBĐT); Long Điền có 03 DA (02 hoàn thành,
01 CBĐT); Châu Đức có 06 DA (03 hoàn thành, 03
CBĐT); Xuyên Mộc có 02 DA (01 hoàn thành, 01 CBĐT)
[5] Trong 34 dự án giữ
nguyên theo đề án: Tp. Vũng Tàu có 06 DA (01 hoàn thành,
02 đang triển khai, 03 chuẩn bị đầu
tư (CBĐT); Tp. Bà Rịa có 12 DA
(07 hoàn thành, 05 CBĐT); Tân Thành có 06 DA (03
hoàn thành, 02 đang triển khai, 01 CBĐT); Long Điền có 02 DA (01 hoàn
thành, 01 CBĐT); Đất Đỏ có 05 DA (01 hoàn thành, 03 đang triển khai, 01
CBĐT); Châu Đức có 01 DA đang triển khai; Xuyên Mộc có 01 DA
CBĐT; Côn Đảo có 01 DA chuẩn bị đầu tư
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 13/04/2015 điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
5.392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|