ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
20/2010/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 29 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG VỀ TỈNH CÔNG TÁC VÀ NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO CÔNG TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Thực hiện Kết luận số 135-KL/TU ngày 10/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại
phiên họp ngày 09/8/2010;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/ TT-SXD ngày 01/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giao đất
xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người
có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục Thuế;
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố Pleiku; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Công Lự
|
QUY ĐỊNH
GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG
VỀ TỈNH CÔNG TÁC VÀ NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh về điều
kiện, thẩm quyền giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về
tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức được điều động
về tỉnh công tác được giao đất theo quy định này bao gồm:
a) Cán bộ, công chức do Tỉnh ủy,
HĐND, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, điều động từ huyện lên tỉnh công tác theo
yêu cầu nhiêm vụ, được bổ nhiệm chức vụ từ Trưởng, Phó các Ban Đảng, Trưởng,
Phó các Ban HĐND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên.
b) Cán bộ, công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang được Trung ương điều động về nhận công tác tại các cơ quan của
tỉnh Gia Lai, đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng, Phó các Ban Đảng, Trưởng, Phó các
Ban HĐND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên.
2. Người có trình độ cao trên địa
bàn tỉnh được giao đất theo quy định này bao gồm:
a) Người được nhà nước phong tặng
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân.
b) Người được nhà nước phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú.
c) Người có học hàm Giáo sư, Phó
giáo sư.
d) Người có học vị Tiến sỹ, Thạc
sỹ hoặc tương đương trở lên.
Chương II
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC GIAO ĐẤT
Điều 3. Điều
kiện được giao đất
1. Các đối tượng có nhu cầu về đất
để xây nhà ở.
2. Các đối tượng quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 2 được điều động về công tác tại các cơ quan của tỉnh đứng chân
trên địa bàn thành phố Pleiku có thời gian công tác tối thiểu là 05 năm kể từ
ngày quyết định.
3. Các đối tượng quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều 2 được điều động về công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh quản lý
có thời gian công tác tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết định.
4. Các đối tượng quy định tại
Khoản 2 Điều 2 được tiếp nhận về công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh quản lý, phải
cam kết thời gian công tác tại tỉnh tối thiểu là 10 năm kể từ ngày tiếp nhận.
5. Các đối tượng được giao đất
như quy định tại Khoản 2 điều này phải là người chưa có nhà ở, chưa có đất ở
thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của mình tại thành phố Pleiku; các đối
tượng được giao đất như quy định tại Khoản 3, Điểm 4 điều này phải là người
chưa có nhà ở, chưa có đất ở thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của
mình tại địa phương công tác (cấp huyện) của tỉnh.
Điều 4. Một
số trường hợp đặc biệt, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định, sau khi thống
nhất với Thường trực Tỉnh ủy.
Chương III
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Giá
đất
Các đối tượng được giao đất phải
nộp tiền sử dụng đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm quyết
định giao đất và được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai. Ngoài ra được hỗ trợ tiền sử dụng đất theo Điều 6 của quy định
này.
Điều 6. Hỗ
trợ tiền sử dụng đất
1. Các đối tượng được giao đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này được hỗ trợ tiền sử dụng đất
như sau:
a) Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ
nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, người có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư, người có
học vị Tiến sĩ hoặc tương đương được hỗ trợ 100% tiền sử dụng đất.
b) Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo ưu
tú, Thầy thuốc ưu tú, người có học vị Thạc sỹ hoặc tương đương được hỗ trợ 50%
tiền sử dụng đất.
2. Việc hỗ trợ tiền sử dụng đất
đối với các đối tượng quy định tại Điều này chỉ xét một lần cho một hộ gia đình
và mức hỗ trợ tiền sử dụng đất được tính theo diện tích đất thực tế được giao
nhưng tối đa không vượt quá định mức đất ở cho một hộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh
quy định.
3. Trong trường hợp một người
thuộc nhiều diện ưu đãi, hỗ trợ thì áp dụng chế độ ưu đãi, hỗ trợ cao nhất mà
người đó được hưởng.
4. Trong một hộ gia đình có nhiều
thành viên thuộc diện được ưu đãi, hỗ trợ thì được cộng chế độ ưu đãi, hỗ trợ của
từng người thành chế độ ưu đãi, hỗ trợ của cả hộ, nhưng mức hỗ trợ tối đa không
vượt quá mức ưu đãi, hỗ trợ cao nhất quy định tại Quyết định này.
Điều 7.
Phương thức nộp tiền sử dụng đất
1. Nộp tiền sử dụng đất bằng tiền
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Thời hạn thanh toán không quá
03 năm. Mức nộp lần đầu sau khi nhận được Quyết định giao đất không dưới 30% tổng
số tiền phải nộp.
3. Khi nộp hết tiền sử dụng đất
thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO
ĐẤT
Điều 8.
Trình tự thủ tục giao đất
1. Các đối tượng quy định tại Điều
2 có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp hồ sơ đề nghị giao đất tại UBND các
huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) nơi công tác, UBND cấp huyện
lập danh sách gửi Sở Xây dựng.
2. Sở Xây dựng tổng hợp, thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. UBND cấp huyện căn cứ vào quy
hoạch chi tiết xây dựng phân lô đất ở trên địa bàn và danh sách UBND tỉnh phê
duyệt, lập hồ sơ giao đất xây dựng nhà ở cho các đối tượng theo quy định.
Điều 9. Hồ
sơ đề nghị giao đất gồm:
1. 02 đơn đề nghị giao đất làm nhà
ở được cơ quan đang công tác xác nhận.
2. 02 bản cam kết chưa có nhà ở,
đất ở tại địa phương nơi công tác được cơ quan xác nhận.
3. 02 bản sao quyết định tiếp nhận
công tác được cơ quan đang công tác chứng thực.
4. 02 bản sao văn bằng học vị.
5. Cam kết khác:
a) Các đối tượng quy định tại Điểm
2, Điểm 3, Điều 3 phải cam kết trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định điều
động công tác, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho
thuê lại quyền sử dụng đất.
b) Các đối tượng quy định tại Điểm
4, Điều 3 phải cam kết trong thời gian 10 năm kể từ ngày Quyết định tiếp nhận,
không được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử
dụng đất.
6. Trong một hộ gia đình có nhiều
thành viên thuộc diện được hỗ trợ thì mỗi người phải nộp đầy đủ các tài liệu
quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với các UBND huyện,
thị xã, thành phố quy hoạch quỹ đất phục vụ cho nhu cầu giao đất theo quy định
của UBND tỉnh.
b) Tiếp nhận hồ sơ và lập danh
sách các đối tượng đủ điều kiện giao đất theo quy định, trình UBND tỉnh xem xét
phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên & Môi trường:
a) Phối hợp Sở Xây dựng lập quy
hoạch quỹ đất theo quy định.
b) Phối hợp các ngành có liên
quan và UBND các huyện xây dựng giá đất khu quy hoạch theo quy định.
3. UBND cấp huyện:
a) Hướng dẫn thủ tục cho các đối
tượng được giao đất theo quy định.
b) Ban hành quyết định giao đất
cho các đối tượng và bàn giao đất tại hiện trường.
c) Cấp giấy phép xây dựng cho
các đối tượng được giao đất và quản lý xây dựng theo quy định hiện hành.
d) Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia
đình, cá nhân theo quy định.
4. Chi cục thuế cấp huyện: Hướng
dẫn, thông báo, theo dõi nộp tiền, nợ tiền sử dụng đất của các đối tượng được
giao đất.