|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2007/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Thế Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
20/2007/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BT-NMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai
và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thế Ngọc
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống
kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các
công việc sau:
a. Thống kê đất đai theo định kỳ hàng
năm;
b. Kiểm kê đất đai theo định kỳ 5
năm;
c. Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất theo định kỳ 5 năm.
1.2. Định mức này không áp dụng khi
thực hiện Thống kê, kiểm kê đất đai theo chuyên đề trong cùng đợt thống kê, kiểm
kê đất đai định kỳ hoặc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất theo quy định tại các văn bản khác của Thủ tướng Chính phủ hoặc của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Các công việc xây dựng dự án,
hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm
thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được tính theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai.
2. Định mức này
được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản
phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả
nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã).
3. Căn cứ xây
dựng định mức
3.1. Luật đất đai năm 2003 và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
3.2. Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số
206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
3.3. Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.4. Quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày
19 tháng 5 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên
và Môi trường) về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên
chức ngành Địa chính.
3.5. Kết quả khảo sát thực hiện thống
kê đất đai hàng năm; kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
qua các kỳ kiểm kê đất đai năm 2000 và 2005.
4. Định mức kinh
tế kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để
sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức
lao động bao gồm:
a. Nội dung công việc: Các thao tác
cơ bản, thao tác chính để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
b. Định biên: Xác định cụ thể số
lượng và cấp bậc lao động (biên chế lao động) để sản xuất ra sản phẩm (thực
hiện bước công việc);
c. Cấp bậc lao động kỹ thuật tham
gia công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được xác định, căn cứ theo “Tiêu chuẩn - nghiệp vụ các ngạch công chức - viên
chức ngành Địa chính”;
d. Lao động phổ thông (còn gọi là
lao động hợp đồng) tham gia công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố,
những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn;
đ. Định mức: Quy định thời gian lao
động trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính
là công, công nhóm trên đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp được thể hiện
dưới dạng phân số: từ số là mức lao động kỹ thuật, đơn vị tính là công, công nhóm;
mẫu số là lao động phổ thông, đơn vị tính theo công cá nhân.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng thiết bị (máy móc), dụng
cụ lao động:
a. Định mức sử dụng vật liệu: là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
b. Định mức sử dụng thiết bị, dụng
cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm
(thực hiện bước công việc);
c. Số liệu về “Thời hạn” là căn cứ để
tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao thiết bị (máy móc);
- Thời hạn của dụng cụ lao động: đơn
vị tính là tháng;
- Thời hạn của thiết bị (máy móc) tính
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính;
d. Đơn vị tính của các mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị là ca (ca sử dụng/đơn vị sản phẩm);
đ. Điện năng tiêu thụ cho các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính theo công thức: Định mức điện năng = Định mức
sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca sử dụng quy về giờ) x Công suất (kW/giờ) x 1,05
(5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
e. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ
được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
g. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao
hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
5. Khi áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
6. Quy định viết tắt:
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định
mức KTKT
|
Phần 2
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG
NGHỆ
Chương 1
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
A. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP XÃ
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị gồm các công việc:
1.1. Thu nhập, phân tích, đánh giá
khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho thống
kê gồm hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và các hồ sơ khác
có liên quan (gọi chung là hồ sơ đất đai).
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kết quả thống kê kỳ trước cần được khắc phục.
2. Rà soát, tổng
hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai bao gồm:
2.1. Rà soát, tổng hợp những biến động
sử dụng đất trong năm trên hồ sơ địa chính.
2.2. Rà soát, tổng hợp những biến động
sử dụng đất trong năm trên hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
2.3. Khảo sát thực địa đối với
trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa
thực hiện (nếu có).
3. Lập hệ thống
biểu theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT (trừ các biểu phân tích).
4. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất.
4.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và lập biểu phân tích cơ cấu sử dụng đất.
4.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai và lập biểu so sánh.
5. Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai.
6. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ.
7. In, nhân sao, lưu
trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ.
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1
KTV4
|
3,00
|
2
|
Rà soát, tổng hợp những biến động
sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai
|
1
KTV4
|
7,00
|
3
|
Lập hệ thống biểu theo quy định
|
1
KTV4
|
4,00
|
4
|
Phân tích đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
|
1
KTV4
|
2,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
|
1
KTV4
|
4,00
|
6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả TKĐĐ
|
1
KTV4
|
0,50
|
7
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm TKĐĐ
|
1
KTV4
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng
xã thì căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX
= MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức lao động cho
thống kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
cho thống kê đất đai của xã trung bình;
- Ks: hệ số quy mô diện
tích;
- Kkv: Hệ số điều chỉnh
khu vực.
Bảng
1: Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Hệ
số (Ks)
|
≤1.000
|
1,00
|
>1.000
- <5.000
|
1,20
|
5.000
- <10.000
|
1,40
|
≥10.000
|
1,60
|
Bảng
2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu
vực
|
Hệ
số (Kkv)
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,90
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu
vực phát triển đô thị
|
1,10
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
1,20
|
Các phường thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương
|
1,30
|
B. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP HUYỆN
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp xã gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục
vụ cho thống kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp xã thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
thống kê đất đai cấp xã giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp
huyện.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống
kê của cấp xã về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu
TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin cậy của số liệu thu thập và
số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa
các xã trong huyện và với các huyện khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai.
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/huyện
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ thống kê đất đai cấp xã
|
1
KTV6
|
10,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã (từ
bản giấy)
|
2
KTV6
|
10,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã
|
1
KS3
|
7,50
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện
|
1
KS3
|
2,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
1
KS3
|
5,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất qua 1 năm
|
1
KS3
|
5,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê
đất đai
|
2
KS3
|
8,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả thống kê đất đai
|
1
KTV4
|
1,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm TKĐĐ
|
2
KTV4
|
2,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào
số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho
thống kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
cho thống kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
C. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp huyện gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục
vụ cho thống kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp huyện, cấp xã thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
thống kê đất đai cấp huyện giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp
huyện.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp
huyện.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống
kê của cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống
kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số
liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa
các xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong năm của tỉnh.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/tỉnh
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp huyện
|
2
KS3
|
8,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp huyện
|
1
KTV6
|
5,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp huyện
|
2
KS4
|
5,00
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
|
1
KS4
|
2,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá HTSDĐ và biến
động đất đai cấp tỉnh
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
1
KS4
|
5,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua 1 năm
|
1
KS4
|
5,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê
đất đai cấp tỉnh
|
3
KS4
|
11,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả thống kê đất đai
|
1
KTV6
|
2,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm TKĐĐ
|
2
KTV6
|
2,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào
số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho
thống kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
cho thống kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
D. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
TRONG CẢ NƯỚC
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp tỉnh bao gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho
thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo các địa phương thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
thống kê đất đai cấp tỉnh giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số
liệu TKĐĐ vùng và cả nước
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng,
cả nước.
2.3.1. Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng.
2.3.2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cả
nước.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất cấp vùng và cả nước.
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất
3.1.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất các vùng.
3.1.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất cả nước.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai qua 1 năm.
3.2.1. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai các vùng.
3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai cả nước.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả thống kê đất đai cả nước bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống
kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống
kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số
liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa
các xã, huyện, tỉnh trong cả nước (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/cả nước
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp tỉnh
|
Nhóm
2
(1
KS4 + 1 KS5)
|
32,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh
|
1
KS4
|
32,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh
|
2
KS5
|
48,00
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng,
cả nước
|
|
|
2.3.1
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng
|
2
KS5
|
16,00
|
2.3.2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cả nước
|
2
KS5
|
5,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá HTSDĐ và biến
động đất đai vùng, cả nước
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
|
|
3.1.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất các vùng
|
2
KS5
|
48,00
|
3.1.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất cả nước
|
2
KS5
|
10,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua 1 năm
|
|
|
3.2.1
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai các vùng
|
2
KS5
|
48,00
|
3.2.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất cả nước
|
2
KS5
|
10,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê
đất đai cả nước
|
3
KS5
|
67,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả thống kê đất đai
|
1
KS3
|
5,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm TKĐĐ
|
2
KS3
|
6,00
|
Chương 2
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
A. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP XÃ
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Thu thập, phân tích, đánh giá
khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm
kê gồm hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, hồ sơ TKĐĐ hàng
năm trong kỳ kiểm kê và KKĐĐ hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên quan (gọi
chung là hồ sơ đất đai).
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần
được khắc phục.
1.3. Đánh giá chất lượng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất kỳ trước.
1.4. Nhân sao bản đồ (bản đồ địa chính,
hoặc bản đồ địa chính cơ sở hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước, bản đồ
nền do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp).
2. Rà soát, đối
chiếu thống nhất số liệu trong hồ sơ địa chính (sổ mục kê, bản đồ đối với các
trường hợp đã giao đất, cho thuê, chuyển mục đích, đăng ký biến động)
3. Điều tra thực
địa, khoanh vẽ và chỉnh lý bổ sung các thông tin trên bản đồ hoặc trên ảnh
(loại đất, đối tượng sử dụng, tình trạng pháp lý…)
3.1. Khoanh vẽ trên bản đồ các
khoanh đất biến động hoặc trên ảnh các yếu tố nội dung còn thiếu ngoài thực địa.
- Trường hợp có bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở thì khoanh vẽ các trường hợp biến động bất hợp pháp
và các trường hợp biến động hợp pháp nhưng chưa chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở thì khoanh vẽ tất cả các trường hợp biến động (gồm
cả biến động hợp pháp và biến động bất hợp pháp) trong kỳ kiểm kê.
- Trường hợp sử dụng ảnh chụp từ máy
bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh thì điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp
các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung
các nội dung còn thiếu.
3.2. Xác định và khoanh vẽ (nếu cần
thiết) đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất nhưng chưa thực hiện.
3.3. Xác định những khoanh đất có mục
đích sử dụng chính và các mục đích phụ.
3.4. Xác định các trường hợp thay đổi
về mục đích và loại đối tượng sử dụng đất.
4. Tính diện tích
các khoanh đất biến động
5. Chỉnh lý các
thông tin, số liệu cho thống nhất giữa bản đồ sau khi điều tra thực địa và sổ mục
kê
6. Lập hệ thống
biểu theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT
7. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
7.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất.
7.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê đất đai.
8. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các
công việc cụ thể sau:
8.1. Tổng hợp tình hình tổ chức
thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu
thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có
liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu
thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
8.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp
hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính với các xã khác
(nếu có).
8.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của xã.
8.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
10. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
4,00
|
2
|
Rà soát, đối chiếu thống nhất số
liệu trong hồ sơ địa chính
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
7,00
|
3
|
Điều tra thực địa, khoanh vẽ và
chỉnh lý bổ sung các thông tin trên bản đồ hoặc ảnh viễn thám (loại đất, đối
tượng sử dụng, tình trạng pháp lý…)
|
|
|
3.1
|
Khoanh vẽ trên bản đồ các khoanh
đất biến động hoặc trên ảnh viễn thám các yếu tố nội dung còn thiếu ngoài thực
địa
|
|
|
-
|
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở (tính cho khoảng 100 thửa biến động bất hợp pháp/xã/5
năm)
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
|
-
|
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kỳ trước (tính cho khoảng 200 thửa biến động/xã/5 năm)
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
|
-
|
Trường hợp sử dụng ảnh chụp từ máy
bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh thì điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội
nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ngoài thực địa và chỉnh lý
bổ sung các nội dung còn thiếu
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
|
3.2
|
Xác định và khoanh vẽ (nếu cần
thiết) đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng chưa thực hiện
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
|
3.3
|
Xác định những khoanh đất có mục đích
sử dụng chính và các mục đích phụ
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
3,00
|
3.4
|
Xác định các trường hợp thay đổi
về mục đích và loại đối tượng sử dụng đất
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
2,00
|
4
|
Tính diện tích các khoanh đất biến
động
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
5,00
|
5
|
Chỉnh lý các thông tin, số liệu
cho thống nhất giữa bản đồ sau khi điều tra thực địa và sổ mục kê (tính cho
khoảng 200 thửa)
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
16,00
|
6
|
Lập hệ thống biểu theo quy định
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
5,00
|
7
|
Phân tích đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
|
|
|
7.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
2,00
|
7.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
2,00
|
8
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai
|
Nhóm
2
(1
KTV4 + 1 KTV6)
|
5,00
|
9
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai
|
1
KTV 4
|
2,00
|
10
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm KKĐĐ
|
1
KTV 4
|
3,00
|
Ghi chú:
1. Định mức trên
tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức
cụ thể cho từng xã thì căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó
để tính theo công thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức
lao động cho kiểm kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là
mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã trung bình;
- Ks : Hệ
số quy mô diện tích;
- Kkv : Hệ
số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1. Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Hệ
số (Ks)
|
≤1.000
|
1,00
|
>1.000
- <5.000
|
1,20
|
5.000
- <10.000
|
1,40
|
≥10.000
|
1,60
|
Bảng
2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu
vực
|
Hệ
số (Kkv)
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,90
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu
vực phát triển đô thị
|
1,10
|
Các phường thuộc thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
1,20
|
Các phường thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương
|
1,30
|
2.
Mục 3 là công tác ngoại nghiệp; các mục còn lại là công tác nội nghiệp.
B. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
I.
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra kết quả KKĐĐ cấp xã bao gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục
vụ cho kiểm kê đất đai.
1.2. Thu nhập, phân tích, đánh giá
khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu về đất đai hiện có phục
vụ cho kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hồ sơ thống kê đất hàng
năm trong kỳ kiểm kê và kiểm kê đất đai hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên
quan.
1.3. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần
được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã thực hiện.
1.4. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã giao nộp.
1.5. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp xã (nếu có)
2. Tổng hợp số
liệu KKĐĐ
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp xã
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp xã
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp
huyện.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bao gồm
các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã về tình hình
tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số
liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông
tin khác có liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính
và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của huyện và các xã trong huyện.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp
hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã
trong huyện và với huyện khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của huyện.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai.
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/huyện
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai cấp xã
|
Nhóm
2
(1
KS3 + 1 KTV6)
|
15,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp xã
|
2
KTV6
|
15,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp xã
|
1
KS3
|
10,00
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện
|
1
KS3
|
3,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
2
KS3
|
5,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê
|
2
KS3
|
5,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
2
KS3
|
15,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai
|
1
KTV4
|
4,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm KKĐĐ
|
2
KTV4
|
4,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào
số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho
kiểm kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
cho kiểm kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
C. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số liệu KKĐĐ cấp huyện bao gồm các công việc cụ
thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục
vụ cho kiểm kê đất đai
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần
được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn các cấp huyện, xã trong tỉnh thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp huyện (nếu có).
2. Tổng hợp số
liệu KKĐĐ.
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp
huyện.
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp
huyện.
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bao gồm
các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả
KKĐĐ và thành lập bản đồ HTSDĐ của cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ
tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên
quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu
thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của tỉnh và các huyện, xã trong tỉnh.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp
hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã,
huyện trong tỉnh và với tỉnh khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của tỉnh.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai.
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/tỉnh
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện
|
3
KS4
|
20,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp huyện
|
1
KTV6
|
7,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp huyện
|
2
KS4
|
15,00
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh
|
1
KS4
|
3,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
2
KS4
|
8,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê
|
2
KS4
|
8,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
3
KS4
|
22,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai
|
1
KTV6
|
4,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm KKĐĐ
|
2
KTV6
|
3,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào
số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho
kiểm kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
cho kiểm kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
D. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẢ NƯỚC
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh bao gồm các công
việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục
vụ cho kiểm kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn
tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần
được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn các cấp tỉnh, huyện, xã trong cả nước thực
hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của cấp tỉnh (nếu có).
2. Tổng hợp số
liệu KKĐĐ vùng và cả nước
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh.
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh.
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng, cả
nước.
2.3.1. Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng.
2.3.2. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả
nước.
3. Phân tích, đánh
giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất
3.1.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất các vùng
3.1.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất cả nước.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê
3.2.1. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất các vùng.
3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất cả nước.
4. Xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả
nước bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả
KKĐĐ và thành lập bản đồ HTSDĐ của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ
tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên
quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu
thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của các cấp tỉnh, huyện, xã trong cả nước.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp
hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã,
huyện, tỉnh trong cả nước.
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của cả nước.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
6. In, nhân sao,
lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/cả nước
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
Nhóm
2
(1
KS4 + 1 KS5)
|
150,00
|
2
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng và cả
nước
|
|
|
2.1
|
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh
|
1
KS4
|
50,00
|
2.2
|
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh
|
2
KS5
|
200,00
|
2.3
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng, cả
nước
|
|
|
2.3.1
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng
|
2
KS5
|
24,00
|
2.3.2
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước
|
2
KS5
|
8,00
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất
|
|
|
3.1.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất các vùng
|
2
KS5
|
96,00
|
3.1.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất cả nước
|
2
KS5
|
50,00
|
3.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê
|
|
|
3.2.1
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai các vùng
|
2
KS5
|
96,00
|
3.2.2
|
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai cả nước
|
2
KS5
|
50,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước
|
3
KS5
|
135,00
|
5
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai
|
1
KS3
|
68,00
|
6
|
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp
sản phẩm KKĐĐ
|
2
KS3
|
46,00
|
Chương 3
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
A. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
Định mức dưới đây chỉ gồm các bước
nội nghiệp của công việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Các bước
ngoại nghiệp đã được tính định mức ở phần kiểm kê đất đai cấp xã.
1. Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở.
1.1. Biên tập, tổng hợp
1.1.1. Chuyển các yếu tố nội dung
HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền.
1.1.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ.
1.1.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
1.2. Hoàn thiện và in bản đồ.
1.2.1. Kiểm tra kết quả biên tập bản
đồ
1.2.2. In bản đồ.
2. Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kỳ trước.
2.1. Biên tập, tổng hợp
2.1.1. Chuyển các yếu tố nội dung
HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền.
2.1.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ
2.1.3. Biên tập, trình bày bản đồ
2.2. Hoàn thiện và in bản đồ
2.2.1. Kết quả kết quả biên tập bản
đồ.
2.2.2. In bản đồ.
3. Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay,
hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh
trực giao
3.1. Điều vẽ ảnh tội nghiệp
3.2. Biên tập tổng hợp (sau khi kết
quả điều vẽ nội nghiệp đã được Bổ sung ngoài thực địa các nội dung còn thiếu).
3.2.1. Chuyển kết quả điều vẽ các yếu
tố nội dung HTSDĐ lên bản đồ nền.
3.2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ.
3.2.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
3.3. Hoàn thiện và in bản đồ.
3.3.1. Kiểm tra kết quả biên tập bản
đồ
3.3.2. In bản đồ
II. ĐỊNH MỨC
1. Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở
1.1. Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
Đơn vị
tính: công/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
Biên tập tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ
theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền
|
1
KS3
|
13,00
|
16,00
|
19,00
|
23,00
|
1.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS3
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
1.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
2
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
1.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính cơ sở.
Đơn vị
tính: công/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
Biên tập tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ
theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền
|
1
KS3
|
9,00
|
11,00
|
13,00
|
16,00
|
1.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
1.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS3
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
2
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2. Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kỳ trước
Đơn vị
tính: công/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
Biên tập tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ
theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền
|
1
KS3
|
4,00
|
4,80
|
5,80
|
7,00
|
1.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS3
|
1,00
|
1,20
|
1,40
|
1,70
|
1.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS3
|
1,00
|
1,20
|
1,40
|
1,70
|
2
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3. Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy
bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản
phẩm ảnh trực giao.
Đơn vị
tính: công/xã
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
Điều vẽ ảnh nội nghiệp
|
1
KS3
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
2
|
Biên tập tổng hợp (sau khi kết
quả điều vẽ nội nghiệp đã được bổ sung ngoài thực địa các nội dung còn thiếu)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố
nội dung HTSDĐ lên bản đồ nền
|
1 KS3
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
12,00
|
2.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS3
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
2.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS3
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị xã lập ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000; tương ứng với diện tích
trung bình 100 ha, 300 ha, 1.000 ha và 5.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng xã
thì căn cứ vào diện tích thực tế của xã để tính theo công thức sau:
MX
= Mtbx x Ksx
Trong đó:
- MX là mức lao động cho
thành lập bản đồ HTSDĐ của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
cho thành lập bản đồ HTSDĐ của xã trung bình;
- Ksx Hệ số quy mô diện
tích cấp xã.
Bảng
3. Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ksx)
Tỷ
lệ bản đồ
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Ksx
|
1/1.000
|
≤
100
|
1,00
|
>
100 - < 120
|
1,15
|
1/2.000
|
120
- < 300
|
0,95
|
300
|
1,00
|
>
300 - < 400
|
1,15
|
400
- ≤ 500
|
1,25
|
1/5.000
|
>
500 - < 1.000
|
0,95
|
1.000
|
1,00
|
>
1.000 - < 2.000
|
1,15
|
2.000
- ≤ 3.000
|
1,25
|
1/10.000
|
>
3.000 - < 5.000
|
0,95
|
5.000
|
1,00
|
>
5.000 - < 20.000
|
1,15
|
20.000
- ≤ 50.000
|
1,25
|
>
50.000
|
1,35
|
B. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp xã
và bản đồ nền cấp huyện.
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Biên tập, tổng
hợp
2.1. Chuyển hệ toạ độ của bản đồ
HTSDĐ cấp xã về hệ toạ độ, kinh tuyến trục của bản đồ nền cấp huyện.
2.2. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ
bản đồ HTSDĐ cấp xã lên bản đồ nền cấp huyện.
2.3. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ.
2.4. Biên tập, trình bày bản đồ.
3. Hoàn thiện và
in bản đồ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công/huyện
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp xã và
bản đồ nền cấp huyện
|
1
KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
1.2
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
|
1
KS4
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Biên tập tổng hợp
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển hệ toạ độ của bản đồ HTSDĐ
cấp xã về hệ toạ độ, kinh tuyến trục của bản đồ nền cấp huyện
|
1
KS4
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2.2
|
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản
đồ HTSDĐ cấp xã lên bản đồ nền cấp huyện
|
1
KS4
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
2.3
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS4
|
90,00
|
108,00
|
130,00
|
2.4
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS4
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS3
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị huyện lập ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000; tương ứng với diện tích
trung bình 2.000 ha, 7.000 ha và 20.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng huyện
thì căn cứ vào diện tích thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x Ksh
Trong đó:
- MH là mức lao động cho
thành lập bản đồ HTSDĐ của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
cho thành lập bản đồ HTSDĐ của huyện trung bình;
- Ksh Hệ số quy mô diện
tích cấp huyện.
Bảng
4. Hệ số theo quy mô diện tích cấp huyện (Ksh)
Tỷ
lệ bản đồ
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Ksh
|
1/5.000
|
≤
2.000
|
1,00
|
>
2.000 - < 3.000
|
1,15
|
1/10.000
|
3.000
- < 7.000
|
0,95
|
7000
|
1,00
|
>
7.000 - < 10.000
|
1,15
|
10.000
- ≤ 12.000
|
1,25
|
1/25.000
|
>
12.000 - < 20.000
|
0,95
|
20.000
|
1,00
|
>
20.000 - < 50.000
|
1,15
|
50.000
- ≤ 100.000
|
1,25
|
>
100.000
|
1,35
|
C. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp
huyện và bản đồ nền cấp tỉnh
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ
2. Biên tập, tổng
hợp
2.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ
bản đồ HTSDĐ cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh.
2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ
2.3. Biên tập, trình bày bản đồ
3. Hoàn thiện và
in bản đồ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công/tỉnh
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp huyện
và bản đồ nền cấp tỉnh
|
1
KS4
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
1.2
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
|
1
KS5
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Biên tập tổng hợp
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản
đồ HTSDĐ cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh
|
1
KS5
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2.2
|
Tổng hợp hoá các yếu tố nội dung
bản đồ
|
1
KS5
|
90,00
|
108,00
|
130,00
|
2.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
1
KS5
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
1
KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn
vị tỉnh lập ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000; tương ứng với diện tích
trung bình 50.000 ha, 200.000 ha và 500.000. Khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh
thì căn cứ diện tích thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x Kst
Trong đó:
- MT là mức lao động cho
thành lập bản đồ HTSDĐ của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
cho thành lập bản đồ HTSDĐ của tỉnh trung bình;
- Kst Hệ số quy mô diện
tích cấp tỉnh
Bảng
5. Hệ số theo quy mô diện tích cấp tỉnh (Kst)
Tỷ
lệ bản đồ
|
Diện
tích tự nhiên (ha)
|
Kst
|
1/25.000
|
≤
50.000
|
1,00
|
>
50.000 - < 100.000
|
1,15
|
1/50.000
|
100.000
- < 200.000
|
0,95
|
200.000
|
1,00
|
>
200.000 - < 250.000
|
1,10
|
250.000
- ≤ 350.000
|
1,25
|
1/100.000
|
>
350.000 - < 500.000
|
0,95
|
500.000
|
1,00
|
>
500.000 - < 800.000
|
1,15
|
800.000
- ≤ 1.200.000
|
1,25
|
>
1.200.000
|
1,35
|
D. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẢ NƯỚC
I. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác chuẩn
bị
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh,
bản đồ nền các vùng và cả nước
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ
2. Biên tập tổng
hợp
2.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ
bản đồ HTSDĐ lên bản đồ nền.
2.1.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ
bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh lên bản đồ nền các vùng.
2.1.2. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ
bản đồ HTSDĐ các vùng lên bản đồ nền cả nước.
2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ.
2.2.1. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ các vùng.
2.2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội
dung bản đồ cả nước.
2.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
2.3.1. Biên tập, trình bày bản đồ
các vùng.
2.3.2. Biên tập, trình bày bản đồ cả
nước.
3. Hoàn thiện và
in bản đồ
II. ĐỊNH MỨC
Đơn vị
tính: công nhóm/cả nước
STT
|
Nội
dung công việc
|
Định
biên
|
Định
mức
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
1.1
|
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh và
bản đồ nền các vùng và cả nước
|
Nhóm
2
(1
KS4 + 1 KS5)
|
273,00
|
1.2
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
|
1
KS5
|
182,00
|
2
|
Biên tập, tổng hợp
|
|
|
2.1
|
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản
đồ HTSDĐ lên bản đồ nền
|
|
|
2.1.1
|
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản
đồ HTSDĐ cấp tỉnh lên bản đồ nền các vùng
|
2
KS5
|
789,00
|
2.1.2
|
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản
đồ HTSDĐ các vùng lên bản đồ nền cả nước
|
2
KS5
|
303,00
|
2.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ
|
|
|
2.2.1
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ các vùng
|
2
KS5
|
3.746,00
|
2.2.2
|
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung
bản đồ cả nước
|
2
KS5
|
1.441,00
|
2.3
|
Biên tập, trình bày bản đồ
|
|
|
2.3.1
|
Biên tập, trình bày bản đồ các vùng
|
2
KS5
|
1.073,00
|
2.3.2
|
Biên tập, trình bày bản đồ cả
nước
|
2
KS5
|
349,00
|
3
|
Hoàn thiện và in bản đồ
|
Nhóm
2
(1
KS4 + 1 KS5)
|
91,00
|
Phần 3
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
Chương 1
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
A. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP XÃ
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
17,20
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
17,20
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
17,20
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,30
|
5
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
2,87
|
6
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
2,87
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
17,20
|
8
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,54
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
5,38
|
10
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,27
|
11
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
2,69
|
12
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,27
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,15
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
0,55
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
4,00
|
3
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
0,65
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
23,87
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
2
|
Bút chì
|
Chiếc
|
4,00
|
3
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
2,00
|
4
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,06
|
5
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,12
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
7
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2,00
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,50
|
9
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
10
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính
mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công
nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
B. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP HUYỆN
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
56,40
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
56,40
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
56,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
14,10
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
31,60
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
3,53
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
0,44
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
9,40
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
9,40
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
0,35
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
0,88
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
56,40
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
1,76
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
17,63
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,88
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,88
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
14,10
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
97,74
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
3,53
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
31,60
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
7,05
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
2,12
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
277,91
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 huyện
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
3,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,12
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,32
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
8,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
3,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,60
|
8
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
9
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
10
|
Bìa A4
|
Tờ
|
10,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng
huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp huyện.
C. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẤP TỈNH
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
65,60
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
65,60
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
65,60
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
16,40
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
28,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
4,10
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
0,51
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
10,93
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
10,93
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
0,41
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
1,03
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
65,60
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
2,05
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
20,50
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
1,03
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
1,03
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
16,40
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
113,68
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
4,10
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
28,00
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
8,20
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
2,46
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
293,83
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 tỉnh
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
12,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,14
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,50
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
8,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
15,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,20
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
1,00
|
8
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
9
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
10
|
Bìa A4
|
Tờ
|
10,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng
tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp tỉnh.
D. THỐNG KÊ ĐẤT
ĐAI CẢ NƯỚC
I. DỤNG CỤ.
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
547,20
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
547,20
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
547,20
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
136,80
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
248,80
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
34,20
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
4,28
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
91,20
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
91,20
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
312,00
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
8,55
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
547,20
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
17,10
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
171,00
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
8,55
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
8,55
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
136,80
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
948,26
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
34,20
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
248,80
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
68,40
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
20,52
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
2.502,19
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho cả nước
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
20,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,24
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,56
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
5,00
|
5
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
6
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
10,00
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
2,00
|
8
|
Giấy A3
|
Ram
|
1,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
11
|
Bìa A4
|
Tờ
|
10,00
|
Chương 2
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
A. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
117,60
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
117,60
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
117,60
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
29,40
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
6,40
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
19,60
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
19,60
|
8
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
62,40
|
9
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
117,60
|
10
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
3,68
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
36,75
|
12
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
50,00
|
13
|
Giầy bảo hộ
|
Đôi
|
12
|
50,00
|
14
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
50,00
|
15
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
50,00
|
16
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
20,00
|
17
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
12
|
50,00
|
18
|
Ba lô
|
Cái
|
36
|
50,00
|
19
|
Thước Eke loại TB
|
Cái
|
24
|
29,40
|
20
|
Com pa
|
Cái
|
24
|
29,40
|
21
|
La bàn
|
Cái
|
36
|
29,40
|
22
|
Ống nhòm
|
Cái
|
24
|
29,40
|
23
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
3,68
|
24
|
Thước cuộn vải 50 m
|
Cái
|
12
|
7,35
|
25
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
11,03
|
26
|
Thước nhựa 120cm
|
Cái
|
24
|
11,03
|
27
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
25,00
|
28
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
1,84
|
29
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
1,84
|
30
|
Điện năng
|
kW
|
|
62,56
|
Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 12 đến
26 dùng cho công tác ngoại nghiệp.
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
7,35
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
6,40
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
14,70
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
4,41
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
379,60
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
4,00
|
4
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
2,00
|
5
|
Túi ni lông bọc tài liệu
|
Cái
|
2,00
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,18
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,44
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
5,00
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
3,00
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
6,00
|
11
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,50
|
12
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,80
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
15
|
Bản đồ nền
|
Tờ
|
1,00
|
16
|
Bìa A4
|
Tờ
|
10,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính
mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
của kiểm kê đất đai cấp xã.
B. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP HUYỆN
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
108,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
108,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
108,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
27,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
45,60
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
6,75
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
0,84
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
18,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
18,00
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
104,00
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
1,69
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
108,00
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
3,38
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
33,75
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
1,69
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
1,69
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
27,00
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
187,16
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
6,75
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
45,60
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
13,50
|
4
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
4,05
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
482,08
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 huyện
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
20,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,24
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,56
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
10,00
|
5
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
3,00
|
6
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
15,00
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
2,00
|
8
|
Giấy A3
|
Ram
|
1,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
11
|
Bìa A4
|
Tờ
|
12,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện
thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của kiểm kê đất đai
cấp huyện.
C. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
166,40
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
166,40
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
166,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
41,60
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
52,80
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
10,40
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
1,30
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
27,73
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
27,73
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
52,80
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,60
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
166,40
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
5,20
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
52,00
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
2,60
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
2,60
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
41,60
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
288,36
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
10,40
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
52,80
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
20,80
|
4
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,5
|
10,40
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
6,24
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
727,78
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 tỉnh
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
20,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,36
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,64
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
10,00
|
5
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
3,00
|
6
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
15,00
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
3,00
|
8
|
Giấy A3
|
Ram
|
1,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
1,00
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
11
|
Bìa A4
|
Tờ
|
12,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh
thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của kiểm kê đất đai
cấp tỉnh.
D. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
CẢ NƯỚC
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
1.570,40
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
1.570,40
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.570,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
392,60
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
629,60
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
98,15
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
12,27
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
261,73
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
261,73
|
10
|
USB (1 GB)
|
Cái
|
12
|
1.560,00
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
24,54
|
12
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
1.570,40
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
49,08
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
490,75
|
15
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
24,54
|
16
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
24,54
|
17
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
392,60
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
2.721,41
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
98,15
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
629,60
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
196,30
|
4
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,5
|
50,06
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
58,89
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
7.107,56
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho cả nước
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
73,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1,80
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
74,40
|
4
|
Bút bi
|
Chiếc
|
20,00
|
5
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
5,00
|
6
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
64,00
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
375,00
|
8
|
Giấy A3
|
Ram
|
3,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
2,00
|
11
|
Bìa A4
|
Tờ
|
60,00
|
Chương 3
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
A. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
I. THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
HOẶC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
1. Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
1.1. Dụng cụ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
20,00
|
24,00
|
28,00
|
33,60
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
20,00
|
24,00
|
28,00
|
33,60
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
8,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
8,40
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
20,00
|
28,00
|
28,00
|
33,60
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
3,33
|
4,00
|
4,67
|
5,60
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
3,33
|
4,00
|
4,67
|
5,60
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
20,00
|
24,00
|
28,00
|
33,60
|
9
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,63
|
0,75
|
0,88
|
1,05
|
10
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
6,25
|
7,50
|
8,75
|
10,50
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
8,40
|
12
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,31
|
0,38
|
0,44
|
0,53
|
13
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,31
|
0,38
|
0,44
|
0,53
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
8,40
|
15
|
Điện năng
|
kW
|
|
10,64
|
12,77
|
14,90
|
17,88
|
1.2. Thiết bị
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
0,75
|
0,90
|
1,05
|
1,26
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
20,00
|
24,00
|
28,00
|
33,60
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,50
|
3,00
|
3,50
|
4,20
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,84
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
130,83
|
157,00
|
183,16
|
219,79
|
1.3. Vật liệu
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Bút chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
2. Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
cơ sở
2.1. Dụng cụ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
14,40
|
17,60
|
20,80
|
24,80
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
14,40
|
17,60
|
20,80
|
24,80
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3,60
|
4,40
|
5,20
|
6,20
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
3,60
|
4,40
|
5,20
|
6,20
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
14,40
|
20,80
|
20,80
|
24,80
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
2,40
|
2,93
|
3,47
|
4,13
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
2,40
|
2,93
|
3,47
|
4,13
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
14,40
|
17,60
|
20,80
|
24,80
|
9
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,45
|
0,55
|
0,65
|
0,78
|
10
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
4,50
|
5,50
|
6,50
|
7,75
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
3,60
|
4,40
|
5,20
|
6,20
|
12
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,39
|
13
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,39
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
3,60
|
4,40
|
5,20
|
6,20
|
15
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,66
|
9,36
|
11,07
|
13,19
|
2.2. Thiết bị
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
0,54
|
0,66
|
0,78
|
0,93
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
14,40
|
17,60
|
20,80
|
24,80
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,80
|
2,20
|
2,60
|
3,10
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,36
|
0,44
|
0,52
|
0,62
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
94,20
|
115,13
|
136,06
|
162,23
|
2.3. Vật liệu
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Bút chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
II. THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ THEO PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC
1. Dụng cụ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
6,40
|
7,36
|
8,48
|
9,92
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
6,40
|
7,36
|
8,48
|
9,92
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1,60
|
1,84
|
2,12
|
2,48
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1,60
|
1,84
|
2,12
|
2,48
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
6,40
|
8,48
|
8,48
|
9,92
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
1,07
|
1,23
|
1,41
|
1,65
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
1,07
|
1,23
|
1,41
|
1,65
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
6,40
|
7,36
|
8,48
|
9,92
|
9
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,20
|
0,23
|
0,27
|
0,31
|
10
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
2,00
|
2,30
|
2,65
|
3,10
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
1,60
|
1,84
|
2,12
|
2,48
|
12
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,16
|
13
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,16
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,60
|
1,84
|
2,12
|
2,48
|
15
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,40
|
3,92
|
4,51
|
5,28
|
2. Thiết bị
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
0,24
|
0,28
|
0,32
|
0,37
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
6,40
|
7,36
|
8,48
|
9,92
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,80
|
0,92
|
1,06
|
1,24
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,16
|
0,18
|
0,21
|
0,25
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
41,87
|
48,15
|
55,47
|
64,89
|
3. Vật liệu
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Bút chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
III. THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ẢNH CHỤP TỪ
MÁY BAY HOẶC ẢNH CHỤP TỪ VỆ TINH CÓ ĐỘ PHÂN GIẢI CAO ĐÃ ĐƯỢC NẮN CHỈNH THÀNH
SẢN PHẨM ẢNH TRỰC GIAO
1. Dụng cụ
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
11,20
|
12,80
|
15,20
|
17,60
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
11,20
|
12,80
|
15,20
|
17,60
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
2,80
|
3,20
|
3,80
|
4,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
2,80
|
3,20
|
3,80
|
4,40
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
11,20
|
15,20
|
15,20
|
17,60
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
1,87
|
2,13
|
2,53
|
2,93
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
1,87
|
2,13
|
2,53
|
2,93
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
11,20
|
12,80
|
15,20
|
17,60
|
9
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,35
|
0,40
|
0,48
|
0,55
|
10
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
3,50
|
4,00
|
4,75
|
5,50
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
2,80
|
3,20
|
3,80
|
4,40
|
12
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
0,18
|
0,20
|
0,24
|
0,28
|
13
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
0,18
|
0,20
|
0,24
|
0,28
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
2,80
|
3,20
|
3,80
|
4,40
|
15
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,96
|
6,81
|
8,09
|
9,36
|
2. Thiết bị
Đơn vị
tính: ca/xã
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
0,42
|
0,48
|
0,57
|
0,66
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
11,20
|
12,80
|
15,20
|
17,60
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,40
|
1,60
|
1,90
|
2,20
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,28
|
0,32
|
0,38
|
0,44
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
73,26
|
83,73
|
99,43
|
115,13
|
3. Vật liệu
Tính
cho 1 xã
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Bút chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị xã lập ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000; tương
ứng với diện tích trung bình 100 ha, 300 ha, 1.000 ha và 5.000. Khi tính mức cụ
thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
B. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
94,40
|
113,60
|
136,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
94,40
|
113,60
|
136,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
23,60
|
28,40
|
34,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
23,60
|
28,40
|
34,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
91,60
|
110,00
|
131,60
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
5,90
|
7,10
|
8,50
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
0,74
|
0,89
|
1,06
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
15,73
|
18,93
|
22,67
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
15,73
|
18,93
|
22,67
|
10
|
USB (1GB)
|
Cái
|
12
|
0,59
|
0,71
|
0,85
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
1,48
|
1,78
|
2,13
|
12
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
94,40
|
113,60
|
136,00
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
2,95
|
3,55
|
4,25
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
29,50
|
35,50
|
42,50
|
15
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
23,60
|
28,40
|
34,00
|
16
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
23,60
|
28,40
|
34,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
1,48
|
1,78
|
2,13
|
18
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
1,48
|
1,78
|
2,13
|
19
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,95
|
3,55
|
4,25
|
20
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
8,85
|
10,65
|
12,75
|
21
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
23,60
|
28,40
|
34,00
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
163,59
|
196,86
|
235,68
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/huyện
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
91,60
|
110,00
|
131,60
|
2
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
11,80
|
14,20
|
17,00
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
0,94
|
1,14
|
1,36
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
0,94
|
1,14
|
1,36
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
2,36
|
2,84
|
3,40
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
541,70
|
651,10
|
779,18
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 huyện
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
3
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
4
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
6
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
7
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
8
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị huyện lập ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000; tương ứng
với diện tích trung bình 2.000 ha, 7.000 ha và 50.000 ha. Khi tính mức cụ thể
cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
C. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
92,00
|
110,40
|
132,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
92,00
|
110,40
|
132,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
23,00
|
27,60
|
33,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
23,00
|
27,60
|
33,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
89,20
|
106,80
|
127,60
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
5,75
|
6,90
|
8,25
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
0,72
|
0,86
|
1,03
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
15,33
|
18,40
|
22,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
15,33
|
18,40
|
22,00
|
10
|
USB (1GB)
|
Cái
|
12
|
0,58
|
0,69
|
0,83
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
1,44
|
1,73
|
2,06
|
12
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
92,00
|
110,40
|
132,00
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
2,88
|
3,45
|
4,13
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
28,75
|
34,50
|
41,25
|
15
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
23,00
|
27,60
|
33,00
|
16
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
23,00
|
27,60
|
33,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
1,44
|
1,73
|
2,06
|
18
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
1,44
|
1,73
|
2,06
|
19
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,88
|
3,45
|
4,13
|
20
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
8,63
|
10,35
|
12,38
|
21
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
23,00
|
27,60
|
33,00
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
159,43
|
191,32
|
228,75
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/tỉnh
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
89,20
|
106,80
|
127,60
|
2
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
11,50
|
13,80
|
16,50
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
0,92
|
1,10
|
1,32
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
0,92
|
1,10
|
1,32
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
2,30
|
2,76
|
3,30
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
527,69
|
632,42
|
755,83
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho 1 tỉnh
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (theo tỷ lệ bản đồ)
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
3
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
4
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
6
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
7
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
8
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
11
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho đơn vị tỉnh lập ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000; tương ứng
với diện tích trung bình 50.000 ha, 200.000 ha và 700.000 ha. Khi tính mức cụ
thể cho từng tỉnh thì theo công thức tỉnh ở phần định mức lao động công nghệ
của thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
D. THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẢ NƯỚC
I. DỤNG CỤ
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
13.050,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
13.050,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.262,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
3.262,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
12.758,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
816,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
102,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
2.175,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
2.175,00
|
10
|
USB (1GB)
|
Cái
|
12
|
82,00
|
11
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
204,00
|
12
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
13.050,00
|
13
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
408,00
|
14
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
4.078,00
|
15
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.262,00
|
16
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
3.262,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
204,00
|
18
|
Kéo
|
Cái
|
9
|
204,00
|
19
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
408,00
|
20
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
1.223,00
|
21
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
3.262,00
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
22.614,00
|
II. THIẾT BỊ
Đơn vị
tính: ca/cả nước
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
12.758,00
|
2
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1.631,00
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
130,00
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
130,00
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
326,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
75.205,00
|
III. VẬT
LIỆU
Tính
cho cả nước
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
73,00
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
15,00
|
3
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
15,00
|
5
|
Bút bi
|
Chiếc
|
20,00
|
6
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
15,00
|
7
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
64,00
|
8
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
30,00
|
9
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
10
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
2,00
|
11
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
64,00
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thế Ngọc
|
MỤC LỤC
Phần
I
|
Quy định chung
|
Phần
II
|
Định mức lao động công nghệ
|
Chương
I
|
Thống kê đất đai
|
A
|
Thống kê đất đai cấp xã
|
B
|
Thống kê đất đai cấp huyện
|
C
|
Thống kê đất đai cấp tỉnh
|
D
|
Thống kê đất đai cả nước
|
Chương
II
|
Kiểm kê đất đai
|
A
|
Kiểm kê đất đai cấp xã
|
B
|
Kiểm kê đất đai cấp huyện
|
C
|
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
D
|
Kiểm kê đất đai cả nước
|
Chương
III
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
|
A
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
|
B
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện
|
C
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh
|
D
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước
|
Phần
III
|
Định mức vật tư và thiết bị
|
Chương
I
|
Thống kê đất đai
|
A
|
Thống kê đất đai cấp xã
|
B
|
Thống kê đất đai cấp huyện
|
C
|
Thống kê đất đai cấp tỉnh
|
D
|
Thống kê đất đai cả nước
|
Chương
II
|
Kiểm kê đất đai
|
A
|
Kiểm kê đất đai cấp xã
|
B
|
Kiểm kê đất đai cấp huyện
|
C
|
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
D
|
Kiểm kê đất đai cả nước
|
Chương
III
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
|
A
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
|
B
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện
|
C
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh
|
D
|
Thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước.
|
Quyết định 20/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07/12/2007 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
8.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|