|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1925/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Đất đai Ủy ban huyện thị xã Đắk Nông
Số hiệu:
|
1925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1925/QĐ-UBND
|
Đắk nông, ngày 28 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng
sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 408/TTr-STNMT ngày 09 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung thủ tục hành lĩnh vực
Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính; UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết, công
khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục
hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị
xã tại Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- Cục KS TTHC, VPCP;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GiẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện; Thời gian giải
quyết (thời gian làm
việc)
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình
xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong
giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện
trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất
(nếu có);
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa
án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo
sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa
đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bước 2:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ; phối hợp với Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết, trong thời gian tối đa 03 ngày làm, hồ sơ có sai
sót phải làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
không sai sót, thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau:
+ Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác
nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không
có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
+ Trường hợp cấp tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện
trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp
không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ thì xác nhận tình trạng quyền sở hữu tài sản; đối
với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc
hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch
được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc
bản đồ;
+ Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực
hiện các công việc tại điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông
báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc
kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện
trạng, tình trạng, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì Gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để xác nhận như trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Bước 3: Sau khi UBND cấp xã xác nhận xong hồ sơ, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa
đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng
ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất
do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không
đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại
tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định
(Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không
quá 5 ngày làm việc);
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất,
đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); In giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và
thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp
nghĩa vụ tài chính);
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trong trường hợp người sử dụng đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi cấp huyện sau khi người sử dụng đất
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định).
- Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm
tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển UBND cấp huyện để trình
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Bước 6: UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào
sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho hộ gia đình theo giấy
hẹn hoặc thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã lên nhận kết
quả (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã).
2. Thời gian giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian công khai; không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện).
Trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
• UBND cấp xã: 05 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• UBND cấp huyện: 04 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày.
|
- Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối với trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất: 13.000 đồng/GCN;
Riêng hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn là 25.000 đồng/GCN.
+ Đối với cấp GCN quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Riêng hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị
trấn là 100.000 đồng/GCN.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (nếu có):
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Đối với hồ sơ xin cấp
quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất):
• Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 150.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2:
300.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2:
450.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2:
700.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000
m2: 2.000.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1ha đến dưới 5ha: 3.000.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 5ha đến dưới 10ha: 4.000.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 10ha đến dưới 50ha: 5.000.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 50ha trở lên: 6.000.000 đồng/hồ
sơ
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Đối với hồ sơ xin cấp
quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh):
• Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 300.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2:
500.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2:
700.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2:
1.000.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2: 1.500.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới
10.000 m2: 2.500.000 đồng/hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1ha đến dưới 5ha: 3.500.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 5ha đến dưới 10ha: 4.500.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 10ha đến dưới 50ha: 5.500.000 đồng/hồ
sơ
• Lô đất có diện tích từ 50ha trở lên: 6.500.000 đồng/hồ
sơ
• Cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân thu bằng 50% mức phí trên.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
2
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và
34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy
tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được
miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng
của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với
loại tài sản đó theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp
với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây
dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng
đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bước 2:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ; trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, hồ sơ có sai sót phải làm văn
bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không sai sót,
thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau:
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận
hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp
không có giấy tờ về tài sản gắn liền với đất thì xác nhận tình trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để xác nhận như trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Bước 3: Sau khi UBND cấp xã xác nhận xong hồ sơ, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không
đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại
tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định
(Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không
quá 5 ngày làm việc);
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); In giấy chứng nhận;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và
thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp
nghĩa vụ tài chính);
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trong trường hợp người sử dụng đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi cấp huyện sau khi người sử dụng đất
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định).
- Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm
tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển UBND cấp huyện để trình
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Bước 6: UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào
sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã lên nhận kết quả.
2. Thời gian giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian
chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
• UBND cấp xã: 05 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• UBND cấp huyện: 04 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ
gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/ giấy chứng nhận.
+ Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
3
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng
nhận đã cấp
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy
tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được
miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng
của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với
loại tài sản đó theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp
với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây
dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng
đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bước 2:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ; trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, hồ sơ có sai sót phải làm văn
bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không sai sót,
thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau:
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận
hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp
không có giấy tờ về tài sản gắn liền với đất thì xác nhận tình trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để xác nhận như trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Bước 3: Sau khi UBND cấp xã xác nhận xong hồ sơ, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không
đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại
tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định
(Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không
quá 5 ngày làm việc);
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); In giấy chứng nhận;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và
thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp
nghĩa vụ tài chính);
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trong trường hợp người sử dụng đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển
hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi cấp huyện sau khi người sử dụng đất hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định).
- Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm
tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển UBND cấp huyện để trình
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Bước 6: UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào
sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã lên nhận kết quả.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian
chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
• UBND cấp xã: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• UBND cấp huyện: 02 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ
gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/ giấy chứng nhận.
+ Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
4
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập biên bản
kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; Ghi nội dung đính chính vào Giấy
chứng nhận đã cấp có sai sót, gửi Giấy chứng nhận đã cấp đến Phòng Tài nguyên
và Môi trường để thẩm tra, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét
ký đính chính đối với giấy chứng nhận do UBND huyện cấp hoặc chuyển hồ sơ đến
Văn phòng Đăng ký đất đai để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký đính chính
đối với giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng Đăng ký
đất đai chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường: 01
ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất
đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
5
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi
giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy
chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm
tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng
nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm
tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN.
+ Cấp giấy chứng nhận hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 10.000 đồng/GCN.
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ.
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của giấy
chứng nhận do bị mất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm
yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy chứng nhận trong thời
gian 30 ngày.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên
tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy
chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm
tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và xác nhận
Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định
kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét, ký cấp lại giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
+ Cấp giấy chứng nhận hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 10.000 đồng/GCN.
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
|
7
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp giấy
chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về
chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận
cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định.
* Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm
có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất về việc làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền; chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng
nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra,
trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện; không kể thời gian 30 ngày thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền
và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục
cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
25.000 đồng/GCN).
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
|
8
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà
ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công trình xây dựng:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để thực hiện:
+ Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu có);
+ Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh
lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai (nếu có);
+ In phiếu thẩm định hồ sơ; Giấy chứng nhận, chuyển đến
Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét,
ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai (nếu có), sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển
kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
25.000 đồng/GCN).
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ.
|
9
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển
hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ, thực
hiện đo đạc địa chính tách thửa đất.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng
nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm
tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện; không kể thời gian thực hiện đo đạc tách thửa đất), kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân. Tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/CGN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT,
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND, ngày 26/12/2014 của UBND
tỉnh Đắk Nông.
|
10
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có
đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo
quy định của pháp luật;
- Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng
chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận;
- Đã hoàn thành tiền thuê đất hàng năm đến thời điểm làm thủ
tục bán hoặc góp vốn tài sản.
(2) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước
đó.
(3) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất
trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một
phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục
thuê đất.
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển
hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để
cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất,
chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ cho thuê đất.
- Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê; nếu đủ điều kiện
theo quy định thì lập hồ sơ thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất tiếp tục thuê đất.
- Bước 5: Hồ sơ được trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục
thuê đất.
- Bước 6: Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê
để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê
đất và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 7: Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê
đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; và chuyển
chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về
việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng
tài sản;
- Bước 8: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả lại
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp giấy chứng nhận thì lập phiếu thẩm định,
in Giấy chứng nhận chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để
trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp đổi giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể
thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
+ UBND cấp huyện: 05 ngày;
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thủ tục đăng ký biến
động về mua, góp vốn tài sản): 11 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường (Thủ tục cho thuê đất):
13 ngày;
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
25.000 đồng/GCN).
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
|
11
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất
(nếu có);
- Bản sao Giấy chứng minh mới hoặc Giấy chứng minh quân đội
mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh
thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người
có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy
định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì trong thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết
hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các theo quy định và thực hiện các
công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi
về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp giấy
chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và
thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ
sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp
mới Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hợp đồng
thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả
kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 19 ngày;
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân. Tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
|
12
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình
xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong
giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện
trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan
đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất
(nếu có);
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa
án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo
sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa
đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: Trường hợp nội
dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03
ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực
hiện: cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai (nếu có). Sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 25 ngày (không kể thời gian công khai, thời
gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện: 01 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 19 ngày.
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
|
13
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước
giao đất để quản lý
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao
đất để quản lý (nếu có).
- Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được
giao quản lý (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết
hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa
đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng
ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất
do người sử dụng đất nộp.
+ Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 14 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
|
14
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp
đổi đồng loạt bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy
chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng
loạt, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của
từng hộ gia đình, cá nhân;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy
ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh phê duyệt;
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi
thửa” (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm
tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết
hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng
nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra,
trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
50.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000
đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN).
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT,
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ
|
15
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ
gia đình thay đổi họ, tên;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại
diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên
khác trong hộ;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng
sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền
với đất do sạt lở tự nhiên;
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định
của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất,
cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế
theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi
hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng
nhận.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể
thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
16
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;
chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện
quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi
hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành
(trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết
định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp,
góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản
bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi
hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của
Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản
thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng
đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm
theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận
kết hôn hoặc ly hôn kèm theo;
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất
đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân đã
được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng
dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả
kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể
thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng
ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người
thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản
gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng
thời là người sử dụng đất;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30
phút đến 15 giờ (từ 15 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc
thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả
kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính
thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể
thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT,
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số
33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
|
18
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Lưu ý: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động,
bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác
gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy
sản sang trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản,
đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở;
đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả
kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của
Chính phủ
|
19
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận
đã được thanh lý hợp đồng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh
quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng
minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của
người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung hồ sơ.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết
hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh
lý Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả
kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 03 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ.
|
20
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân; Trường hợp hồ sơ còn
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả-UBND cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ
gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa
có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ
đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-UBND cấp
huyện thì chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận
hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà
chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ
sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Bước 3: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ
|
21
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên
liên quan.
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa
án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề.
- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã trao
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
22
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng
minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất; Trường hợp hồ sơ còn thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo
quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi
trường để thực hiện: thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện
được gia hạn thì chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để gửi
thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông
tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Bước 4: Hồ sơ chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
để lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định gia hạn quyền sử dụng đất;
- Bước 5: Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện thẩm tra, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và chuyển hồ
sơ lại Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 6: Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê
đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai để thực hiện đăng ký;
- Bước 7: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) và chuyển kết quả đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện),
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày;
UBND huyện: 02 ngày
Phòng TN&MT: 02 ngày
• Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
23
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp
luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp
hồ sơ gồm:
+ Đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định
của pháp luật của cơ quan điều tra, thanh tra (nếu có).
- Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định thì người được cấp giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận
đã cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực
tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất; Trường hợp hồ sơ còn thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo
quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện
giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ
sung hồ sơ.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục
để cấp lại giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp
luật (trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật do lỗi của người sử dụng
đất hoặc do cấp không đúng đối tượng thì hướng dẫn cho người sử dụng đất làm
thủ tục cấp lại giấy chứng nhận theo quy định); chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường (đối với giấy chứng nhận do UBND huyện cấp) hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai (đối với giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường
cấp) để thẩm tra.
- Bước 4: Sau khi Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ xong, chuyển đến UBND huyện hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.
- Bước 5: UBND huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai chuyển
kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho người sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường
bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất
đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 04 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
|
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1925/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Đắk Nông
2.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|