|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Đương
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
19/2011/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 286/TTr-SXD ngày 20/4/2011 (kèm
biên bản họp liên ngành: Xây dựng - Tài chính - Tài nguyên và Môi trường lập
ngày 20/4/2011) về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất
trên
địa bàn tỉnh
Thái Nguyên; Văn bản thẩm định số 533/TP-XDVB
ngày
20/4/2011 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục
chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quy
định áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Đơn giá bồi thường nhà, công
trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình
kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Những công tác xây lắp không có
trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn
giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
1.3. Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì
được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây
dựng chi tiết tại các
phụ lục của
đơn giá này;
1.4. Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ
thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không
được
bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương
án riêng trình cấp có thẩm quyền
thẩm
định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
2.1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước
ngày 01/5/2011 thì thực
hiện theo Quyết định đã
được phê duyệt;
2.2. Các dự án đầu tư xây dựng mà
phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt
và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011
nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp khác Hội đồng bồi thường có văn bản gửi Sở Xây dựng để
nghiên cứu, hướng dẫn hoặc trình UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết cụ thể.
Điều 3. Giao
cho Sở Xây dựng Thái Nguyên chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và các chủ đầu tư trên địa bàn
tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân hộ gia đình có sử
dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/5/2011 và thay thế: Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết
định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh về đính chính Quyết định số
23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH
ÁP
DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20
tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn giá bồi
thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất là bồi thường toàn bộ chi phí
trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, chi phí thiết kế,
chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng, một số khoản mục chi phí khác và các loại thuế
theo quy định, cần thiết để hoàn thành 1 m2 xây dựng; 1 đơn vị khối lượng hoàn
chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình.
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GỒM:
1. Chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
1.1. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo,
các vật liệu khác,…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây
dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao
gồm giá trị vât liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ
bản khác. Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng
và tại thời điểm tháng 3/2011 tại thị trường các khu vực giá trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
1.2. Chi phí nhân công: Chi phí nhân
công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và
các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người
lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân theo
bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày14/12/2004
của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng tính theo quy định tại Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
Các khoản
phụ cấp lưu động,
phụ cấp không
ổn định sản
xuất và một số
khoản lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép,…), một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động được tính toán xác định theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Các chi phí tính bằng định mức tỉ lệ(%):
2.1. Chi phí chung;
2.2. Thu nhập chịu thuế
tính trước;
2.3. Thuế giá trị gia
tăng;
3. Các chi phí tỉ lệ
khác theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Những quy định chung về
tính toán đơn giá nhà, công trình kiến trúc:
- Các
loại nhà
ở sử
dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các loại nhà
thông dụng,
phổ
biến được
xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
- Sử dụng các loại
vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường Thái Nguyên để xây dựng
Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc;
- Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù vận dụng công trình tương tự đã xử lý bồi thường trong quá trình giải phóng mặt
bằng những năm gần đây.
2. Cơ sở xác định Đơn giá bồi thường
nhà, công trình kiến trúc:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày
10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Định mức dự toán xây dựng công trình
được Bộ Xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình;
- Định mức chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước và chi phí lán trại theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình được UBND tỉnh Thái Nguyên công bố kèm theo Văn bản số
1820/UBND-XDCB ngày 28/12/2007;
- Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái
Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày
22/01/2008;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày
03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
06/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành hệ số điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Mức giá vật liệu xây dựng tại thời
điểm tháng 3 năm 2011 theo Thông báo số 217/TB-LS ngày 30/3/2011 của liên Sở Xây
dựng - Tài chính Thái Nguyên;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thi công của các
loại nhà chọn làm mẫu tính toán.
III. NỘI DUNG TÍNH TOÁN
XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Nhà xây gạch các loại:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng với
kết cấu tường chịu lực hoặc khung bê tông cốt thép chịu lực bao gồm các công tác
xây lắp sau:
- Phần móng nhà: Đào đất móng, xây
móng, bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát láng bể tự hoại (nếu có),
lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ;
* Móng nhà chuẩn I tầng xây đá, gạch
chỉ sâu 800,0mm, rộng 800,0mm; nhà II+III tầng móng sâu 1.400,0mm, rộng 1.000,0mm;
nhà IV+V tầng móng sâu 1.800,0mm, rộng 1.200,0mm.
* Công tác xử lý móng bằng cọc tre, cọc
bê tông cốt thép chưa tính trong đơn giá;
- Phần thân nhà: Xây tường bao che xây
kín (chưa trừ cửa, ô thoáng các loại), chịu lực, các bức ngăn trong nhà, cột bê
tông cốt thép, khung, dầm, giằng tường, cầu thang;
- Công tác làm mái: Mái bằng bê tông
cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
- Công tác hoàn thiện nhà: Trát, láng,
quét vôi ve.
b) Công tác cấp điện được tính bằng 5%
giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện; riêng cấp, thoát nước được xác
định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện
và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.
2. Nhà gỗ, tre:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà
gỗ, tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp
dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
b) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà
gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
- Công tác lát nền, làm trần;
- Công tác lắp đặt điện, nước;
- Công tác xây lắp các kết cấu đòi hỏi
mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ nhà cổ …
- Riêng nhà sàn chưa có công tác làm
tường bao, tường ngăn và làm mặt sàn.
3. Một số công tác xây lắp và kết cấu
xây dựng:
Đơn giá bồi thường các công tác xây lắp
và kết cấu xây dựng là đơn giá tổng hợp bao gồm: Chi phí trực tiếp, các chi phí
tỉ lệ theo quy định.
4. Một số công trình kiến trúc khác:
a) Di chuyển mộ:
- Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải
táng bao gồm: Đào đất, bốc mộ để di chuyển đến địa điểm mới, chi phí bốc hài cốt
vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí về lễ vật làm
thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải
táng bao gồm: Đào đất, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo
tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi
phí xây mộ, trát, ốp mộ...
b) Những loại nhà và công trình kiến
trúc đặc thù được xử lý riêng cho từng trường hợp cụ thể.
IV.
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng:
- Đơn giá bồi thường nhà, công trình
kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc
phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Những công tác xây lắp không có trong
đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá
xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây
dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
- Những công trình nhà cửa khác với
loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng
thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của
bộ đơn giá này;
- Nhà và công trình kiến trúc gắn liền
với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức
kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này
mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án
bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết
định đã được phê duyệt;
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương
án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương
án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có
thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp cá biệt khác Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án
tính toán, có văn bản gửi Sở Xây dựng, Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND
tỉnh Thái Nguyên giải quyết theo thẩm quyền./.
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
|
PHẦN I
|
|
|
|
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ
|
|
|
I
|
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây
gạch
chỉ 220, cao 18m, nền đất, có công trình vệ sinh
khép kín
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
13.668.000
|
2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
13.309.000
|
3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
13.089.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
12.929.000
|
II
|
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
11.511.000
|
1.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
11.151.000
|
1.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
10.931.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
10.772.000
|
2
|
Tường chịu
lực
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
10.867.000
|
2.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
10.553.000
|
2.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
10.363.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
10.190.000
|
III
|
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220,
cao 11,1m,
nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
7.785.000
|
1.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
7.426.000
|
1.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
7.206.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
7.046.000
|
2
|
Tường chịu
lực
|
m2XD
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
6.416.000
|
2.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
6.056.000
|
2.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
5.836.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
5.677.000
|
IV
|
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
5.559.000
|
1.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
5.200.000
|
1.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
4.980.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
4.820.000
|
2
|
Tường chịu
lực
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
5.323.000
|
2.2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
4.964.000
|
2.3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
4.744.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
4.584.000
|
V
|
Nhà ở 1 tầng, tường chịu
lực
xây gạch chỉ 220, cao
3,6m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín
|
m2XD
|
3.780.000
|
2
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
3.421.000
|
3
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
3.201.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
3.041.000
|
VI
|
Nhà ở 1 tầng, tường chịu
lực
xây gạch chỉ 110 bổ trụ,
cao 3,6m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
2.864.000
|
2
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
2.224.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.094.000
|
VII
|
Nhà ở 1 tầng, tường gạch
Xilicát
dầy 180, cao 3,3m,
nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
2.737.000
|
2
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
2.561.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.432.000
|
VIII
|
Nhà ở 1 tầng, tường gạch
xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái
tôn
|
m2XD
|
2.395.000
|
2
|
Nhà mái
ngói 22v/m2
|
m2XD
|
2.241.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.129.000
|
IX
|
Nhà tre ngâm, mái lợp
ngói đỏ, cao 2,5 m, không
bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
545.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
436.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
500.000
|
X
|
Nhà tre ngâm , mái lợp
phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền,
nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
449.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
340.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
417.000
|
XI
|
Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền,
nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
439.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
330.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
407.000
|
XII
|
Nhà tre ngâm, mái lợp
ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền,
nền láng vữa XM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
612.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
503.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
567.000
|
XIII
|
Nhà tre ngâm, mái lợp
phibrô xi măng, cao 2,5 m,
bó nền, nền láng vữa XM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
516.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
407.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
484.000
|
XIV
|
Nhà tre ngâm,
mái
lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền,
nền láng vữaXM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
506.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
397.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
474.000
|
XV
|
Nhà cột gỗ tròn
N 4-5, mái lợp
ngói đỏ,
xà
gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m,
không bó nền,
nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
611.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
549.000
|
3
|
Tường trình đất dày 0,4m
|
m2XD
|
569.000
|
XVI
|
Nhà cột gỗ tròn
N 4-5, mái lợp
phibrô xi măng,
xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m,
không bó nền,
nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
508.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
446.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
466.000
|
XVII
|
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong
gỗ
xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền,
nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
498.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
436.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
456.000
|
XVIII
|
Nhà cột gỗ tròn
N 4-5, mái lợp
ngói đỏ, xà gồ, cầu
phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền
láng
vữaXM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
678.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
616.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
636.000
|
XIX
|
Nhà cột gỗ tròn
N 4-5, mái lợp
phibrô xi măng,
xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
575.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
513.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
533.000
|
XX
|
Nhà cột gỗ tròn
N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền
láng vữa
XM
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
565.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
503.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
523.000
|
XXI
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn N 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà
gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N 4-5, không vách, nền đất
|
|
|
1
|
Mái lợp
ngói đỏ
|
m2XD
|
629.000
|
2
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
m2XD
|
526.000
|
3
|
Mái lợp lá cọ
|
m2XD
|
516.000
|
|
PHẦN II
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC
CÔNG TÁC XÂY LẮP
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
|
|
|
1
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200
|
m3
|
1.190.000
|
2
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150
|
m3
|
1.107.000
|
3
|
Bê tông cột tiết diện cột <=0,2m2 cao <=16m đá
1x2 M200
|
m3
|
8.620.000
|
4
|
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
7.850.000
|
5
|
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200
|
m2
|
911.000
|
6
|
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200
|
m2
|
377.000
|
7
|
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200
|
m2
|
256.000
|
8
|
Bê tông gạch vỡ vữa
tam hợp M50
|
m3
|
521.000
|
II
|
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC
|
|
|
1
|
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ
sinh khép kín
|
m2sàn
|
113.000
|
2
|
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có
bếp, công trình vệ sinh khép kín
|
m2sàn
|
76.000
|
III
|
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT
|
|
|
1
|
ĐÀO
ĐẤT
|
|
|
1.1
|
Đào đất khối lượng
<=150m3 đầu
|
m3
|
88.000
|
1.2
|
Đào đất khối lượng
>150m3 đến <=300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
88.000
|
|
- Khối lượng >150m3
đến <=300m3
|
m3
|
37.000
|
1.3
|
Đào đất khối lượng
>300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu
|
m3
|
88.000
|
|
- Khối lượng >150m3
đến <=300m3
|
m3
|
37.000
|
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
15.000
|
2
|
ĐẮP
ĐẤT
|
|
|
2.1
|
Đắp đê, đập, kênh
mương khối lượng <= 150m3 đầu
|
m3
|
78.000
|
2.2
|
Đắp đê, đập, kênh
mương khối lượng >150m3 đến <=300m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3
đầu
|
m3
|
78.000
|
|
- Khối lượng
>150m3 đến <=300m3
|
m3
|
36.000
|
2.3
|
Đắp đê, đập, kênh
mương khối lượng > 300 m3
|
|
|
|
- Khối lượng 150m3
đầu
|
m3
|
78.000
|
|
- Khối lượng
>150m3 đến <=300m3
|
m3
|
36.000
|
|
- Khối lượng >300m3
|
m3
|
14.000
|
IV
|
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG
|
|
|
1
|
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu <=8m
|
m3
|
431.000
|
2
|
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu >8m
|
m3
|
282.000
|
3
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu <=8m
|
m3
|
482.000
|
4
|
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m
|
m3
|
318.000
|
5
|
Giếng khoan độ sâu <=45m (đã
có ống bao)
|
md
|
133.000
|
V
|
CÔNG TÁC LÁNG VỮA
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75
|
m2
|
40.000
|
2
|
Láng granitô nền sàn VXM
M50
|
m2
|
471.000
|
3
|
Láng granitô cầu thang VXM
M50
|
m2
|
812.000
|
VI
|
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Lát gạch chỉ VXM M75
|
m2
|
95.000
|
2
|
Lát đá granit
bậc tam cấp, bậc
cầu thang mặt bệ
các loại VXM M75
|
m2
|
570.000
|
3
|
Lát đá cẩm
thạch, đá hoa cương VXM M75
|
m2
|
676.000
|
4
|
Lát gạch lá
nem 200x200mm VXM M75
|
m2
|
98.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM
M75
|
m2
|
105.000
|
6
|
Lát gạch Viglacera
200x200mm VXM M75
|
m2
|
140.000
|
7
|
Lát gạch hoa
TQ 300x300mm VXM M75
|
m2
|
132.000
|
8
|
Lát gạch ceramic
300x300mm VXM
M75
|
m2
|
167.000
|
9
|
Lát gạch ceramic
400x400mm VXM M75
|
m2
|
151.000
|
10
|
Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40 VXM M75
|
m2
|
219.000
|
11
|
Lát gạch ceramic
500x500mm VXM
M75
|
m2
|
157.000
|
12
|
Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM
M75
|
m2
|
226.000
|
13
|
Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75
|
m2
|
84.000
|
14
|
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM 75
|
m2
|
167.000
|
15
|
Lát gạch đất nung 300x300mm VXM
M75
|
m2
|
95.000
|
16
|
Lát gạch đất nung 350x350mm VXM
M75
|
m2
|
135.000
|
17
|
Lát gạch đất nung 400x400mm VXM
M75
|
m2
|
179.000
|
VII
|
CÔNG TÁC LÀM MÁI
|
|
|
1
|
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <=4m
|
m2
|
321.000
|
2
|
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <=16m
|
m2
|
318.000
|
3
|
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <=16m
|
m2
|
256.000
|
4
|
Lợp mái
bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ
|
m2
|
205.000
|
5
|
Lợp mái
bằng tôn xà gồ thép U80x40x3
|
m2
|
385.000
|
6
|
Lợp mái
bằng tôn xà gồ gỗ mỡ
|
m2
|
212.000
|
7
|
Lợp mái
bằng tôn xà gồ tre
|
m2
|
128.000
|
8
|
Lợp mái
bằng tấm nhựa
|
m2
|
211.000
|
9
|
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc
|
m2
|
78.000
|
VIII
|
CÔNG TÁC ỐP
GẠCH ĐÁ
|
|
|
1
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300mm VXM
M75
|
m2
|
289.000
|
2
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm
VXM M75
|
m2
|
264.000
|
3
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm
VXM M75
|
m2
|
287.000
|
4
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm
VXM M75
|
m2
|
277.000
|
5
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm
VXM M75
|
m2
|
293.000
|
6
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm
VXM M75
|
m2
|
308.000
|
7
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 450x900mm
VXM M75
|
m2
|
302.000
|
8
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm
VXM M75
|
m2
|
310.000
|
9
|
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ
Thái Nguyên KT 20x20,
VXM M75
|
m2
|
538.000
|
10
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
120x300mm VXM M75
|
m2
|
246.000
|
11
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
120x400mm VXM M75
|
m2
|
248.000
|
12
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
120x500mm VXM M75
|
m2
|
239.000
|
13
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
150x150mm VXM M75
|
m2
|
244.000
|
14
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
150x300mm VXM M75
|
m2
|
246.000
|
15
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
200x400mm VXM M75
|
m2
|
223.000
|
16
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD
150x500mm VXM M75
|
m2
|
243.000
|
IX
|
CÔNG TÁC TRÁT
|
m2
|
|
1
|
Trát tường dầy 1,5cm VXM M75
|
m2
|
71.000
|
2
|
Trát tường dầy 1,5cm VXM M50
|
m2
|
69.000
|
3
|
Trát tường dầy 1,5cm VTH M25
|
m2
|
67.000
|
4
|
Trát tường dầy 1,5cm VTH M50
|
m2
|
70.000
|
5
|
Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM
M75
|
md
|
31.000
|
6
|
Trát vẩy tường chống vang VXM
M75
|
m2
|
107.000
|
7
|
Trát đá rửa tường VXM
M75
|
m2
|
223.000
|
8
|
Trát đá rửa trụ, cột VXM
M75
|
m2
|
299.000
|
9
|
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy
1,5cm VXM M75
|
m2
|
492.000
|
X
|
CÔNG TÁC LÀM TRẦN
|
|
|
1
|
Làm trần cót ép
|
m2
|
158.000
|
2
|
Làm trần
bằng trần nhựa phẳng
|
m2
|
281.000
|
3
|
Làm trần
bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm
|
m2
|
202.000
|
4
|
Làm trần vôi rơm
|
m2
|
221.000
|
5
|
Làm trần gỗ dán
|
m2
|
196.000
|
6
|
Làm trần ván ép
|
m2
|
211.000
|
7
|
Làm trần xốp
|
m2
|
88.000
|
8
|
Làm trần mè
gỗ N 4-5 cao <=4m
|
m2
|
395.000
|
9
|
Làm trần mè
gỗ N 4-5 cao >4m
|
m2
|
409.000
|
10
|
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm
|
m2
|
363.000
|
11
|
Làm trần
phẳng bằng tấm thạch cao d=
9mm
|
m2
|
399.000
|
12
|
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d= 9mm
|
m2
|
447.000
|
XI
|
CÔNG TÁC LÀM VÁCH
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
131.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
79.000
|
3
|
Làm vách ngăn
bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm
|
m2
|
173.000
|
4
|
Làm vách ngăn
bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm
|
m2
|
256.000
|
5
|
Làm vách
bằng tấm thạch cao d=12mm
|
m2
|
503.000
|
6
|
Vách ngăn
bằng cót ép, khung gỗ
|
m2
|
147.000
|
7
|
Vách bằng cây nứa
tép, khung hóp
|
m2
|
56.000
|
8
|
Vách ngăn
bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp
|
m2
|
117.000
|
XII
|
CÔNG TÁC XÂY GẠCH
|
|
|
1
|
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy <=33cm
VTH M75
|
m3
|
1.201.000
|
2
|
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy >33cm
VTH M575
|
m3
|
1.160.000
|
3
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao
<=4m VTH M25
|
m3
|
1.384.000
|
4
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dầy <=110cm cao <=4m VTH M50
|
m3
|
1.413.000
|
5
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao
<=16m VTH M25
|
m3
|
1.438.000
|
6
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dầy <=110cm cao <=16m VTH M50
|
m3
|
1.468.000
|
7
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=330cm cao
<=4m VTH M25
|
m3
|
1.232.000
|
8
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao
<=4m VTH M50
|
m3
|
1.268.000
|
9
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao
<=16m VTH M25
|
m3
|
1.264.000
|
10
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao
<=16m VTH M50
|
m3
|
1.301.000
|
11
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ
h<=4m VXM M75
|
m3
|
1.648.000
|
12
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ
h<=16m VXM
M75
|
m3
|
1.762.000
|
13
|
Xây tường bằng gạch silicát
dầy <=33cm cao <=4m
VTH M25
|
m3
|
1.056.000
|
14
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m
VTH M50
|
m3
|
1.082.000
|
15
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m
VXM M50
|
m3
|
1.068.000
|
16
|
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=16m
VXM M75
|
m3
|
1.236.000
|
17
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy <=33cm cao <=4m VTH M25
|
m3
|
1.258.000
|
18
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VTH M50
|
m3
|
901.000
|
19
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VXM M50
|
m3
|
886.000
|
20
|
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=16m VXM M75
|
m3
|
1.055.000
|
21
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc +bùn
|
m3
|
385.000
|
22
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B
+bùn
|
m3
|
652.000
|
XIII
|
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ
|
|
|
1
|
Xây móng đá hộc dầy <=60cm VXM M50
|
m3
|
926.000
|
2
|
Xây móng đá hộc dầy >60cm VXM M75
|
m3
|
973.000
|
3
|
Xây tường thẳng đá
hộc
dầy <=60cm cao <=2m VXM
M50
|
m3
|
976.000
|
4
|
Xây tường thẳng đá
hộc
dầy <=60cm cao >2m VXM M50
|
m3
|
1.091.000
|
5
|
Xây tường đá
mỏ, đá
cuội vữa
XM M50, dầy <=60cm,
cao <=2m
|
m3
|
797.000
|
6
|
Xây tường đá
mỏ, đá
cuội vữa
XM M50, dầy <=60cm,
cao >2m
|
m3
|
915.000
|
7
|
Xây tường đá
mỏ, đá
cuội vữa
TH M10, dầy <=60cm,
cao <=2m
|
m3
|
752.000
|
8
|
Xếp đá khan không chít mạch mặt
bằng
|
m3
|
542.000
|
9
|
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM
M50
|
m3
|
878.000
|
10
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt
bằng
|
m3
|
375.000
|
11
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM
M50
|
m3
|
711.000
|
XIV
|
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC
|
|
|
1
|
Hiên tây bê
tông cốt thép
|
m2
|
1.495.000
|
2
|
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê
tông
|
m2
|
304.000
|
3
|
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái
nghiêng bê tông
|
m2
|
349.000
|
4
|
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm
|
m2
|
357.000
|
5
|
Nền cơ vôi
|
m2
|
27.000
|
6
|
Chạm khắc
trên kết cấu của
nhà gỗ
|
m2
|
180.000
|
7
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10
|
md
|
41.000
|
7
|
Quét vôi ve 01 nước
trắng, 02 nước màu
|
m2
|
9.000
|
8
|
Sơn tường
nhà
|
m2
|
37.000
|
9
|
Bả ma tít vào tường
|
m2
|
68.000
|
10
|
Sơn chống thấm tường
|
m2
|
102.000
|
11
|
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm
(bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến )
|
md
|
622.000
|
12
|
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -1.2m, đường kính
đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)
|
cái
|
760.000
|
13
|
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến
|
m2
|
626.400
|
14
|
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm
|
md
|
756.000
|
15
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10
|
md
|
41.000
|
16
|
Con tiện lan can
bằng gỗ nghiến cao 650cm
|
cái
|
54.000
|
17
|
Con tiện lan can
bằng sứ
|
cái
|
9.000
|
18
|
Con tiện lan can
bằng bê tông
|
cái
|
9.000
|
19
|
Lưới thép B40 dày 2ly
|
m2
|
52.000
|
20
|
Sản xuất lắp dựng cửa
bằng nứa
đan lóng đôi
|
m2
|
94.000
|
21
|
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ
tròn
N4-5
|
m3
|
1.081.000
|
22
|
Song cửa gố nghiến 7 song, 2 đố
|
bộ
|
207.000
|
|
PHẦN III
|
|
|
|
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC
LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC
|
|
|
I
|
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ
SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT
|
|
|
1
|
Cửa gỗ Đinh, Lim dầy
4cm, véc ni sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5ly (ô kính
250x250)
|
m2
|
2.874.000
|
-
|
Cửa đi gỗ Đinh panô đặc
|
m2
|
2.661.000
|
-
|
Cửa đi panô chớp
|
m2
|
2.725.000
|
-
|
Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5ly (250x250)
|
m2
|
2.763.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh
|
m2
|
2.623.000
|
-
|
Cửa sổ chớp gỗ đinh
|
m2
|
2.224.000
|
2
|
Cửa gỗ Nghiến
dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Nghiến panô kính màu
5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
2.224.000
|
-
|
Cửa
đi
chớp gỗ
Nghiến
|
m2
|
2.124.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ nghiến
panô kính màu
5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
2.128.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ
Nghiến
|
m2
|
2.034.000
|
3
|
Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc
ni sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
gỗ
Chò chỉ pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
1.741.000
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Chò chỉ panô đặc
|
m2
|
1.676.000
|
-
|
Cửa
đi
chớp gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
1.740.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ Chò Chỉ panô kính màu
5ly (250x250)
|
m2
|
1.672.000
|
-
|
Cửa
sổ
panô đặc gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
1.612.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ Chò Chỉ
|
m2
|
1.676.000
|
4
|
Cửa gỗ Dổi, De
dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
gỗ
Dổi, De pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
1.741.000
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Dổi, De
panô đặc
|
m2
|
1.676.000
|
-
|
Cửa
đi
chớp gỗ Dổi De
|
m2
|
1.740.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ Dổi, De
panô kính màu 5ly (250x250)
|
m2
|
1.672.000
|
-
|
Cửa
sổ
panô đặc gỗ Dổi De
|
m2
|
1.612.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ Dổi De
|
m2
|
1.676.000
|
5
|
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
gỗ
Sao pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
1.188.000
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Sao panô đặc
|
m2
|
1.164.000
|
-
|
Cửa
đi
chớp gỗ Sao
|
m2
|
1.228.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ Sao panô kính màu 5ly (250x250)
|
m2
|
1.133.000
|
-
|
Cửa
sổ
panô đặc gỗ Sao
|
m2
|
1.109.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ Sao
|
m2
|
1.173.000
|
6
|
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc
ni sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
gỗ
Dẻ, Kháo pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)
|
m2
|
774.000
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Dẻ, Kháo panô đặc
|
m2
|
780.000
|
-
|
Cửa
đi chớp gỗ Dẻ,
Kháo
|
m2
|
780.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5ly (250x250)
|
m2
|
718.000
|
-
|
Cửa
sổ
panô đặc gỗ Dẻ, Kháo
|
m2
|
725.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ Dẻ, Kháo
|
m2
|
725.000
|
7
|
Cửa gỗ Hồng Sắc
dầy 4cm, véc
ni sơn bóng
|
|
|
-
|
Cửa
gỗ
Hồng Sắc pano kính màu
5ly (ô kính
250x250)
|
m2
|
566.000
|
-
|
Cửa
đi
gỗ Hồng Sắc panô đặc
|
m2
|
550.000
|
-
|
Cửa
đi
chớp gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
550.000
|
-
|
Cửa
sổ
gỗ Hồng Sắc panô kính màu 5ly (250x250)
|
m2
|
511.000
|
-
|
Cửa
sổ
panô đặc gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
495.000
|
-
|
Cửa
sổ
chớp gỗ Hồng Sắc
|
m2
|
495.000
|
8
|
Các loại cửa khác
|
|
|
-
|
Cửa
ván ghép
|
m2
|
250.000
|
-
|
Cửa
nhựa khung
|
m2
|
315.000
|
-
|
Cửa
nhựa xếp
|
m2
|
100.000
|
9
|
Nẹp khuôn cửa
|
|
|
-
|
Nẹp cửa
gỗ Lim rộng 3-4cm
|
md
|
32.000
|
-
|
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng
3-4cm
|
md
|
26.000
|
-
|
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng
3-4cm
|
md
|
22.000
|
-
|
Nẹp cửa gỗ De rộng
3-4cm
|
md
|
15.000
|
II
|
KHUÔN CỬA GỖ
CÁC
LOẠI
|
|
|
1
|
Gỗ Đinh
|
|
|
-
|
250x60mm
|
md
|
764.000
|
-
|
140x60mm
|
md
|
695.000
|
-
|
100x70mm
|
md
|
557.000
|
-
|
100x60mm
|
md
|
529.000
|
2
|
Gỗ Nghiến
|
|
|
-
|
250x60mm
|
md
|
626.000
|
-
|
140x60mm
|
md
|
529.000
|
-
|
100x70mm
|
md
|
446.000
|
-
|
100x60mm
|
md
|
419.000
|
3
|
Gỗ Chò Chỉ
|
|
|
-
|
250x60mm
|
md
|
584.000
|
-
|
140x60mm
|
md
|
487.700
|
-
|
100x70mm
|
md
|
419.000
|
-
|
100x60mm
|
md
|
391.000
|
4
|
Gỗ Dẻ, Kháo
|
|
|
-
|
250x60mm
|
md
|
419.000
|
-
|
140x60mm
|
md
|
350.000
|
-
|
100x70mm
|
md
|
280.000
|
-
|
100x60mm
|
md
|
239.000
|
III
|
CỬA, VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM
|
|
|
|
(Cả lắp đặt
hoàn chỉnh)
|
|
|
1
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu
5ly loại ô KT 800x1300
|
m2
|
687.000
|
2
|
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu
dầy 5ly loại ô KT 1300x800
|
m2
|
753.000
|
3
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu
dầy 5ly loại ô KT 1000x750
|
m2
|
701.000
|
5
|
Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25x76 kính ASIA 5ly
|
m2
|
807.000
|
6
|
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa Đài Loan
|
m2
|
871.000
|
7
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan
76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen
|
m2
|
846.000
|
8
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan
76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng
|
m2
|
833.000
|
9
|
Cửa
đi
cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm
kính nhật 5 ly màu trắng
|
m2
|
872.000
|
10
|
Cửa
đi
cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm
bưng nhôm lá
|
m2
|
846.000
|
11
|
Cửa
Thuỷ lực kính
Nhật 10mm
|
m2
|
819.000
|
12
|
Cửa
thuỷ lực
kính Nhật 12mm
|
m2
|
859.000
|
IV
|
CÁC LOẠI
CỬA
SẮT, SEN
HOA SẮT
|
|
|
|
(Cả lắp đặt
hoàn chỉnh)
|
|
|
1
|
Cửa sắt
xếp thành phẩm
|
|
|
-
|
Cửa
sắt xếp U 2ly không bọc tôn
|
m2
|
615.000
|
-
|
Cửa
sắt xếp U 3ly không bọc tôn
|
m2
|
647.000
|
-
|
Cửa
sắt xếp U 2ly
bọc
tôn hoa
|
m2
|
916.000
|
-
|
Cửa
sắt xếp U 3ly
bọc
tôn hoa
|
m2
|
958.000
|
2
|
Sen hoa sắt dẹt thành
phẩm
|
|
|
-
|
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2
|
m2
|
206.000
|
3
|
Sen hoa sắt vuông thành phẩm
|
|
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô
100x200mm
|
m2
|
399.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô
150x200mm
|
m2
|
357.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô
|
m2
|
518.000
|
|
100x200mm
|
|
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô
150x200mm
|
m2
|
465.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô
100x200mm
|
m2
|
594.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô
150x200mm
|
m2
|
546.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô
100x200mm
|
m2
|
711.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô
150x200mm
|
m2
|
637.000
|
4
|
Lan
can
sắt
vuông (cao trung bình 70cm)
thành phẩm
|
|
|
-
|
Loại không có tay vịn
|
m2
|
323.000
|
-
|
Loại có tay vịn
bằng ống thép mạ
kẽm fi40
|
m2
|
539.000
|
5
|
Cửa sắt
khung bằng thép hộp
(cả lắp đặt)
|
|
|
-
|
Cửa
sắt khung
bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm,
nan cửa
bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan =15mm
|
m2
|
970.000
|
-
|
Cửa
sắt khung
bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa
bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách
ô 100x150mm, không bịt tôn
|
m2
|
841.000
|
-
|
Cửa
sắt khung
bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa
bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách
ô 100x150mm,có bịt tôn
|
m2
|
927.000
|
V
|
VẬT LIỆU ĐIỆN
|
|
|
1
|
Cột điện bằng bê tông vuông
|
|
|
-
|
CV 6,5-250(A)
|
cột
|
1.146.000
|
-
|
CV 7,5-290(A)
|
cột
|
1.513.000
|
-
|
CV 7,5-380(B)
|
cột
|
1.774.000
|
2
|
Cáp đồng bọc
cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột)
CADISUN
|
|
|
|
3x4+1x2,5
|
md
|
60.000
|
|
3x6+1x4
|
md
|
86.000
|
|
3x10+1x6
|
md
|
135.000
|
2
|
Đây điện dân dụng do
Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thợng Đình
|
|
|
-
|
VC 1x4
|
md
|
13.000
|
-
|
VC 1x6
|
md
|
20.000
|
-
|
Dây xúp đôi 2x2
|
md
|
12.000
|
-
|
Dây xúp đôi 2x2,5
|
md
|
14.000
|
VI
|
KÍNH CÁC
LOẠI
|
|
|
-
|
Kính trắng Đáp Cầu dầy
3 mm
|
m2
|
58.000
|
-
|
Kính trắng Đáp Cầu dầy
5 mm
|
m2
|
96.000
|
-
|
Kính Việt - Nhật màu
xanh đen dầy 5mm
|
m2
|
109.000
|
-
|
Kính Việt - Nhật màu
xanh trắng dầy 5mm
|
m2
|
102.000
|
VII
|
ỐNG NƯỚC
CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN
|
|
|
1.1
|
Ống kẽm
|
|
|
-
|
ống xanh F
15
|
md
|
36.000
|
-
|
ống xanh F
20
|
md
|
47.000
|
-
|
ống xanh F
26
|
md
|
72.000
|
|
ống xanh F
33
|
md
|
92.000
|
|
ống xanh F
40
|
md
|
107.000
|
1.2
|
Phụ kiện ống kẽm
|
|
|
|
Cút thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
4.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
10.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
14.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
19.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
30.000
|
|
Tê thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
9.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
13.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
20.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
24.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
41.000
|
|
Côn thép các
loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
3.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
8.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
13.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
14.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
22.000
|
|
Măng sông ống kẽm
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
3.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
8.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
13.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
14.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
22.000
|
|
Rắc co thép
các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
12.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
15.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
22.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
34.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
45.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
64.000
|
2
|
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN
|
|
|
2.1
|
Ông nhựa dẫn nước
|
|
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 21
|
md
|
6.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 27
|
md
|
7.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 34
|
md
|
9.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 42
|
md
|
12.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 48
|
md
|
14.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 60
|
md
|
19.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 76
|
md
|
25.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 90
|
md
|
31.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 110
|
md
|
45.000
|
2.2
|
Ông nhựa thoát
nước
|
|
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 27
|
md
|
4.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 34
|
md
|
6.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 42
|
md
|
7.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 48
|
md
|
11.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 60
|
md
|
12.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 76
|
md
|
17.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 90
|
md
|
22.000
|
-
|
Ống nhựa PVC
F 110
|
md
|
26.000
|
2.3
|
Phụ kiện ống nhựa
|
|
|
|
Cút
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
900
|
-
|
F 27
|
cái
|
1.100
|
-
|
F 34
|
cái
|
2.200
|
-
|
F 42
|
cái
|
3.300
|
-
|
F 48
|
cái
|
4.400
|
-
|
F 60
|
cái
|
5.500
|
-
|
F 76
|
cái
|
11.000
|
-
|
F 90
|
cái
|
15.400
|
-
|
F 110
|
cái
|
28.600
|
|
Tê
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
1.000
|
-
|
F 27
|
cái
|
2.000
|
-
|
F 34
|
cái
|
3.000
|
-
|
F 42
|
cái
|
4.000
|
-
|
F 48
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 60
|
cái
|
10.000
|
-
|
F 76
|
cái
|
15.000
|
-
|
F 90
|
cái
|
23.000
|
-
|
F 110
|
cái
|
40.000
|
|
Măng sông +
côn
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
500
|
-
|
F 27
|
cái
|
600
|
-
|
F 34
|
cái
|
1.300
|
-
|
F 42
|
cái
|
1.800
|
-
|
F 48
|
cái
|
2.000
|
-
|
F 60
|
cái
|
3.000
|
-
|
F 76
|
cái
|
5.000
|
-
|
F 90
|
cái
|
800
|
-
|
F 110
|
cái
|
12.000
|
VIII
|
VAN CÁC LOẠI
|
|
|
1
|
Van bi
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
32.000
|
-
|
F 20
|
cái
|
51.000
|
-
|
F 25
|
cái
|
70.000
|
-
|
F 32
|
cái
|
118.000
|
2
|
Van phao các
loại
|
|
|
-
|
Van phao Đài Loan F 21
|
cái
|
81.000
|
-
|
Van phao Đài Loan F 27
|
cái
|
112.000
|
-
|
Van phao Đài Loan F 34
|
cái
|
121.000
|
-
|
Van phao SG F 21
|
cái
|
41.000
|
-
|
Van phao SG F 27
|
cái
|
44.000
|
-
|
Van phao ItaliaF
15
|
cái
|
70.000
|
3
|
Phao điện
|
|
57.000
|
IX
|
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG
|
|
|
1
|
ống cống bê tông cốt thép
các loại
|
|
|
-
|
ống cống F 20 (một cốt thép)
|
md
|
33.000
|
-
|
ống cống F 30 (một cốt thép)
|
md
|
90.000
|
-
|
ống cống F 40 (một cốt thép)
|
md
|
161.000
|
-
|
ống cống F 50 (một cốt thép)
|
md
|
172.000
|
-
|
ống cống F 60 (hai cốt thép)
|
md
|
196.000
|
-
|
ống cống F 75 (hai cốt thép)
|
md
|
554.000
|
-
|
ống cống F 100 (hai cốt thép)
|
md
|
726.000
|
-
|
ống cống F 150 (hai cốt thép)
|
md
|
1.294.000
|
2
|
ống cống bê tông thường không cốt thép
|
|
|
-
|
ống cống F 20
|
md
|
31.000
|
-
|
ống cống F 30
|
md
|
37.000
|
-
|
ống cống F 40
|
md
|
58.000
|
-
|
ống cống F 50
|
md
|
66.000
|
-
|
ống cống F 60
|
md
|
79.000
|
-
|
ống cống F 75
|
md
|
106.000
|
-
|
ống cống F 100
|
md
|
119.000
|
-
|
Cống hạ giếng đường kính F 75-90cm, cao 0,5m
|
cái
|
59.000
|
-
|
Cống hạ giếng đường kính F 100cm, cao
0,5m
|
cái
|
66.000
|
X
|
THIẾT BỊ VỆ SINH
(ĐÃ
CÓ CHI PHÍ
LẮP ĐẶT)
|
|
|
1
|
Xí bệt
|
|
|
-
|
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của
Viglacera)
|
bộ
|
1.621.000
|
-
|
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa
(sản phẩm của
Viglacera)
|
bộ
|
1.938.000
|
-
|
Xí bệt VI
107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
2.267.000
|
-
|
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản
phẩm của
INAX)
|
bộ
|
1.271.000
|
-
|
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của
INAX)
|
bộ
|
1.392.000
|
-
|
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản
phẩm của
INAX)
|
bộ
|
1.573.000
|
-
|
Xí bệt VINATAS
|
bộ
|
520.000
|
-
|
Xí bệt Thái Bình
|
bộ
|
424.000
|
2
|
Xí xổm
|
|
|
-
|
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
612.000
|
-
|
Xí xổm VINATAS
|
bộ
|
133.000
|
-
|
Xí xổm Thái Bình
|
bộ
|
97.000
|
-
|
Tiểu nam (Sản phẩm của
Viglacera)
|
cái
|
409.000
|
-
|
Tiểu nam (Sản phẩm của
Inax)
|
cái
|
346.000
|
|
PHẦN IV
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG DI
CHUYỂN
MỒ MẢ
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa
cải táng (đã
chôn cất >3
năm)
|
cái
|
3.594.600
|
2
|
Mộ đất đã cải táng
|
cái
|
1.944.000
|
|
PHẦN V
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ
LẮP ĐẶT,
THÁO
DỠ
|
|
|
I
|
CHI PHÍ
LẮP ĐẶT
|
|
|
1
|
Lắp dựng khuôn cửa đơn
|
md
|
33.000
|
2
|
Lắp dựng khuôn cửa kép
|
md
|
51.000
|
3
|
Lắp cửa
vào khuôn
|
m2
|
50.000
|
4
|
Lắp cửa
không có khuôn
|
m2
|
81.000
|
5
|
Lắp đặt chậu rửa
|
bộ
|
67.000
|
6
|
Lắp đặt
bồn tắm
|
bộ
|
180.000
|
7
|
Lắp đặt
bình đun nước
nóng
|
bộ
|
208.000
|
8
|
Lắp đặt gương soi
|
bộ
|
23.000
|
9
|
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục
|
bộ
|
337.000
|
10
|
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục
|
bộ
|
388.000
|
II
|
CHI PHÍ
THÁO
DỠ
|
|
|
1
|
Tháo dỡ
máy điều hoà
nhiệt độ
|
bộ
|
80.000
|
2
|
Tháo dỡ bình đun nớc nóng
|
bộ
|
29.000
|
3
|
Tháo dỡ bồn tắm
|
bộ
|
60.000
|
4
|
Tháo dỡ
chậu rửa
|
bộ
|
14.000
|
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/04/2011 về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
3.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|