ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 19/2008/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày
16 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn
cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC , ngày
09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 170/2003/NĐ-CP ,
ngày 25/12/2003 của Chính Phủ;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC , ngày
07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo
đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 327/TTr-STC, ngày 20/3/2008,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi
Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
1.
Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển
kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc
nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì áp dụng giá
bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2.
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:
a.
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi
thường gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường
do UBND tỉnh công bố cao hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời
điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật
kiến trúc tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá cây trồng, tài sản, vật
kiến trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến
trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng,
tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
b.
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc chậm do
người bị thu hồi đất gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời
điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có
quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu
giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường cao
hơn giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết
định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại
thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án,
Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố báo cáo
kịp thời về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/2006/QĐ-UB, ngày
29/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật
kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; các chủ đầu tư, Thủ truởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo ĐăkLắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Công báo, Website tỉnh;
- Các BPNC – VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM. (T-TM)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND
tỉnh)
Phần 1.
GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN VÀ VẬT KIẾN TRÚC
I. CÂY CÔNG NGHIỆP
DÀI NGÀY
1. Cây cà phê :
a) Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha),
cà phê mít (mật độ trồng 400cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
|
Loại A
|
Loại
B
|
Loại C
|
I. Cà phê kiến
thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12
tháng
|
22.500
|
18.000
|
12.600
|
2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1
|
42.900
|
33.600
|
23.600
|
3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2
|
67.800
|
54.300
|
38.000
|
II. Cà phê kinh
doanh
|
|
|
|
1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ
3
|
104.900
|
84.000
|
57.300
|
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 4 đến năm thứ
5
|
123.800
|
98.700
|
69.000
|
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ
25
|
148.600
|
118.900
|
83.200
|
3. Cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ
30
|
123.800
|
98.700
|
69.000
|
b) Cây cà phê chè (mật độ trồng 1.600
cây/ha): Tính bằng 60% cà phê vối.
c) Cây cà phê kinh doanh năm thứ 31 trở đi
tính bằng 60% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30.
2. Cây tiêu (mật độ trồng: trụ
sống, trụ gỗ và trụ xây gạch là 1.600cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/trụ)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I .Thời kỳ kiến
thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng
|
45.000
|
31.500
|
13.500
|
2. Chăm sóc năm thứ I
|
75.000
|
52.500
|
22.500
|
3. Chăm sóc năm thứ II
|
105.000
|
73.500
|
31.500
|
II. Thời kỳ kinh
doanh
|
|
|
|
1 Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2
|
135.000
|
94.500
|
40.500
|
2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi
|
180.000
|
126.000
|
54.000
|
Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ
tiêu.
+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự
tháo dỡ thu hồi trụ.
+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ vào thực tế, Hội
đồng bồi thường tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.
+ Nếu là trụ cây còn sống thì Hội đồng bồi
thường tính toán thực tế các cây tương đương để xác định giá trị đền bù.
3. Cây điều cao sản (cây đào lộn hột)
mật độ trồng là 200cây/ha:
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I
. Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
27.000
|
18.900
|
8.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
72.000
|
50.400
|
21.600
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
117.000
|
81.900
|
35.000
|
II
. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
162.000
|
113.400
|
48.600
|
2. Năm thứ 2
|
216.000
|
151.200
|
64.800
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
360.000
|
252.000
|
108.000
|
Cây điều (cây đào lộn hột) không cao sản tính
bằng 60% cây điều cao sản.
4. Cây ca cao (mật độ trồng 1.100
cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I .Thời kỳ kiến
thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
25.200
|
17.700
|
7.500
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
45.000
|
31.500
|
13.500
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
63.000
|
44.000
|
19.000
|
II . Thời kỳ kinh
doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
112.500
|
75.600
|
32.400
|
2. Năm thứ 2
|
162.000
|
113.400
|
48.600
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
180.000
|
126.000
|
54.000
|
5. Cây sầu riêng
giống thường
(mật độ trồng 167cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I . Thời kỳ kiến
thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
27.000
|
18.900
|
8.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
72.000
|
50.400
|
21.600
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
117.000
|
81.900
|
35.000
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
162.000
|
113.400
|
48.600
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
207.000
|
144.900
|
62.000
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
252.000
|
176.400
|
75.600
|
II . Thời kỳ kinh
doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
450.000
|
315.000
|
117.000
|
2. Năm thứ 2
|
630.000
|
441.000
|
189.000
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
1.170.000
|
819.000
|
351.000
|
6. Cây sầu riêng
giống thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác (mật độ trồng
167cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
69.000
|
48.000
|
21.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
137.000
|
96.000
|
41.000
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
206.000
|
144.000
|
62.000
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
276.000
|
194.000
|
83.000
|
II . Thời kỳ kinh
doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
1.950.000
|
1.365.000
|
600.000
|
2. Năm thứ 2
|
2.520.000
|
1.762.000
|
756.000
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
3.100.000
|
2.170.000
|
930.000
|
7. Cây cao su (mật độ trồng
555cây/ha):
Tuổi cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
I. Cao su kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới chăm sóc dưới 12 tháng
|
18.000
|
15.000
|
11.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
39.000
|
33.000
|
23.000
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
55.000
|
44.000
|
33.000
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
69.000
|
54.000
|
41.000
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
82.000
|
66.000
|
49.000
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
93.000
|
74.000
|
56.000
|
7. Chăm sóc năm thứ 6
|
103.000
|
82.000
|
62.000
|
II. Cao su kinh doanh
|
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1- 4
|
237.600
|
190.000
|
143.000
|
2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi
|
280.000
|
225.000
|
167.000
|
II. CÂY ĂN TRÁI, CÂY
HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:
ĐVT: đồng/cây
STT
|
Loại cây
|
Tuổi cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Chôm chôm
|
1 năm
|
cây
|
45.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
37.500
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
225.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
600.000
|
2
|
Nhãn, vải
|
1 năm
|
cây
|
45.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
37.500
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
330.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
825.000
|
3
|
Mít
|
|
|
|
a
|
Mít thường
|
1 năm
|
cây
|
9.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 5 – 6 năm
|
“
|
150.000
|
|
|
Từ 7 năm trở lên
|
“
|
300.000
|
b
|
Mít tố nữ
|
1 năm
|
cây
|
37.500
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
225.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
450.000
|
4
|
Me
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
90.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
225.000
|
5
|
Me Thái lan
|
1 năm
|
cây
|
23.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 6 năm
|
“
|
180.000
|
|
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
“
|
600.000
|
6
|
Chùm ruột, cóc, ổi, Khế
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
75.000
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
150.000
|
7
|
Xoài
|
1 năm
|
cây
|
23.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
225.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
“
|
375.000
|
8
|
Thanh long
|
1 năm
|
gốc
|
5.000
|
|
|
Trồng được 2 năm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 3 năm trở lên
|
“
|
75.000
|
9
|
Sabôchê (cây hồng xiêm)
|
1 năm
|
cây
|
23.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
37.500
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
360.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
“
|
750.000
|
10
|
Cam , quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên
|
1 năm
|
cây
|
22.000
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
37.500
|
Từ 3 – 4 năm
|
“
|
200.000
|
Từ 5 năm trở đi
|
“
|
525.000
|
11
|
Dây trầu không
|
1 năm
|
bụi
|
7.500
|
|
|
Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch
|
“
|
30.000
|
12
|
Dâu tằm
|
Trồng mới và lưu gốc
|
m2
|
1.200
|
|
|
Đang cho thu hái
|
“
|
3.900
|
13
|
Nho
|
1 năm
|
cây
|
48.000
|
|
|
Từ 2 – 3 năm
|
“
|
90.000
|
|
|
Trên 3 năm, cây đang cho thu hái
|
“
|
300.000
|
14
|
Bơ các loại
|
1 năm
|
cây
|
19.500
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
150.000
|
|
|
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái
|
“
|
450.000
|
15
|
Mãng cầu, na,vú sữa
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
90.000
|
|
|
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái
|
“
|
225.000
|
16
|
Chanh
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
37.500
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
cây
|
98.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
“
|
180.000
|
17
|
Trứng gà, táo, mận, Canh kyna
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
90.000
|
Từ 6 năm trở đi
|
“
|
180.000
|
18
|
Đu đủ
|
1 năm
|
cây
|
7.500
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
18.000
|
|
|
Trên 3 năm, cây đang thu hoạch
|
“
|
52.500
|
19
|
Chuối các loại
|
Cây trồng mới
|
cây
|
7.500
|
|
|
Cây cao 1,5m trở lên
|
cây
|
15.000
|
|
|
Cây ra hoa, có buồng
|
“
|
23.000
|
20
|
Dừa
|
Mới trồng đến 1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Từ 4 – 5 năm
|
“
|
90.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
“
|
300.000
|
21
|
Chè (mật độ 1,5 x 0,5m)
|
1 năm
|
cây
|
2.300
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
“
|
7.500
|
22
|
Cau
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
23.000
|
|
|
Trên 5 năm, cây đang thu hoạch
|
“
|
120.000
|
23
|
Lúa
|
|
|
|
a
|
Lúa nước
|
Mới trồng
|
m²
|
600
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.050
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
2.250
|
b
|
Lúa nương, Lúa rẫy
|
Mới trồng
|
m²
|
450
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
750
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
1.500
|
24
|
Đậu đỗ các loại
|
Mới trồng
|
m²
|
600
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.000
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
2.200
|
25
|
Rau xanh các loại
|
Mới trồng
|
m²
|
1.500
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
15.000
|
26
|
Ngô các loại
|
Mới trồng
|
m²
|
600
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.000
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
2.300
|
27
|
Dứa (thơm)
|
|
|
|
a
|
Dứa (trồng phân tán)
|
Mới trồng
|
bụi
|
300
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
2.000
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
3.900
|
b
|
Các giống dứa cao sản (trồng tập trung)
|
Mới trồng
|
bụi
|
2.000
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
3.900
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
7.800
|
28
|
Khoai, sắn
|
|
|
|
a
|
Sắn thường
|
Mới trồng
|
m²
|
300
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
750
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
1.500
|
b
|
Sắn công nghiệp
|
Mới trồng
|
m²
|
800
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.600
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
3.000
|
29
|
Mía các loại trồng tập trung (cung cấp cho
nhà máy đường)
|
Mới trồng và lưu gốc
|
m²
|
630
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.200
|
Sắp được thu hoạch vụ 1
|
“
|
2.500
|
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3
|
“
|
3.500
|
30
|
Mía các loại trồng phân tán (cho tiêu dùng)
|
Mới trồng và lưu gốc
|
m²
|
1.000
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.500
|
Sắp được thu hoạch vụ 1
|
“
|
3.000
|
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3
|
“
|
5.000
|
31
|
Bông vải
|
Mới trồng
|
m²
|
300
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
“
|
1.000
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
“
|
2.000
|
32
|
Cari (màu)
|
Mới trồng
|
cây
|
15.000
|
|
|
Từ 2 – 5 năm
|
“
|
109.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch
|
“
|
187.000
|
33
|
Gừng, riềng, tỏi, ớt, nghệ
|
Mới trồng
Đến tuổi trưởng thành
Sắp được thu hoạch
|
m²
“
“
|
500
7.000
12.000
|
34
|
Rau thơm, sả, hành,
|
Mới trồng
Đến tuổi trưởng thành
Sắp được thu hoạch
|
m²
“
“
|
500
7.000
12.000
|
35
|
Chè tàu, cây keo, cây râm bụt trồng làm
hàng rào
|
Cây cao đến 0,5 mét
|
m
|
10.800
|
Cây cao trên 0,5 mét trở lên
|
“
|
23.000
|
36
|
Mai vàng
|
Từ 1 – 2 năm
|
cây
|
46.800
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
35.100
|
|
|
Từ trên 5 năm
|
“
|
450.000
|
37
|
Quế
|
Từ 1 – 2 năm
|
cây
|
23.400
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
35.100
|
|
|
Từ 6 – 9 năm
|
“
|
230.000
|
|
|
Trên 9 năm
|
cây
|
300.000
|
38
|
Tre lấy măng
|
Trồng 01 năm
|
bụi
|
15.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
bụi
|
30.000
|
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
bụi
|
50.000
|
39
|
Tre, lồ ô
|
Cây non chưa sử dụng
|
cây
|
3.900
|
|
|
Cây lớn đã sử dụng được
|
“
|
9.800
|
40
|
Bạch đàn (mật độ trồng: 2.000cây/ha), muồng
đen, keo (mật độ trồng 1.600cây/ha) trồng tập trung
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
9.000
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4
|
“
|
22.000
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6
|
“
|
49.000
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
“
|
73.000
|
41
|
Bạch đàn, muồng đen, keo trồng phân tán
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
9.000
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
14.000
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
20.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
59.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
73.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
79.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
“
|
132.000
|
42
|
Tếch (mật độ trồng 1.600cây/ha)
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
7.800
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
9.800
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
13.700
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
50.700
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
87.800
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
138.500
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
“
|
156.000
|
43
|
Thông (mật độ trồng 1.600cây/ha)
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
5.400
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
8.900
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
11.700
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
29.200
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
39.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
58.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
“
|
83.300
|
44
|
Sao (mật độ trồng 1.100cây/ha)
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
7.800
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
9.800
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
13.700
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
44.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
58.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
87.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
“
|
165.000
|
45
|
Cây gió bầu (mật độ trồng 1.300cây/ha)
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
8.500
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
12.000
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
15.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
200.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
250.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
300.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
cây
|
600.000
|
46
|
Cây xoan (mật độ trồng 1.600cây/ha)
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
5.400
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
“
|
8.900
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
“
|
11.700
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm
|
“
|
29.300
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm
|
“
|
39.000
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm
|
“
|
58.500
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm
|
“
|
83.300
|
III. TÀI SẢN, VẬT
KIẾN TRÚC:
1. Giếng nước:
a. Giếng đất: đường kính 01 mét
STT
|
Độ sâu
|
Đơn giá
(đồng/cái)
|
1
|
Dưới 5m
|
714.000
|
2
|
Từ 5m đến 10m
|
1.427.000
|
3
|
Từ trên 10m đến 12m
|
1.713.000
|
4
|
Từ trên 12m đến 15m
|
2.141.000
|
5
|
Từ trên 15m đến 18m
|
3.261.000
|
6
|
Từ trên 18m đến 21m
|
3.805.000
|
7
|
Từ trên 21m đến 24m
|
4.348.000
|
8
|
Từ trên 24m đến 27m
|
4.892.000
|
9
|
Từ 27m trở lên
|
5.381.000
|
Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường kính
khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
TT
|
Đường kính giếng
đất
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Có đường kính 1,2m
|
1,44
|
2
|
Có đường kính 1,5 m
|
2,55
|
3
|
Có đường kính 2,0m
|
4,00
|
- Giếng nước làm bằng ống cống bê tông không
cốt thép (KT: M150, dày 8cm, cao 60cm, đường kính 01 mét): 80.000 đồng/ống
b. Giếng khoan
STT
|
Đường kính giếng khoan
|
Đơn giá (đồng/mét
sâu)
|
1
|
Khoan giếng bằng máy khoan xoay tự hành
54CV, độ sâu khoan <= 20 m, đường kính lỗ khoan < 200mm, cấp đất đá
I-III
|
179.000
|
c. Giếng đá:
TT
|
Đường kính
|
Đơn giá (đồng/mét
sâu)
|
1
|
Có đường kính dưới 2m
|
239.000
|
2
|
Có đường kính từ 2 - 3m
|
537.000
|
Ghi chú:
+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực tế có đá.
+ Trường hợp giếng đá đào bằng khoan nổ mìn
có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng hệ số sau:
STT
|
Độ sâu giếng đá
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Chiều sâu từ 2,5m đến dưới 3,5m
|
1,19
|
2
|
Chiều sâu từ 3,5m đến dưới 4,5m
|
1,33
|
3
|
Chiều sâu từ 4,5m đến dưới 5,5m
|
1,38
|
d. Giếng có xây thành:
+ Không có sân giếng được cộng thêm: 615.000
đồng/cái.
+ Có sân giếng được cộng thêm: 670.000
đồng/cái.
e. Giếng xây thành có nắp đậy bằng tấm đan bê
tông cốt thép được cộng thêm: 137.000 đồng/cái.
2. Bể nước xây kết cấu gạch: 802.000 đồng/m³
3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4x6 vữa xây mác
xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 66.000 đồng/m².
4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có giằng
bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 mét, có quét vôi: 551.000 đồng/m dài.
5. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có hàng
rào sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2 mét: 1.025.000
đồng/m dài.
6. Tường rào: Xây gạch ống dày 100, cao bình
quân 0,4 m có giăng rào lưới B40, cao bình quân 1,2 m, khoảng cách trụ, cọc
bình quân 3 mét:
+ Trụ xây gạch 300x300 (Không tính lưới B40
và cọc sắt): 210.000 đồng/m dài.
+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100 (Không
tính lưới rào và cọc sắt) :185.000 đồng/m dài.
+ Cọc sắt V50x 50x5 (tự thu hồi): 160.000
đồng/m dài.
7. Giá đào ao: 8.500 đ/m³
8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:
a. Mộ xây:
- Xây gạch: 2.700.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp gạch Gramic: 4.050.000
đồng/cái.
- Xây gạch ốp đá: 6.750.000 đồng/cái.
b. Mộ đất: 1.350.000 đồng/cái.
9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện,
nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và
chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.
10. Đối với các công trình hạ tầng cơ sở (đèn
đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác) thì chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng
phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
11. Đối với vật kiến trúc khác không có trong
bảng giá này thì Chủ đầu tư phối hợp với các ngành chức năng (Hội đồng bồi
thường) tính toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.
Phần 2.
CÁC TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
1. Cây cà phê: Tiêu chuẩn của cây cà
phê được phân loại như sau:
a) Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản:
+ Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 –
50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá
rụng ít.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 – 40cm có
trên 2–3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt
đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng
không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như
cây loại B.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,2
mét, cặp cành đạt từ 12 – 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 – 1,0
mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ
thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
trên.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,4
mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 – 1,0 mét, các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 – 1,0
mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật,
không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
+ Cây loại B:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3
tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh,
hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối
đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
+ Cây loại C:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới
2 tấn/ha.
Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại
trên.
2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây
được phân loại như sau:
Năm trồng
|
Chỉ tiêu
|
Cây loại A
|
Cây loại B
|
Cây loại C
|
1. Trồng mới
|
|
80% cây phát triển 2 tầng lá
|
60<80% cây phát triển 2 tầng lá
|
<60% cây phát triển 2 tầng lá
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
Vanh bình quân
|
6 – 7 cm
|
4 – 5 cm
|
Nhỏ hơn 4 cm
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
Vanh bình quân
|
13 – 15 cm
|
11- dưới 13 cm
|
Nhỏ hơn 11 cm
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
Vanh bình quân
|
20 – 23 cm
|
16- dưới 20 cm
|
Nhỏ hơn 16 cm
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
Vanh bình quân
|
27 – 31 cm
|
21 dưới 27 cm
|
Nhỏ hơn 21 cm
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
Vanh bình quân
|
34 – 40 cm
|
27- dưới 34 cm
|
Nhỏ hơn 27 cm
|
7. Chăm sóc năm thứ 6
|
Vanh bình quân
|
45 – 50 cm
|
36- dưới 45 cm
|
Nhỏ hơn 36 cm
|
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo
cách mặt đất 1,0 mét.
3. Cây tiêu: Tiêu chuẩn phân loại
như sau:
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (tuổi từ 4 – 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không
bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm
đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu bệnh
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín
trụ, cao 0,4 – 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín
trụ, cao 0,3 – 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ,
cao 0,6 – 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ,
cao 0,5 – 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến
năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ
2,0kg/cây trở lên.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh,
cành nhiều, khoẻ.
+ Cây loại B:
Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến
năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg
đến dưới 2kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh,
hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
4. Cây điều: Tiêu chuẩn phân loại
như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh
mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh
mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A:Cây có khung tán bắt đầu định
hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định
hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình,
cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định
hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5kg
hạt nhân khô/cây trở lên.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến
dưới 8kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ
8,0kg hạt nhân khô/cây trở lên.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh,
cành khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến
dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến
dưới 6kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt
từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh,
hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
5. Cây ca cao: Tiêu chuẩn cây ca cao
được phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị
sâu bệnh.
Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng
không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không
ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình,
cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định
hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến
dưới 2kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến
dưới 3kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt
trên 3,0 kg hạt khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành
khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến
dưới 1kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến
dưới 2kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt
trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh, hơi
bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
6. Cây sầu riêng (giống thường): Tiêu
chuẩn cây sầu riêng được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị
sâu bệnh.
Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng
không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không
ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các
chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 3:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 4:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 5:
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định
hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây
loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 100 đến
dưới 130kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 130 đến
dưới 150kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt
trên 150 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh,
cành khoẻ và nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 80 đến
dưới 100kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 100 đến
dưới 120kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt
trên 120 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi
bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như
cây loại B.
Phần 3.
MỘT SỐ
QUY ĐỊNH KHÁC
1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn
trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Hội
đồng đền bù phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
2. Đối với những loại cây chưa phân loại chất
lượng A, B, C, nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng
70% mức giá được quy định của các loại cây tương ứng.