Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 184/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
Ngày ban hành: 26/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 184/2007/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 26 tháng 1 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 878/2006/QĐ-UBND ngày 29/03/2006 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 184/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Chương I:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Bản quy định này ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư về đất, các tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế, được quy định tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; cụ thể hóa một số điều Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan; quy định việc thành lập Hội đồng, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 2.

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) và có đủ điều kiện để được bồi thường đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP thì được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Thông tư số 116/2004/TT-BTC, và Bản quy định này.

2. Người được bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi phải là chủ sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

3. Những nội dung không quy định tại Bản quy định này thì được thực hiện theo Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Nghị định số 17/2006/NĐ- CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Chương II:

BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT

Điều 3.

1. Người sử dụng đất ở bị Nhà nước thu hồi có đủ điều kiện được bồi thường về đất theo quy định phải di chuyển chỗ ở, thì được bồi thường bằng một trong các hình thức như: Bồi thường bằng nhà ở; bồi thường bằng giao đất ở mới; bồi thường bằng tiền (để tự lo chỗ ở mới). Nếu bồi thường bằng tiền thì diện tích đất ở được tính theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định và tính bồi thường theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai và Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.

Phần diện tích còn lại (nếu có) được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng nhân 2 lần, nhưng không được cao hơn giá đất ở có giá thấp nhất liền kề.

2. Đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư (thời gian sử dụng lâu dài ) nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm hạng cao cùng vùng nhân 2 lần,nhưng không được cao hơn giá đất ở có giá thấp nhất liền kề.

Điều 4. Giá đất để tính bồi thường và chi phí hợp lý đầu tư vào đất còn lại được quy định như sau:

1. Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng đúng quy định của Nhà nước đã được UBND tỉnh quy định và công bố tại thời điểm có quyết định thu hồi đất; không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng.

2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định bằng tổng chi phí hợp lý tính thành tiền đầu tư vào đất trừ đi số tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất. Các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm:

- Tiền sử dụng đất của thời hạn chưa sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thời hạn, tiền thuê đất đã nộp trước cho thời hạn chưa sử dụng đất (có chứng từ hóa đơn nộp tiền).

- Các khoản chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất theo hiện trạng của đất khi được giao, được thuê và phù hợp với mục đích sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp) phải khấu trừ chi phí đầu tư đã sử dụng tính theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành. Những chi phí không đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh thì không được bồi thường. Trường hợp thu hồi đất phi nông nghiệp hoặc đất ở mà đã được bồi thường theo giá đất phi nông nghiệp hoặc đất ở thì không được bồi thường chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất.

3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng vượt hạn mức đối với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP thì được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 4 bản quy định này.

4. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do nhận giao khoán, đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường về đất, nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại được thực hiện theo khoản 5 Điều 10 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ và Mục 4.4 Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính.

Mức hỗ trợ bằng 50% giá đất bồi thường tính cho diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương;

5. Bồi thường đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn.

a) Khi Nhà nước thu hồi đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ thì thực hiện theo khoản 1 Điều 16 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.

b) Trường hợp Nhà nước không thu hồi đất thì đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất thực hiện theo điểm a, điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.

Riêng trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất (nhà ở, công trình đủ điều kiện tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình). Nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng của đất thì được bồi thường bằng tiền theo mức thiệt hại thực tế.

Đối với diện tích đất bị hạn chế sử dụng mức bồi thường bằng 50% đơn giá tại thời điểm thu hồi đất.

Chương III:

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN

Điều 5.

1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường. Giá bồi thường được áp dụng theo các Bảng đơn giá bồi thường kèm theo Bản quy định này.

2. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được, hoặc nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ làm ảnh hưởng đến các công trình khác trong cùng một khuôn viên đất nhưng vẫn tồn tại song không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu thì được bồi thường cho toàn bộ công trình.

Trường hợp nhà công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.

3. Một số bộ phận, trang thiết bị của nhà hoặc công trình có thể tháo dời và di chuyển đến chỗ ở mới thì chỉ bồi thường chi phí vật liệu phụ cho việc lắp đặt lại.

4. Đối với việc bồi thường, di chuyển các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu, nghĩa trang liệt sĩ không theo quy định này. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quyết định cho từng trường hợp cụ thể đối với công trình do địa phương quản lý.

5. Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật mà không còn sử dụng được hoặc thực tế không sử dụng thì khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường.

Điều 6.

Bồi thường về di chuyển mồ mả: Người có mồ mả tự tổ chức di chuyển. Mức bồi thường gồm có chi phí đào, đắp, vận chuyển tiểu sành bình thường, khối lượng xây cụ thể, lệ phí nghĩa trang và một số chi tín ngưỡng khác cho cả hai nơi (cũ và mới).

Mồ mả chưa có người nhận thì giao cho chủ dự án chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện việc di chuyển.

Mức bồi thường di chuyển được xác định như sau:

ĐVT: Đồng

ST T

Loại công việc

ĐVT

Đơn giá

I

Mồ mả có người nhận

Ngôi

 

1

Mồ mả đã cải táng

-

500.000

2

Mồ mả chưa cải táng

-

 

-

Đã chôn trên 36 tháng

-

1.000.000

-

Đã chôn từ 25 - 36 tháng

-

1.300.000

-

Đã chôn từ 13 - 24 tháng

-

1.700.000

-

Đã chôn từ 4 - 12 tháng

-

2.200.000

-

Đã chôn dưới 4 tháng

-

2.700.000

3

Mộ nhất táng (chôn cất 1 lần không cải táng)

 

Cộng thêm 10% so với mồ mà chưa cải táng cùng loại quy định tại Khoản 2 Mục I và Mục II

II

Mồ mả chưa có người nhận

Ngôi

 

1

Đã cải táng

-

400.000

2

Chưa cải táng

-

800.000

III

Phần xây mộ

 

 

 

Đo khối lượng cụ thể và vận dụng đơn giá bồi thường vật kiến trúc tương đương để tính bồi thường

Điều 7.

Bồi thường đối với cây hàng năm thực hiện theo Điều 24 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.

Điều 8.

Đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) được bồi thường như sau:

1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Căn cứ vào thời kỳ sản xuất nuôi trồng thủy sản và thời điểm thu hồi đất. Mức bồi thường thiệt

hại và di chuyển do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề nghị nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của 1 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình tại thời điểm.

Điều 9.

Bồi thường cây lâu năm.

Người có cây phải tự chặt hạ, thu dọn và vận chuyển.

Mức bồi thường theo đơn giá kèm theo bản quy định này:

1. Đối với cây lấy gỗ:

* Cách phân loại:

Được xác định bằng đo đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,2m.

* Cây trồng riêng lẻ.

- Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì bồi thường chi phí trồng, chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

- Cây hết thời gian xây dựng cơ bản gần đến tuổi khai thác thì bồi thường chi phí chặt hạ, thu dọn, vận chuyển và một phần giá trị cây do khai thác sớm bị giảm sản lượng.

- Cây trồng đã đến tuổi khai thác thì bồi thường chi phí công chặt hạ, thu dọn, vận chuyển.

* Cây trồng theo dự án

- Cây trồng thành rừng theo dự án chưa đến tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì mức bồi thường được xác định theo chi phí trồng, chăm sóc, chặt hạ đến thời điểm thu hồi. Nếu vốn trồng rừng thuộc vốn ngân hàng, mức bồi thường bằng tổng cộng chi phí trồng, chăm sóc và lãi vay ngân hàng theo khế ước.

- Cây trồng thành rừng theo dự án đã đến tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ. Mức hỗ trợ bằng 10% tổng chí phí dự án đến thời điểm thu hồi.

2. Đối với Tre, Bương, Mai, Diễn, Nứa...:

* Cây trồng riêng lẻ.

- Cây đã đến tuổi khai thác bồi thường công chặt hạ, thu dọn và chi phí vận chuyển.

- Cây chưa đến tuổi khai thác bồi thường chi phí chặt hạ, thu dọn, chi phí vận chuyển và một phần giá trị cây.

* Cây trồng theo dự án.

- Cây trồng thành rừng theo dự án chưa đến tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì mức bồi thường được xác định theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời điểm thu hồi. Nếu vốn trồng rừng thuộc vốn ngân hàng, mức bồi thường bằng tổng cộng chi phí trồng, chăm sóc và lãi vay ngân hàng theo khế ước.

- Cây trồng thành rừng theo dự án đã đến tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ. Mức hỗ trợ bằng 10% tổng chi phí dự án đến thời điểm thu hồi.

3. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày:

* Đối với số cây chính trồng theo quy hoạch bảo đảm mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định cho từng loại cây.

Cách phân loại được xác định bằng đo đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,5m, diện tích tán lá đo bình quân độ phát triển của tán lá chiếu thẳng xuống mặt đất.

Riêng đối với cây ghép, chiết, đường kính đo tại vị trí chia nhánh của cây.

- Cây đang trong thời kỳ thu hoạch bồi thường theo giá trị còn lại của cây, chi phí chặt hạ, thu dọn, vận chuyển.

- Cây chưa hoặc bắt đầu thu hoạch bồi thường chi phí trồng, chăm sóc từ khi trồng đến khi thu hồi đất. Chi phí chặt hạ, thu dọn, vận chuyển.

* Đối với cây trồng xen ghép và cây trồng quá mật độ quy định mức bồi thường tối đa không quá 30% đơn giá so với cây trồng cùng loại.

* Trường hợp cây già cỗi không còn cho thu hoạch thì xếp theo loại chưa thu hoạch có mức thu bồi thường cao nhất của từng loại cây tương đương.

4. Đối với cây trồng đặc sản có năng suất cá biệt, cây đặc biệt quý hiếm, chu kỳ sinh trưởng quá dài, các loại hoa cây cảnh đặc biệt… tùy theo từng trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường đề nghị đơn giá riêng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

5. Những cây chưa có trong quy định thì vận dụng loại cây có điều kiện sinh trưởng, chi phí trồng, chăm sóc và giá trị tương đương để áp giá bồi thường.

Chương IV:

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Điều 10.

1. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất thực hiện theo Điều 28, Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ và khoản 3 Điều 4 Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ bổ sung Điều 28 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP.

Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ bổ sung tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo theo Quyết định số 170/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010; trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất nông nghiệp bị thu hồi được hỗ trợ trong thời gian 3 năm theo số nhân khẩu có trong sổ hộ khẩu theo các mức sau:

- Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.000.000/khẩu/năm;

- Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.200.000/khẩu/năm;

- Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.400.000/khẩu/năm;

b) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo bị thu hồi đất ở được hỗ trợ trong thời gian 3 năm theo số nhân khẩu có trong hộ khẩu như sau:

ĐVT: Đồng/khẩu

ST T

Diễn giải

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

1

Diện tích đất ở bị thu hồi trên 30% đến 50 diện tích đất ở được giao

800.000

900.000

2

Diện tích đất ở bị thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất ở được giao

900.000

1.000.000

3

Diện tích đất ở bị thu hồi trên 70% diện tích đất ở được giao

1.000.000

1.100.000

c) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất ở và đất nông nghiệp bị thu hồi chỉ được áp dụng một hình thức hỗ trợ ở mức cao nhất.

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao mà không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng; thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định như sau:

a) Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích được giao cho mỗi hộ tính bằng 8% diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi của hộ đó; nhưng tối đa không quá 200m2/hộ. Nếu diện tích đất sản xuất hoặc kinh doanh không đủ 1 ô theo quy hoạch hoặc đã đủ 1 ô hay nhiều ô quy hoạch, phần diện tích đất còn lại không đủ 1 ô theo quy hoạch thì các hộ có quyền thỏa thuận, góp vốn hoặc chuyển nhượng cho nhau. Nếu không thỏa thuận được thì Hội đồng đấu giá cấp huyện đứng ra tổ chức đấu giá và trả tiền cho các hộ có liên quan. Chi phí phục vụ cho công tác tổ chức đấu giá thực hiện theo quy định hiện hành và khấu trừ vào số tiền thu được trong quá trình tổ chức bán đấu giá.

Gía đất được giao bằng giá đất nông nghiệp tương đương cộng với chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không được cao hơn giá đất tại thời điểm thu hồi đất đã được UBND tỉnh quy định và công bố.

b) Trường hợp đặc biệt không có đất để giao theo điểm a nêu trên thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp được thực hiện chủ yếu bằng hình thức học nghề tại các cơ sở dạy nghề:

- Nếu hộ có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% đến 50% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho 01 người trong độ tuổi lao động.

- Nếu hộ có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 50% đến 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho 02 người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu của hộ.

- Nếu hộ có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho tất cả những người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu của hộ.

Mức hỗ trợ cho 1 suất lao động: 300.000đ tháng x 4 tháng = 1.200.000đ.

3. Hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với công tác đào (đắp) ao.

Chi phí hợp lý đầu tư vào đất còn lại đối với công tác đào (đắp) ao là các chi phí thực tế người sử dụng đất đã đầu tư kinh phí đào (đắp) ao để sử dụng theo mục đích được phép sử dụng mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết được xác định như sau:

3.1. Thời gian (thời hạn) tối đa để thu hồi chi phí hợp lý đầu tư vào đất đối với công tác đào (đắp) ao cho các hộ dân chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền cho phép quy định tại Điều 36, 37 Luật Đất đai năm 2003 và đất vườn trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi sử dụng lâu dài có chi phí đào hoặc đắp ao.

3.1.1. Người sử dụng đất được sử dụng đất có thời hạn: Được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày 15/10/1993 thì thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày 15/10/1993. Nếu có chi phí đầu tư vào đất đối với công tác đào (đắp) ao phát sinh sau thời điểm 15/10/1993 thì thời gian (thời hạn) để thu hồi chi phí đã bỏ ra tính từ ngày có chi phí đào (đắp) đến thời điểm cuối đã được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng tối đa không quá 20 năm.

3.1.2. Đối với đất vườn trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi sử dụng lâu dài: Được tính từ ngày có quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất được Nhà nước giao đất trước ngày 15/10/1993 thì thời gian để tính thu hồi chi phí hợp lý cho công tác đào (đắp) ao được tính từ ngày 15/10/1993. Nếu có chi phí đầu tư vào đất đối với công tác đào (đắp) phát sinh sau thời điểm 15/10/1993 thì thời gian (thời hạn) để thu hồi chi phí đã bỏ ra tính từ ngày có chi phí đào, đắp đến ngày 15/10/2023 (tối đa không quá 30 năm).

3.2. Thời gian còn lại để xác định chi phí đầu tư vào đất cho công tác đào (đắp) ao chưa thu hồi được do Nhà nước thu hồi đất trước thời hạn được tính từ thời điểm quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền đến thời hạn tối đa cho phép tương ứng với thời hạn đã ghi tại điểm 3.1.1, điểm 3.1.2 khoản 3 điều này.

3.3. Đơn giá đào đắp bờ ao:

- Đơn giá đào ao (khối chìm): 21.000đ/m3.

- Đơn giá đắp bờ ao: 12.000đ/m3.

3.4. Trách nhiệm của người có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường và chủ dự án; căn cứ vào kỹ thuật nuôi cá ao nước tĩnh để xác định độ sâu đào hoặc đắp.

3.4.1. Người có đất bị thu hồi: Phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh khối lượng đào hoặc đắp có xác nhận của chính quyền địa phương tại thời điểm đào hoặc đắp.

3.4.2. Hội đồng bồi thường phải kiểm kê chính xác khối lượng đào hoặc đắp tại hiện trường của người có đất bị thu hồi và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về số liệu kiểm kê.

3.4.3. Độ sâu đào hoặc chiều cao đắp bờ được quy định tối đa để xác định chi phí hợp lý cho khối lượng đào (đắp) ao quy định tại Điểm 3.1.1, Điểm 3.1.2 điều này.

- Độ sâu áp dụng cho công tác đào ao tối đa 1,3m.

- Độ cao bờ ao được đắp tối đa so với mặt nước nuôi trồng thủy sản ở mức nước cao nhất là 0,5m hoặc từ mặt đáy đến mặt trên của bờ đắp tối đa 1,8m.

3.5. Mức hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với công tác đào (đắp) ao.

3.5.1. Mức 1: Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư vào đất còn lại cho các hộ dân nếu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh tại thời điểm xác định chi phí đầu tư cho công tác đào (đắp) ao được bồi thường theo Điều 9, Mục 3 Nghị định 197/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 và Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính và quy định tại điểm 3.1.1, điểm 3.1.2 và điểm 3.4.3 điều này.

3.5.2. Mức 2: Hỗ trợ 70% chi phí đầu tư vào đất còn lại cho các hộ dân không có đầy đủ hồ sơ quy định với mức 1.

3.5.3. Mức hỗ trợ 50% áp dụng cho các hộ dân chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thủy sản không được cấp có thẩm quyền cho phép có chi phí đào (đắp) ao.

Các hộ dân có đất bị thu hồi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thời hạn ghi là ao (mặt nước nuôi trồng thủy sản) hoặc không phải là đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thủy sản; khi kiểm kê có ao. Nếu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh tại thời điểm xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại được bồi thường theo Điều 9 mục 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 và Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính. Nếu không đầy đủ hồ sơ chứng từ thực tế chứng minh đào (đắp) ao còn lại được hỗ trợ chi phí cải tạo nạo vét ao mức 5.000đ/m2 theo diện tích có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ghi là ao, mặt nước nuôi trồng thủy sản nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 13.000.000đ/hộ.

Điều 11.

1. Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ như sau:

- Phạm vi trong tỉnh: + Mức: 2.000.000đ/hộ dưới 10km.

+ Mức: 3.000.000đ/hộ trên 10km.

- Phạm vi ngoài tỉnh:

+ Mức: 5.000.000đ/hộ.

2. Người bị thu hồi đất, không còn chỗ ở khác được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa 4 tháng kể từ khi giao đất ở tại khu tái định cư. Việc hỗ trợ tính theo nhân khẩu có tên trong bìa hộ khẩu tại thời điểm thu hồi đất, các mức hỗ trợ như sau:

a) Khu vực nông thôn: 100.000 đồng/khẩu/tháng. b) Khu vực thành thị: 120.000 đồng/khẩu/tháng.

Trường hợp di dời sớm trước khi bố trí đất ở khu tái định cư được tăng thêm 20% so với mức trên cho số thời gian tương ứng.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải phá dỡ nhà, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% mức quy định tại khoản 1 Điều 11 bản quy định này.

Điều 12.

Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ công ích của xã, phường, thị trấn tùy thuộc tính chất của từng dự án đầu tư UBND tỉnh có quyết định hỗ trợ riêng cho từng dự án.

Chương V:

TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 13.

Người có đất bị thù hồi thì được thực hiện tái định cư theo Điều 33, 34, 35, 36, 37 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ và khoản 5 Điều 4 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006.

Điều 14.

Hỗ trợ sản xuất và đời sống khu tái định cư quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 được quy định cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở phải tái định cư thì việc tái định cư phải gắn với tạo việc làm hoặc chuyển đổi nghề nghiệp:

1. Nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp mà không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng với đất nông nghiệp bị thu hồi thì việc bố trí tái định cư được gắn liền với giao đất làm mặt bằng sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 10 bản quy định này.

2. Nếu hộ gia đình, cá nhân sản xuất dịch vụ phi nông nghiệp thì việc xác định tái định cư phải gắn với tạo việc làm từ sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 bản quy định này.

Chương VI:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15.

1. Giao Chủ tịch UBND huyện, thành, thị thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Căn cứ quyết định thu hồi đất của dự án tổ chức kiểm kê đất đai, tài sản và ra quyết định thu hồi đất của từng hộ. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình dự án trên địa bàn huyện, thành, thị, bao gồm:

- Các công trình, dự án xây dựng thuộc vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng hoặc có giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ 200 triệu đồng trở xuống.

- Các công trình, dự án xây dựng do các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng từ các nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước.

- Các dự án quy hoạch cấp đất ở cho các hộ dân cư tự xây dựng.

2. Thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành, thị gồm có:

- Lãnh đạo UBND huyện: Chủ tịch Hội đồng;

- Lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch: Phó Chủ tịch Hội đồng;

- Chủ đầu tư: Ủy viên thường trực;

- Đại diện phòng Tài nguyên và Môi trường: Ủy viên;

- Đại diện UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi: Ủy viên;

- Đại diện của những hộ có đất bị thu hồi: Ủy viên;

- Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định cho phù hợp với thực tế.

3. Nhiệm vụ của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đơn giá bồi thường đã được UBND tỉnh quy định, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để đầu tư xây dựng các công trình, dự án trên địa bàn huyện, thành, thị báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt;

Điều 16.

Trình tự, thực hiện và thủ tục lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.

1. Phương án bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phải xác định tổng mức bồi thường cho toàn bộ diện tích đất thu hồi, toàn bộ tài sản hiện có trên đất và các khoản hỗ trợ theo quy định; xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho từng chủ sử dụng đất.

2. Thủ tục hồ sơ bồi thường.

- Quyết định thu hồi, giao, cho thuê đất của dự án và quyết định thu hồi đất đến từng hộ của cấp có thẩm quyền.

- Sơ đồ hiện trạng khu đất xây dựng.

- Biên bản giao mốc giới đất xây dựng công trình tại thực địa.

- Giấy tờ hợp pháp, hợp lệ liên quan đến việc sử dụng đất của người có đất đang sử dụng bị thu hồi.

- Biên bản kiểm kê của Hội đồng bồi thường.

- Phương án bồi thường do chủ đầu tư hoặc Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập.

- Bảng tổng hợp kinh phí.

- Bảng tổng hợp diện tích đất thu hồi và tỷ lệ đất nông nghiệp thu hồi trên diện tích đất nông nghiệp được giao của từng hộ.

- Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường.

- Sổ hộ khẩu.

- Các giấy tờ khác có liên quan.

Điều 17.

Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 15 tại bản quy định này.

2. Nội dung thẩm định

- Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ của dự án.

- Việc áp giá đất, giá tài sản để tính bồi thường.

- Phương án bố trí tái định cư.

3. Việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đảm bảo phù hợp với tính chất của từng dự án, trình UBND tỉnh phê duyệt.

4. Thời gian thẩm định tối đa là 15 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được đề nghị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án.

5. Kinh phí cho việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 10% trong tổng số kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tùy theo quy mô tính chất, đặc điểm của từng dự án. Việc chi tiêu, thanh toán quyết toán được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 18.

1. Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai có hiệu lực thi hành, người bị thu hồi đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất. Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế. Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành quyết định cưỡng chế và có quyền khiếu nại.

2. Trường hợp người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách Nhà nước.

Nghĩa vụ tài chính bao gồm:

- Tiền sử dụng đất phải nộp, tiền thuê đất đối với đất do Nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng các thửa đất khác của người có đất bị thu hồi (nếu có), tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Trường hợp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai phải nộp lớn hơn hoặc bằng tiền bồi thường đất thì số tiền được trừ tối đa bằng số tiền bồi thường về đất.

Điều 19.

1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của quyết định này.

2. Những phương án bồi thường giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực, việc thực hiện bồi thường chậm được xử lý như sau:

a) Nếu việc thanh toán tiền bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá đất tại thời điểm bồi thường do UBND cấp tỉnh công bố cao hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

b) Nếu việc thanh toán tiền bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định duyệt phương án bồi thường.

Điều 20.

Khi có biến động về giá cả giảm từ 10% trở lên hoặc nếu tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định và chế độ chính sách bồi thường của Nhà nước. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, đề xuất báo cáo điều chỉnh đơn giá trình UBND tỉnh quyết định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét và điều chỉnh cho phù hợp.

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ VẬT KIẾN TRÚC

ĐVT: Đồng

STT

Loại công việc

ĐVT

Đơn giá

I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG

 

 

A

PHẦN MÓNG

 

 

1

Xây đá hộc

m3

441.000

2

Xây gạch chỉ

m3

477.000

3

Xây gạch xỉ, đá ong

m3

333.000

4

Xếp khan đá hộc

m3

285.000

B

TƯỜNG

 

 

1

Xây đá hộc, không trát

m3

390.000

2

Xây gạch chỉ

m3

537.000

3

Xây gạch xỉ và đá ong

m3

314.000

4

Xây gạch đất, không trát, vữa đất, vữa vôi

m3

237.000

5

Tường đất (trình hoặc đắp đất)

m3

58.000

6

Vách Tooc xi. Bùn rơm

m2

46.000

7

Vách lịa ván các loại

m2

89.000

8

Vách phên (tre, nứa)

m2

12.000

9

Trát tường

m2

20.000

10

Trát dầm, trần, cấu kiện, trụ cột…

m2

29.000

11

Trát ganito tường và các cấu kiện…

m2

109.000

12

Quét vôi tường và các cấu kiện

m2

3.000

13

Quét nước xi măng tường và các cấu kiện

m2

3.500

14

Trát đá rửa tường và các cấu kiện…

m2

67.000

15

Bả vào tường và các cấu kiện

m2

4.200

16

Sơn vào tường các cấu kiện chưa bả

m2

17.000

17

Sơn vào tường và cấu kiện đã bả

m2

14.000

18

Ốp gạch men vào tường và cấu kiện

m2

117.000

C

GIẾNG, BỂ

 

 

1

Tang giếng, bể nước xây gạch chỉ không trát

m3

540.000

2

Kè thành giếng xếp khan gạch chỉ

m3

368.000

D

SÀN, MÁI, Ô VĂNG, LANH TÔ BÊ TÔNG

 

 

1

Sàn, mái, sê nô, bản bậc cầu thang, lanh tô, tấm bê tông đúc sẵn cốt thép

m2

219.000

2

Xà, dầm, giằng, tường, cột, cấu kiện bê tông đúc sẵn

m3

2.587.000

E

NỀN

 

 

1

Móng bê tông cốt thép

m2

1.457.000

2

Nền, móng bê tông không cốt thép

m3

598.000

3

Nền, móng bê tông gạch vỡ, láng xi măng

m2

273.000

4

Nền, sàn láng vữa xi măng

m2

15.000

5

Nền vôi đất đầm chặt láng vữa xi măng

m2

13.000

6

Lát gạch chỉ

m2

32.000

7

Lát gạch men

m2

49.000

8

Lát gạch xi măng hoa

m2

60.000

9

Lát gạch xi măng trơn

đ/m2

52.000

10

Lát gạch Ganito

m2

54.000

11

Lát gạch men và gạch GRANIT nhân tạo

m2

85.000

12

Lát gạch lỗ chống nóng

m2

119.000

13

Ốp gạch men vào tường, cấu kiện

m2

117.000

14

Ốp đá xẻ tường, các cấu kiện

m2

271.000

15

Ốp gỗ vào tường chưa sơn

m2

168.000

F

SÀN, TRẦN, MÁI

 

 

1

Sàn gỗ

m2

223.300

2

Mái ngói đỏ sườn gỗ

m2

146.000

3

Mái ngói đỏ sườn tre

m2

57.000

4

Mái ngói xi măng sườn gỗ

m2

149.000

5

Mái ngói xi măng sườn tre

m2

76.000

6

Mái phi brô xi măng

m2

102.000

7

Mái ngói âm dương sườn gỗ

m2

297.000

8

Mái lá cọ sườn tre

m2

34.000

9

Mái tôn sườn sắt

m2

147.000

10

Trần cót các loại

m2

59.000

11

Trần nhựa

m2

95.000

12

Trần gỗ

m2

125.000

13

Kèo, bán kèo tre

m

28.000

14

Kèo, bán kèo gỗ kiểu công nghiệp

m

198.000

15

Kèo gỗ kiểu nhà cổ (có họa tiết hoa văn)

m

503.000

16

Kèo thép

m

346.000

17

Cột gỗ theo kèo loại ĐK < 10cm

m

80.000

18

Cột gỗ theo kèo loại (10cm < ĐK < 20cm)

m

152.000

19

Cột tre, bương, mai… theo kèo

m

12.000

20

Khuôn đơn

m

174.000

21

Khuôn kép

m

249.000

22

Cửa đi, cửa sổ Panô, chớp

m2

807.000

23

Cửa ván ghép

m2

217.000

24

Cửa, vách nhôm kính khung nhôm

m2

430.000

25

Cửa phên

m2

17.000

26

Sơn gỗ các loại bằng sơn ta

m2

22.000

27

Sơn gỗ các loại bằng sơn tổng hợp

m2

15.000

28

Cửa sắt xếp hoặc hộp cả sơn

m2

319.000

29

Cổng sắt bịt tôn hoặc lưới B40…

m2

247.000

30

Song sắt (thép tròn)

bộ

147.000

31

Song gỗ

bộ

191.000

32

Cửa sổ hoa sắt, lan can sắt (thép tròn, vuông, dẹt)

m2

217.000

33

Lan can bằng sứ, xi măng

m

84.000

34

Lan can bằng gỗ

m

340.000

35

Lan can bằng Inox

m

400.000

G

ĐÀO GIẾNG

 

 

1

Đào giếng

m

81.000

2

Giếng khoan

m

78.000

3

Bơm tay

m

78.000

4

Đắp phào bằng vữa xi măng

m

23.000

5

Hàng rào sắt, gang cao 2m

m2

257.000

6

Rào dây thép gai đan 20*20 cao 2m trụ BTCT 10*10 hoặc 15*15cm, khoảng cách 2,5m trụ

m

59.000

7

Rào dây thép gai đan 20*20 cao 2m trụ gỗ, tre khoảng cách 2,5m trụ

m

30.000

8

Hàng rào tre, gỗ tận dụng

m

3.900

9

Hàng rào cây xanh

m

3.900

II

CÔNG TÁC LẮP ĐẶT

 

 

A

ĐIỆN TRONG NHÀ

 

 

1

Dây điện đôi

m

3.000

2

Ổ cắm, công tắc, áp tô mát, cầu chì các loại tương tự gắn chìm vào tường

 

8.000

3

Ổ cắm, công tắc, áp tô mát, cầu chì các loại tương tự gắn vào bảng gỗ hoặc nhựa

cái

3.000

4

Bóng điện tròn các loại gắn vào tường hoặc trần

cái

12.000

5

Bóng điện ống các loại gắn vào tường hoặc trần

cái

31.000

6

Bảng điện bằng nhựa hoặc gỗ gắn vào tường

cái

20.000

7

Điều hòa nhiệt độ

bộ

328.000

8

Đồng hồ và phụ kiện kèm theo

bộ

52.000

B

NƯỚC TRONG NHÀ

 

 

1

Ống tráng kẽm đi nổi

m

25.000

2

Ống tráng kẽm đi chìm

m

38.000

3

Ống nhựa PVC đi nổi

m

13.000

4

Ống nhựa PVC đi chìm

m

16.000

5

Chậu rửa bằng sứ hoặc inốc 2 vòi

bộ

95.000

6

Thuyền tắm các loại có hoa sen

bộ

174.000

7

Chậu xí bệt

bộ

103.000

8

Chậu xí xổm

bộ

194.000

9

Vòi tắm, vòi rửa

bộ

25.000

10

Bình đun nước nóng bằng ga, bằng điện

bộ

109.000

11

Gương soi và các phụ kiện kèm theo

bộ

66.000

C

ĐIỆN TRONG NHÀ

 

 

1

Dây điện đôi

m

2.600

2

Cột tre gỗ cả xà, sứ

cột

20.000

3

Cột bê tông, tự đổ cả xà, sứ

cột

65.000

D

NƯỚC NGOÀI NHÀ

 

 

1

Ống tráng kẽm đi chìm dưới đất

m

12.000

2

Ống tráng kẽm đi nổi trên mặt đất

m

7.800

3

Ống nhựa PVC đi chìm dưới đất

m

5.000

4

Ống nhựa PVC đi nổi trên mặt đất

m

2.600

5

Cống bi BTCT

 

 

 

 20 cm

m

7.800

 

 30 cm

m

15.600

 

 50 cm

m

31.000

 

50 cm <  < 150 cm

m

40.600

II

NHÀ TẠM (Bán mái, lều, quán tạm, WC)

 

 

 

Chuồng trại và những công trình tương tự

 

 

1

Mái ngói đỏ sườn tre

m2

22.000

2

Mái ngói xi măng sườn tre

m2

29.000

3

Mái phi brô sườn gỗ

m2

33.000

4

Mái lá cọ sườn tre

m2

17.000

5

Kèo, bán kèo tre

m

7.800

6

Kèo, bán kèo gỗ

m

48.000

7

Cây chống gỗ theo kèo

m

18.000

8

Cây chống tre, bương, mai... theo kèo

m

6.500

9

Trần cót các loại

m2

20.000

10

Trần nhựa

m2

23.000

Ghi chú:

Để đơn giản trong công tác đo đạc, kiểm kê cho phép vận dụng phương pháp tính tương đối như sau:

1. Đo diện tích lợp mái; bằng diện tích xây dựng x hệ số

Mái ngói, tre, lá nhân hệ số 1,20

Mái phi brô xi măng, tấm nhựa, tôn nhân hệ số 1,15

2. Đo khối lượng xây móng: Bằng tổng chiều dài x chiều sâu x rộng bình quân:

* Móng tường gạch chỉ dày < 110 cm

Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,350m

Sâu 1m rộng bình quân: 0,284m

Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,300m

Sâu 2m rộng bình quân: 0,281m

* Móng tường gạch chỉ dày  220 cm

Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,464m

Sâu 1m rộng bình quân: 0,397m

Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,413m

Sâu 2m rộng bình quân: 0,392m

Sâu > 2m rộng bình quân: 0,396m

* Móng tường gạch xỉ, đá ong cho mọi chiều dày

Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,46m

Sâu 1m rộng bình quân: 0,43m

Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,46m

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC

ĐVT: Đồng

STT

Loại cây trồng

Quy cách

Phân loại

ĐVT

Đơn giá

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

Kích thước cây ĐK > 40cm; tán lá 40cm2

A

Cây

1.600.000

1

Nhãn

Kích thước cây (35cm < ĐK ≤ 40cm); tán lá 35m2

B

1.400.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (30cm < ĐK ≤ 35cm); tán lá 30m2

C

1.200.000

 

6m x 6m = 36m2/cây;

Kích thước cây (25cm < ĐK ≤ 30cm); tán lá 25m2

D

1.000.000

 

Hoặc tối đa 280 cây/ha;

Kích thước cây (20cm < ĐK ≤ 25cm); tán lá 20m2

E

800.000

 

 

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 15m2

F

600.000

 

 

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm); tán lá 10m2

G

400.000

 

 

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 05m2

H

200.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm);

I

100.000

 

 

Trồng trên 1 năm ĐK đến 2cm

K

50.000

 

 

Mới trồng

M

20.000

2

Vải

Kích thước cây ĐK > 30cm; tán lá 30m2

A

Cây

1.200.000

 

Hồng ngâm, hồng chín

Kích thước cây (25cm < ĐK ≤ 30cm); tán lá 25m2

B

1.000.000

 

Xoài

Kích thước cây (20cm < ĐK ≤25cm); tán lá 20m2

C

800.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 15m2

D

600.000

 

6m x 6m = 36m2/cây;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm); tán lá 10m2

E

400.000

 

Hoặc tối đa 280 cây/ha;

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 05m2

F

200.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm);

G

100.000

 

 

Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm

H

50.000

 

 

Mới trồng

I

20.000

3

Muỗm, quéo

Có quả; ĐK > 35cm, tán lá 30m2

A

Cây

1.200.000

 

Trám, sấu

Kích thước cây (30cm < ĐK ≤35cm); tán lá 25m2

B

1.000.000

 

Mít

Kích thước cây (25cm < ĐK ≤30cm); tán lá 20m2

C

800.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (20cm < ĐK ≤25cm); tán lá 15m2

D

600.000

 

6m x 8m = 48m2/cây;

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤20cm); tán lá 10m2

E

400.000

 

Hoặc tối đa 210 cây/ha;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤15cm); tán lá 8m2

F

200.000

 

 

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤10cm); tán lá 05m2

G

100.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm);

H

50.000

 

 

Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm

I

25.000

 

 

Mới trồng

K

15.000

4

Bưởi, na

Kích thước cây > 20cm; tán lá 15m2

A

Cây

400.000

 

Thị, khế, ổi, lê, chay

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 10m2

B

300.000

 

Hồng xiêm, me

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤15cm); tán lá 8m2

C

200.000

 

Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 5m2

D

100.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm);

E

50.000

 

5m x 5m = 25m2/cây;

Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm

F

25.000

 

Hoặc tối đa 400 cây/ha;

Mới trồng

G

10.000

5

Táo, roi

Kích thước cây > 20cm; tán lá15m2

A

Cây

250.000

 

Cà phê, trứng gà

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 10m2

B

200.000

 

Quất hồng bì, dâu da

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm); tán lá 8m2

C

150.000

 

Ngõa mật, sung ăn quả

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 5m2

D

100.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm);

E

50.000

 

4m x 4m = 16m2/cây;

Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm

F

25.000

 

Hoặc tối đa 625 cây/ha;

Mới trồng

G

10.000

6

Cam, quýt

Kích thước cây > 10cm; tán lá 6m2

A

Cây

150.000

 

Chanh, quất ăn quả

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 4m2

B

100.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm); tán lá 2m2

C

50.000

 

3m x 3m = 9m2/cây;

Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm

D

25.000

 

Hoặc tối đa 1.100 cây/ha;

Mới trồng

E

10.000

7

Dừa

Thân cây cao > 2,0m;

A

Cây

400.000

 

 

Thân cây (1,5 < cao ≤ 2,0m);

B

200.000

 

 

Thân cây cao đến 1m

C

100.000

 

 

Mới trồng

D

20.000

8

Nhót, nho

Giàn leo 6m2;

A

Giàn

100.000

 

Thanh long

Giàn leo 4m2;

B

50.000

 

 

Giàn leo 2m2;

C

30.000

 

 

Mới trồng

D

10.000

9

Dứa các loại

Đang có quả non

A

m2

3.600

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Chưa có quả

B

2.500

 

6 cây/m2; một cây 3 ngọn

Mới trồng

C

1.000

10

Dâu ăn quả

Kích thước cây ĐK > 10cm

A

 

20.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm)

B

Cây

10.000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm)

C

6.000

 

Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Kích thước cây (1cm < ĐK ≤ 2cm)

D

2.000

 

 

Kích thước cây đến 1cm

E

1.000

 

 

Mới trồng

F

200

11

Đu đủ

Thân cây cao > 4m

A

 

20.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Thân cây (1m < cao ≤ 4m)

B

45.000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Thân cây (0,5m < cao ≤ 1m)

C

30.000

 

Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Thân cây cao đến 0,5m

D

20.000

 

 

Trồng đến 1 năm tuổi

E

10.000

 

 

Mới trồng

F

1.000

12

Chuối

Đang có quả non chưa thu

A

Cây

18.000

 

 

hoạch

 

 

 

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Chưa có quả; thân cao > 2m

B

10.000

 

Mỗi khóm tối đa 4 cây các loại;

Chưa có quả; thân (1,5m < cao ≤ 2m)

C

8.000

 

Khóm cách khóm 3m * 3m;

Thân (1m < cao ≤ 1,5m)

D

6.000

 

Hoặc tối đa 1.100 cây/ha;

Mới trồng

E

2.000

13

Đỗ ván

Giàn leo tốt > 8m2

A

Giàn

35.000

 

và đỗ leo giàn như đỗ ván

Giàn leo tốt (6m2 < rộng ≤ 8m2)

B

25.000

 

Thiên lý

Giàn leo tốt (4m2 < rộng ≤ 6m2)

C

18.000

 

 

Giàn leo tốt (2m2 < rộng ≤ 4m2)

D

14.000

 

 

Giàn leo ≤ 2m2

E

12.000

 

 

Mới trồng

F

5.000

14

Trầu không

Giàn leo ≥ 4m2

A

Giàn

10.000

 

 

Giàn leo < 4m2

B

5.000

 

 

Mới trồng

C

2.000

15

Cau

Đã có quả

A

Cây

150.000

 

 

Chưa có quả

B

50.000

 

 

Mới trồng

C

10.000

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Cọ

Thân cao > 1m

A

Cây

60.000

 

 

Thân cao < 1m

B

30.000

 

 

Mới trồng

C

10.000

2

Bồ kết

Kích thước ĐK > 30cm; tán lá 20m2;

A

 

200.000

 

 

Kích thước cây (20cm < ĐK ≤ 30cm); tán lá 15m2;

B

150.000

 

 

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 10m2;

C

100.000

 

 

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 05m2;

D

50.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm); tán lá 2m2;

E

20.000

 

 

Mới trồng

F

5.000

3

Chẩu, sở, dọc

Kích thước ĐK > 30cm;

A

 

200.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (20cm < ĐK ≤ 30cm); tán lá 15m2;

B

150.000

 

3m x 4m = 12m2/cây;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 20cm); tán lá 10m2;

C

100.000

 

Hoặc tối đa 834 cây/ha;

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm); tán lá 05m2;

D

50.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm); tán lá 2m2;

E

20.000

 

 

Mới trồng

F

5.000

4

Sơn

Kích thước ĐK > 20cm

A

Cây

120.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤ 20cm)

B

90.000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm)

C

60.000

 

Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤ 10cm)

D

30.000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5cm)

E

15.000

 

 

Mới trồng, đến 2 cm

F

2.000

 

 

Cây già cỗi hết tuổi khai thác

G

10.000

5

Quế

Kích thước ĐK > 20cm

A

Cây

140.000

 

Mật độ tiêu

Kích thước cây (15cm < ĐK ≤

B

120.000

 

chuẩn kỹ thuật

20cm)

 

 

 

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm)

C

90.000

 

Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Kích thước cây (5cm < ĐK ≤10cm)

D

 

60.000

 

 

Kích thước cây (3cm < ĐK ≤5cm)

E

30.000

 

 

Trồng trên 1 năm, đến ĐK ≤3cm)

F

15.000

 

 

Mới trồng

G

2.000

6

Chè các loại

Đang thu hoạch

 

 

 

 

 

Loại tốt (0,4m2/cây < tán lá <0,5m2/cây)

A

2

4.000

 

 

Loại trung bình (0,2m2/cây <tán lá ≤ 0,4m2/cây)

B

3.500

 

 

Loại xấu (tán lá ≤ 0,2m2/cây)

C

3.000

 

 

Trong thời kỳ xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

Trồng 2 năm

D

m2

2.500

 

 

Trồng 1 năm

E

2.000

 

 

Mới trồng

F

1.000

7

Dâu lấy lá

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

2.500

 

Cỏ voi

Đang thu hoạch loại trung bình

B

2.000

 

 

Chưa cho thu hoạch

C

1.500

 

 

Mới trồng

D

1.000

III

CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM

 

 

 

 

1

Sắn dây leo cây

Khóm leo tốt, ĐK dây > 3m

A

Khóm

40.000

 

 

Khóm leo trung bình (2cm <ĐK dây ≤ 3cm)

B

25.000

 

 

Khóm leo xấu (1cm < ĐK dây ≤ 2cm)

C

10.000

 

 

Mới trồng, ĐK dây ≤ 1cm

D

5.000

2

Sắn dây vườn, sắn dây nam

Khóm leo tốt

A

Khóm

15.000

 

 

Khóm leo trung bình

B

10.000

 

 

Mới trồng

C

5.000

3

Rau xanh các loại

Loại tốt

A

2

4.000

 

Các loại đỗ thu hoạch như rau

Loại trung bình

B

2.000

 

Bí đỏ thu hoạch như rau

Loại mới trồng

C

1.000

4

Su su, mướp

Diện tích giàn > 8m2

A

Giàn

50.000

 

bầu, bí đao, rau mơ lấy lá

Diện tích giàn > 4m2 đến 8m2

B

20.000

 

và các loại tương tự, gấc

Diện tích giàn ≤ 4m2

C

10.000

 

 

Mới trồng, từ 4 cây 1 khóm trở lên, chưa leo giàn

D

Khóm

2.000

5

Rau ngót

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

6.000

 

 

Đang thu hoạch loại trung bình

B

4.000

 

 

Mới trồng

C

2.000

6

Mía

Năm thứ hai

A

m2

6.000

 

 

Năm thứ nhất

B

4.000

 

 

Mới trồng

C

2.000

7

Gừng, ớt

Loại tốt

A

m2

4.000

 

Địa liền, sả, giềng

Loại trung bình

B

3.000

 

và các loại tương tự

Loại xấu

C

2.000

 

 

Mới trồng

D

1.000

8

Các loại dây ăn củ:

Loại tốt

A

m2

3.000

 

Củ từ, củ cọc, củ lăn, dong

Loại trung bình

B

2.500

 

giềng các loại như dong giềng

Loại xấu

C

2.000

 

Khoai sọ

Mới trồng

D

1.000

9

Cây sen trồng lấy hạt

Loại tốt

A

đ/m2

4.000

 

 

Loại trung bình

B

đ/m2

3.200

IV

NHÓM CÂY LẤY GỖ

 

 

 

 

1

Cây lấy gỗ

 

 

Cây

 

*

Hết thời gian xây dựng cơ bản

Đường kính > 40 cm

A

10.000

 

 

Đường kính 15 < ĐK ≤ 40 cm

B

8.000

*

Đang trong thời kỳ XDCB

 

 

 

 

 

 

Đường kính 10 < ĐK ≤ 15 cm

C

6.000

 

 

Đường kính 5 < ĐK ≤ 10 cm

D

4.000

 

 

Đường kính ≤ 5 cm

E

2.000

 

 

Mới trồng

F

1.000

*

Cây tái sinh

Đường kính > 15cm

 

 

4.000

 

Tối đa 1 gốc không quá

Đường kính 10 <ĐK 15cm

H

3.000

 

3 nhánh cây

Đường kính 5 < ĐK ≤ 10 cm

K

1.500

 

 

Đường kính ≤ 5 cm

 

 

500

2

Tre, bương, diễn, mai, luồng, vầu

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

3.000

 

Tỷ lệ cây loại B, C tối thiểu bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

10.000

 

 

Măng cao đến 1m

C

6.000

 

 

Mới trồng

D

4.000

3

Hóp, chảy, sặt các loại

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

2.000

 

Tỷ lệ cây loại B, C tối thiểu bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

7.000

 

 

Măng cao đến 1m

C

4.000

 

 

Mới trồng

D

2.500

4

Nứa các loại

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

500

 

Tỷ lệ cây loại B, C tối thiểu bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

2.000

 

 

Măng cao đến 1m

C

1.000

 

 

Mới trồng

D

500

5

Măng Bát Độ

 

 

 

 

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Đã đến tuổi khai thác

A

15.000

 

10mx10m = 20 m2/Khóm

Chưa đến tuổi khai thác

B

10.000

 

Hoặc tối đa 500 khóm/Ha

Mới trồng

C

5.000

V

CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY

 

 

 

 

1

Cây hoa, cây làm thuốc các loại

Loại tốt

A

m2

6.000

 

Trồng 1 lần thu hoạch 1 năm

Loại trung bình

B

4.000

 

 

Mới trồng

C

2.000

 

Trồng 1 lần thu hoạch nhiều năm

Loại tốt

A

m2

8.000

 

 

Loại trung bình

B

6.000

 

 

Mới trồng

C

4.000

2

Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất

 

 

 

 

*

Cây cảnh đơn lẻ

 

 

 

 

 

Loại thân gỗ và như thân gỗ

Đường kính cây > 20cm

A

Cây

20.000

 

 

Đường kính cây (15cm < ĐK ≤ 20cm)

B

15.000

 

 

Đường kính (8cm < ĐK ≤ 15cm)

C

10.000

 

 

Các loại còn lại

D

5.000

 

Loại thân mềm và dây leo

Đường kính cây hoặc khóm > 20cm

A

Cây

15.000

 

 

Đường kính cây hoặc khóm (15cm < ĐK ≤ 20cm)

B

10.000

 

 

Đường kính cây hoặc khóm (8cm < ĐK ≤ 15cm)

C

8.000

 

 

Các loại còn lại

D

6.000

*

Cây cảnh trồng theo khóm, bụi

Đường kính khóm, bụi >20cm

A

Khóm

12.000

 

 

Đường kính khóm, bụi (15cm < ĐK ≤ 20cm)

B

8.000

 

 

Đường kính khóm, bụi (8cm < ĐK ≤ 15cm)

C

4.000

 

 

Các loại còn lại

 

2.000

3

Cây cảnh, cây làm thuốc

Chậu đường kính > 1m

A

Chậu

25.000

 

cây hoa và các loại tương tự

Chậu đường kính (0,6m < ĐK ≤ 1m)

B

12.000

 

trồng trong chậu

Chậu đường kính (0,3m < ĐK ≤ 0,6m)

C

6.000

 

 

Chậu đường kính ≤ 0,3m

D

2.000

4

Cau vua

Thân cây cao > 4m

A

Cây

40.000

 

 

Thân cây 3m < cao ≤ 4m

B

30.000

 

 

Thân cây 2m < cao ≤ 3m

C

20.000

 

 

Thân cây 1m < cao ≤ 2m

D

10.000

 

 

Mới trồng

E

 

5.000

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 184/2007/QĐ-UBND ngày 26/01/2007 về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.897

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.73.35
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!