ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 04 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VÀ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước và các nghị định sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các thông tư sửa đổi, bổ sung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức
đấu giá; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
(không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất); đơn giá thuê đất
có mặt nước quy định tại Điều 10 Luật Đất đai; khung giá cho thuê mặt nước trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Đất đai.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước có liên
quan.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Tỷ lệ phần
trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu
giá; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của
công trình xây dựng trên mặt đất); đơn giá thuê đất có mặt nước; khung giá cho
thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá như sau:
a) 0,5% (không phẩy năm phần trăm) đối
với:
- Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ thị trấn Châu Thành và thị trấn Trà Cú);
- Đất thuộc khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh (trừ các phường thuộc thị xã Duyên Hải);
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất thực hiện dự án đầu
tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
- Đất thực hiện dự án đầu tư thuộc
danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn.
b) 0,75% (không phẩy bảy mươi lăm phần
trăm) đối với:
- Đất thuộc thị trấn Châu Thành, thị
trấn Trà Cú;
- Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn (trừ các phường thuộc thành phố Trà Vinh, các phường thuộc
thị xã Duyên Hải);
- Đất xây dựng các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Đất thực hiện dự án đầu tư thuộc
danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
c) 1% đối với đất thuộc địa bàn các
phường thuộc thị xã Duyên Hải; phường 8, 9, thành phố Trà Vinh.
d) 1,5% đối với đất thuộc địa bàn các
phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, thành phố Trà Vinh.
đ) Trường hợp xác định tỷ lệ phần
trăm (%) có sự khác biệt giữa mục đích sử dụng đất và địa bàn thuê đất thì áp dụng
tỷ lệ phần trăm (%) thấp hơn, có lợi cho tổ chức, cá nhân
thuê đất.
e) Danh mục địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư nêu tại các Điểm a,
b, Khoản này theo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất để xây dựng công trình ngầm
a) Đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của
công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai, tiền thuê đất
được xác định như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian
thuê bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
b) Đối với đất xây dựng công trình ngầm
gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng
công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt
thêm này được xác định theo quy định tại Điểm a khoản này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất đối với đất có mặt nước bằng 70% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn
giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề
có cùng mục đích sử dụng.
4. Khung giá thuê mặt nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Giá cho thuê mặt nước
cụ thể cho từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp được nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
đã được xác định đơn giá thuê đất và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê
đất thì tiếp tục thực hiện đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định đó. Hết thời gian ổn định
đơn giá thuê đất thì thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại
Quyết định này.
2. Đối với các
trường hợp đến hạn điều chỉnh đơn giá thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất thì việc xác định
tỷ lệ % đơn giá thuê đất được thực hiện theo quy định tại thời điểm đến hạn điều
chỉnh đơn giá thuê đất.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất,
đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê
đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Quyết định số
22/2016/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn
giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có
mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Báo Trà Vinh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình TV;
- LĐVP; các phòng, ban, Trung tâm thuộc VP;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|