ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2016/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày
27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
hỗ trợ người có công với
cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện
nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng
tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 3773/TTr-TNMT-PC ngày 26 tháng 4 năm 2016; ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1981/STP-VB ngày 01 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân và mục
đích áp dụng hạn mức như sau:
1. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình,
cá nhân:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11,
Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá
160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân,
Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ
Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị
không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ
và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ
Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
2. Hạn mức đất ở quy định tại khoản 1
Điều này áp dụng cho các mục đích sau:
a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
tự xây nhà ở.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
- Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
tự xây nhà ở;
- Cho phép hộ gia đình, cá nhân
chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở;
- Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
- Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thu thuế sử dụng đất ở.
c) Bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
d) Công nhận quyền sử dụng đất ở đối
với trường hợp đất ở có vườn, ao.
Điều 2. Công nhận quyền sử dụng
đất ở đối với trường
hợp đất ở có vườn, ao
1. Đối với trường hợp thửa đất ở có
vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ
diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này
thì diện tích đất ở được xác định bằng 01 (một) lần hạn mức công nhận đất ở;
b) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ
hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì diện
tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Việc xác định diện tích đất ở có
vườn, ao đối với các trường hợp còn lại căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3,
5, và 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 và Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
Điều 3. Hạn
mức đất ở áp dụng hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết
định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03
tháng 02 năm 2000 và Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ.
1. Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11,
Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 200m2/hộ.
2. Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân,
Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá
250m2/hộ.
3. Khu quy hoạch phát triển đô thị
không quá 300m2/hộ.
4. Huyện Cần Giờ
và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ
Chi, Nhà Bè không quá 400m2/hộ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các Quyết định sau đây của
Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày
07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
b) Quyết định số 3857/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 về đính chính Quyết định số
70/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng chuyên viên; TTCB;
- Lưu: VT, (ĐTMT-VH) XP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Khoa
|