|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 13 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2007/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2007 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND
thành phố về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 426/STC-GCS ngày 11
tháng 3 năm 2008 về việc đề nghị bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và bổ sung Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày
20/12/2007 của UBND thành phố, cụ thể:
1. Điều chỉnh Điều 44: “Đối tượng bố trí đất tái định cư và
nhà ở chung cư”:
1. Nguyên tắc bố trí tái định
cư:
a) Hộ thuộc
diện giải toả bị thu hồi hết đất ở hoặc diện tích đất thu hồi từ 1/2 hạn mức
công nhận đất ở trở lên và có nhu cầu đất tái định cư.
b) Hộ có diện
tích đất ở bị thu hồi lớn hơn 01 (một) hạn mức công nhận đất ở (bao gồm cả đất ở
và đất khuôn viên) thì mỗi hạn mức công nhận đất ở bị thu hồi được bố trí 01 (một)
lô đất tái định cư nhưng không quá 05 (năm) lô.
c) Trường hợp
thửa đất bị thu hồi nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở có nhiều hộ cùng sinh sống
hoặc hộ gia đình có từ 08 (tám) nhân khẩu trở lên và có đăng ký hộ khẩu thường
trú trước ngày Luật cư trú có hiệu lực (01/7/2007); trường hợp nhập khẩu từ
ngày Luật Cư trú có hiệu lực trở về sau phải là các đối tượng được quy định tại
khoản 3 Điều 34 Quy định này. Giao Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt
bằng xem xét trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định bố trí thêm đất tái định
cư (hộ phụ).
d) Các trường
hợp không thuộc trong các quy định tại các điểm a, b, c nêu trên, nếu thực sự
có nhu cầu về nhà ở sẽ được xem xét bố trí căn hộ chung cư.
đ) Ngoài những
quy định nêu trên, Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng đề xuất Uỷ
ban nhân dân thành phố việc giải quyết bố trí tái định cư cho hộ bị giải toả, bố
trí căn hộ chung cư cho những trường hợp đặc biệt.
e) Đối với những
hộ bị thu hồi hết đất ở mà không có nhu cầu đất tái định cư thì Hội đồng bồi
thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân thành phố
xem xét hỗ trợ bằng tiền.
2. Bố trí tái
định cư: Căn cứ nguyên tắc bố trí tái định cư tại khoản 1 và quỹ đất tái định
cư cho dự án, giao Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng lập phương
án tái định cư cụ thể cho từng dự án, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt để
triển khai thực hiện.
2. Điều chỉnh Phụ lục số 1:
TT
|
Tên
công trình và vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
1.1
|
Nhà trệt, móng
đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, ôtơ 3,3m
|
đồng/m2XD
|
850.000
|
- Nhà có
ôtơ trên hoặc dưới 3,3m, cứ 10cm cao hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 25.000
đồng/m2XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 500.000
đồng/m2XD và tối đa không quá 1.200.000 đồng/m2XD
|
1.2
|
Nhà trệt,
móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, hiên
đúc thì phần nhà tính theo đơn giá mục 1.1, phần hiên đúc tính theo đơn giá mục
1.5
|
1.4
|
Nhà trệt, móng
đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng,
hiên đúc thì phần nhà tính theo đơn giá mục 1.3, phần hiên đúc tính theo đơn
giá mục 1.5
|
1.6
|
Nhà 1 tầng,
móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, ôtơ ≥
3,6m
|
|
|
Nhà có ôtơ
dưới 3,6m thì cứ 10cm thấp hơn thì tăng hoặc giảm 25.000 đồng/m2XD
nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.100.000 đồng/m2XD
đối với nhà có khung BTCT và 900.000 đồng/m2XD đối với
nhà không có khung BTCT
|
1.6a
|
* Nếu có khung BTCT
|
đồng/m2XD
|
1.470.000
|
1.6b
|
* Tường 220, không có khung
BTCT
|
đồng/m2XD
|
1.350.000
|
1.6c
|
* Phòng lồi mái đúc
|
đồng/m2XD
|
1.200.000
|
|
1.13
|
Nhà 3-5 tầng
móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái
ngói, nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m.
|
đồng/m2SD
|
1.450.000
|
Trường
hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp
hơn) thì tăng hoặc giảm 25.000 đồng/m2SD cho diện tích tầng
đó
|
3
|
Công trình
phụ riêng biệt không nằm trong nhà.
|
Tính theo kết
cấu, đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau:
|
3.1
|
Nhà trệt,
móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng
|
đồng/m2
|
310.000
|
Ôtơ
< 2,5m
|
3.2
|
Nhà trệt, móng
đá hộc, tường xây 110 hoặc 220, mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng.
|
đồng/m2XD
|
650.000
|
Ôtơ
≥ 2,5m
|
3.3
|
Nhà trệt,
tường xây, mái đúc đổ tại chổ, nền xi măng
|
đồng/m2XD
|
900.000
|
Ôtơ
≥ 2,5m
|
4.1
|
Chênh lệch giá
của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, các kết cấu khác giống
nhau
|
đồng/m2SD
|
50.000
|
|
5.5
|
Hầm rút nước,
hồ chứa nước thải có dung tích:
|
|
|
|
|
- Dưới hoặc
bằng 2 m3
|
đ/m3chứa
|
280.000
|
|
9.2
|
Tường rào xây
gạch 110, cao 1,2 m
|
đồng/m
dài
|
200.000
|
|
|
- Trong phạm
vi chiều cao từ 0,5 - 1,8 m, cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2 m đến 1,8 m
thì giảm hoặc tăng 10.000 đồng/m dài
|
|
|
Áp dụng đối
với tường rào có độ cao ≥ 0,5m (bao gồm cả móng + trụ xây gạch, khối
lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên).
|
|
- Từ 1,8 m
trở lên, cứ 10 cm cao hơn tăng 20.000 đồng/mdài
|
|
|
|
- Từ dưới
0,5 m, tính theo khối xây gạch
|
|
|
|
3. Điều
chỉnh Phụ lục số 2:
TT
|
Thành
phần công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
64
|
Chi phí tháo dỡ, hao hụt,
vận chuyển, lắp dựng lại:
|
|
|
|
|
- Các loại ống nước, xối
nhựa, xối tôn
|
đồng/mdài
|
1.500
|
|
|
- Hồ cá, ảng nước,
chum,...
|
đồng/cái
|
6.500
|
|
|
- Hòn non bộ
|
đồng/m3
|
390.000
|
|
4. Điều
chỉnh Phụ lục số 3:
TT
|
Các
loại cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
32
|
Rừng dương liễu, bạch
đàn, keo lá tràm
|
|
|
|
|
- Năm thứ 7
|
đồng/ha
|
2.265.000
|
công chặt
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số
71/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND thành phố không trái với Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thủy sản Nông
lâm; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ngày 13/03/2008 điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.291
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|