|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1784/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Lý Hải Hầu
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1784/2010/ QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 14 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT,
GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 485/ TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 10 năm 2010 và thay thế Quyết định số 817/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5
năm 2006 và Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Hải Hầu
|
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, GIÁ THUÊ MẶT
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1784/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm
2010 của UBND tỉnh Cao Bằng )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh.
Quy định này là quy định thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Cao Bằng trong trường hợp:
- Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt
nước
- Nhà nước cho phép chuyển từ
hình thức được giao đất có thu tiền sử dụng đất sang cho thuê đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng thu tiền thuê đất, mặt
nước theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ và Mục II, phần A Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2005 của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Đơn giá thuê đất
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất được tính theo bảng giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành hàng năm để làm cơ sở cho việc xác định đơn giá thuê đất đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được thuê đất theo quy định.
Điều 4. Giá
cho thuê mặt nước
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được
thuê mặt nước ở tất cả các lòng sông, hồ (bao gồm cả các huyện, thị) thuộc tỉnh
Cao Bằng quản lý để sử dụng khai thác theo quy định của pháp luật (Giá cho thuê
mặt nước chỉ áp dụng đối với trường hợp khai thác về du lịch; nuôi tôm, cá và
các công trình khác có sử dụng mặt nước), thực hiện việc ký hợp đồng và nộp tiền
thuê mặt nước theo quy định.
Điều 5. Áp dụng
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Dự án có quyết định thuê đất,
thuê mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa xác định
giá thuê đất thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quy
định này.
2. Các trường hợp thuê đất trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành mà đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều
năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất không phải xác định lại đơn giá
thuê đất theo quy định của Quyết định này. Hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất
thì xác định lại đơn giá thuê đất của thời gian tiếp theo, theo quy định tại Điều
1, Điều 2 Quy định này.
3. Các trường hợp thuê đất trước
ngày Quyết định có hiệu lực thi hành mà đã nộp trước tiền thuê đất 01 lần cho cả
thời gian thuê đất thì không xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại
Quy định này.
4. Các trường hợp đã được cơ
quan có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất)
góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
không điều chỉnh theo quy định tại Quy định này. Hết thời hạn góp vốn liên
doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại đơn giá
thuê đất theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quy định này.
Điều 6. Thời
gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
Thời gian ổn định đơn giá thuê đất
của mỗi dự án là 05 (không năm) năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài
chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng
cho thời hạn tiếp theo. Việc xác định đơn giá thuê đất để điều chỉnh thực hiện
theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
Điều 7. Tỷ lệ
phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước
|
Khu
vực, vị trí
|
Tỷ
lệ (%) đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước
|
Ghi
chú
|
I
|
Đất Thị xã Cao Bằng
|
|
|
1
|
Phường Hợp Giang
|
2
|
|
2
|
Các phường, xã còn lại
|
1,5
|
|
II
|
Đất Các huyện trong tỉnh
|
|
|
1
|
Khu kinh tế Cửa khẩu
|
2
|
|
2
|
Thị trấn, thị tứ, trung tâm huyện
lỵ
|
1,2
|
|
3
|
Các vị trí còn lại
|
1,0
|
|
III
|
Đất rừng
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng
|
1,0
|
|
IV
|
Đất dùng vào khai thác
khoáng sản
|
|
|
1
|
Đất dùng vào khai thác kim loại
|
2
|
|
2
|
Đất dùng vào khai thác cát,
đá, sỏi
|
1,5
|
|
V
|
Đơn giá thuê mặt nước
|
50
triệu đồng/ 1Km2
|
Trên phạm vi cả tỉnh
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối
với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế rà soát giải quyết dứt điểm các dự
án trước đây đã có quyết định thuê đất nhưng chưa có đơn giá thuê đất.
4. Cục Thuế tỉnh rà soát lại các
dự án đang sử dụng đất thuê đến hạn điều chỉnh đơn giá, thông báo cho Sở Tài
chính điều chỉnh đơn giá, cung cấp các hạng đất tính thuế nông nghiệp cho cơ
quan tài chính cùng thẩm định dơn giá thuê đất nông nghiệp.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm tổ chức, triển khai
và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Quy định này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 10 năm 2010 và thay thế Quyết định số 817/2006/QĐ-UBND ngày 05
tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số
83/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
giá cho thuê mặt nước để nạo vét kết hợp khai thác, nghiền tuyển cát sỏi lòng
Sông Bằng, Sông Hiến thuộc địa phận huyện Hoà An và thị xã Cao Bằng./.
Quyết định 1784/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1784/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
3.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|