UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
172/2008/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 23
tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ- CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2008/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2008 của HĐND tỉnh về việc
quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009; Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
điều chỉnh
Quyết định này quy định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại
nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều 2. Phạm vi áp
dụng
1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm
căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35
của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá,
lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3
Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển
nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Giá đất nông
nghiệp
Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu
năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông
thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt (cả khu vực giáp ranh với các tỉnh, thành phố) quy định tại Phụ
lục số 1: Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều 4. Giá đất ở
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục
số 2; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 4;
giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 3.
2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi
đường, phố:
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh
đường, phố (mặt tiền).
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ,
đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m và cách chỉ giới lưu không đường,
phố 50m trở lại.
- Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ,
đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2,
mặt cắt rộng: 5m > ngõ ≥ 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà
ở có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.
- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ,
đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều
kiện trên.
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá
trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch
chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ
nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của
đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng
nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư
cũ được tính theo khoảng cách: tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác
định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá
quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên
300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.
- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2
mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.
3. Giá đất ở tại các Phụ lục 2, 3, 4, nêu
trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường
hợp tại các dự án giao đất ở theo phê duyệt quy hoạch chi tiết, người được nhà
nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác
định bằng 70% so với giá quy định.
Điều 5. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá
số 5.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6 (chưa bao
gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).
Điều 6. Giá đất phi
nông nghiệp khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có
công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo
tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa
nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ
thể;
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các
loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của
tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà
nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà
phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép;
đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền
kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:
căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt
nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá
đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ
vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân
cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức
giá cụ thể.
5. Đối với các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá
không có rừng cây), khi cần định mức giá: căn cứ vào giá của các loại đất liền
kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có
thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng: căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục
đích sử dụng đã quyết định để xác định mức giá đất cụ thể.
Điều 7. Xác định giá
đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn
Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng
đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất
thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia
thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính
giá như sau:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa
đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.
Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60%
đơn giá quy định đối với lớp 1. Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn
giá quy định đối với lớp 1. Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy
định đối với lớp 1.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố và
thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá
của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần
hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố xây dựng phương án báo cáo UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
các Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính, Chi cục Thuế và
UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở
dang.
a. Phương án bồi thường theo quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ
chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem
xét bổ sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi
đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
b. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá
tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND huyện, thị
xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao
đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp
dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo
giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết
định này.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2009; thay thế Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của
UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm
2008. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND
tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH CHỦ
TỊCH
Trần Văn Tuý
|
PHỤ LỤC SỐ
1:
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Loại đất
|
Mức giá (1000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
1. Đất trồng cây hàng năm
|
50.000
|
33.400
|
2. Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính
phường, trong khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
|
70.000
|
|
3. Đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao
trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông
nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy
hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
|
65.000
|
|
4. Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
50.000
|
|
5. Đất rừng sản xuất
|
22.000
|
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa
giới các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông
nghiệp thuộc vị trí 2).
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực
ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.
- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa
bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh).
PHỤ LỤC SỐ
02:
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Stt
|
Tên đường, phố
|
Mức giá (1.000
đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
|
- Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầu đến Trạm Thuế
Thị
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
2
|
Đường Ngô Gia Tự
|
|
|
|
|
|
- Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau
với đường Kinh Dương Vương
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương
Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn
|
9.600
|
5.760
|
3.744
|
2.621
|
|
- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng
Đạo đến Cổng Ô
|
11.520
|
6.912
|
4.493
|
3.145
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
|
|
- Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường
|
8.400
|
5.040
|
3.276
|
2.293
|
|
- Từ UBND xã Võ cường đến chân cầu vượt
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
|
- Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
4
|
Đường Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
|
- Từ Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
5
|
Đường Nguyễn Du
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ km0 đến giao đường Hoàng Ngọc Phách
|
10.080
|
6.048
|
3.931
|
2.752
|
|
- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết
địa phận phường Đại Phúc
|
8.400
|
5.040
|
3.276
|
2.293
|
7
|
Đường Nhà Chung
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà
41
|
11.520
|
6.912
|
4.493
|
3.145
|
|
- Từ số nhà 41 đến hết phố
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
8
|
Đường Hàng Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
- Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đ.
Nguyễn
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
9
|
Đường Thiên Đức
|
|
|
|
|
|
- Từ dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
|
- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc
Cầu
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
10
|
Đường Hồ Ngọc Lân
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3
đường Hoà Long - Kinh Bắc
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ ngã 3 đường Hoà Long -Kinh Bắc đến
điểm giao đường Thiên Đức
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
11
|
Đường Lê Phụng Hiểu
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến đến cổng
trường Nguyễn Văn Cừ
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
|
- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm
giao đường Thiên Đức
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
12
|
Đường Thành Cổ
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
13
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
14
|
Đường Nguyễn Đăng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
- Đoạn còn lại (đến giáp QL1 mới đã XD trải
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
15
|
Đường Như Nguyệt
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
16
|
Đường Bà Chúa Kho
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
17
|
Đường Trần Lựu
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
18
|
Đường Đấu Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã
3 vào trường CNKT
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
|
- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến Thanh Sơn
(đoạn đã XD trải nhựa)
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
|
- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế
đến giao đường Hoàng Quốc Việt
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
19
|
Đường rạp hát
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
20
|
Đường Chợ Nhớn
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
21
|
Đường Thành Bắc
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
22
|
Đường Cổng Tiền
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
23
|
Đường Vũ Ninh
|
|
|
|
|
|
-Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng
Bệnh viện đa khoa cũ
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
|
- Đoạn còn lại
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
24
|
Đường Cổ Mễ
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
25
|
Đường Bắc Sơn
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
26
|
Đường Nguyễn Gia Thiều
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
27
|
Đường Lý Thái Tổ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
28
|
Đường Hai Bà Trưng
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
29
|
Đường Kinh Dương Vương
|
|
|
|
|
|
-Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm
giao đường Hàn Thuyên
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
-Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến giao
đường Đấu Mã
|
4.800
|
2.880
|
1.872
|
1.310
|
30
|
Đường Phù Đổng Thiên Vương
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
31
|
Đường Lê Văn Thịnh
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
32
|
Đường Nguyên Phi Ỷ Lan
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
33
|
Đường Nguyễn Cao
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao
đường Nguyễn Trãi
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường
Lý Anh Tông
|
6.667
|
4.000
|
2.600
|
1.820
|
34
|
Đường Nguyễn Đăng
|
5.760
|
3.456
|
2.246
|
1.572
|
35
|
Phố Nguyễn Quang Ca
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
36
|
Phố Phạm Văn Chất
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
37
|
Phố Nguyễn Giản Thanh
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
38
|
Phố Lý Chiêu Hoàng
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
39
|
Phố Ngô Gia Khảm
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
40
|
Phố Vương Văn Trà
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
41
|
Đường Mai Bang
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
42
|
Đường Nguyễn Chiêu Huấn
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
43
|
Đường Cao Lỗ Vương
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
44
|
Phố Ngô Miễn Thiệu
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Nguyễn Gia Thiều
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Đoạn còn lại
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
45
|
Phố Lê Quí Đôn
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
46
|
Phố Vũ Giới
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
47
|
Phố Vạn Hạnh
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
48
|
Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
49
|
Đường Nguyễn Bỉnh Quân
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
50
|
Phố Vũ Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm
giao đường Nguyễn Gia Thiều
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Đoạn còn lại (đã XD)
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
51
|
Đường Nguyễn Trọng Hiệu
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
52
|
Phố Nguyễn Hữu Nghiêm
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
53
|
Phố Nguyễn Xuân Chính
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
54
|
Phố Nguyễn Huy Tưởng
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
55
|
Đường Lý Anh Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao
đường Lê Thái Tổ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
56
|
Đường Hoàng Ngọc Phách
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
57
|
Đường Kinh Bắc - Hoà Long (Từ giao đường Hồ
Ngọc Lân đến Y Na)
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
58
|
Đường Huyền Quang
|
|
|
|
|
|
- Từ giao từ đường Ngô Gia Tự đến đ. nguyễn
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đ. Lý Thái
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
|
- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đ. Bình
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
59
|
Đường Đỗ Trọng Vỹ
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đ. Lý
Thái
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
60
|
Đường Lê Thái Tổ
|
|
|
|
|
|
Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đ. Lý
Anh
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
61
|
Đường Hàn Thuyên
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
62
|
Đường Bình Than
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
63
|
Đường Văn Miếu
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu
10
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
64
|
Đường Lý Đạo Thành
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
65
|
Đường Lửa Hồng
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
66
|
Đường Ngọc Hân Công Chúa
|
|
|
|
|
|
Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường
Trần Hưng Đạo
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
67
|
Đường Nguyễn Quyền
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường
Trần Hưng Đạo
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến điểm tiếp
giáp cầu vượt QL 18
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
68
|
Đường Lý Thánh Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao
đường Hàn Thuyên
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
69
|
Đường Lý Thái Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đ.
Kinh Dương Vương
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
70
|
Đường Trường Trinh
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao
đường Phù Đổng Thiên Vương
|
3.500
|
2.100
|
1.365
|
956
|
71
|
Đường Trần Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đ.
Nguyễn
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
72
|
Đường Lý Cao Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đ.
Nguyễn
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
73
|
Đường Ngô Tất Tố
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường
Nguyễn Văn Cừ
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
74
|
Đường Lý Nhân Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường
Nguyễn Văn Cừ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
75
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường
Nguyễn Văn Cừ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
76
|
Đường Luy Lâu
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
77
|
Đường Lý Thần Tông
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
II
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 286
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
|
- Đoạn từ ngã ba Tam Giang đến hết địa phận
|
2.500
|
1.500
|
975
|
683
|
2
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ thị trấn Chờ đến ngã 3 thôn
Nghiêm Xá
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
- Đoạn từ ngã ba Nghiêm Xá đến ngã ba xăng
|
3.500
|
2.100
|
1.365
|
956
|
|
- Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến QL 18
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
- Đoạn từ QL 18 đến hết địa phận TT Chờ đi
Đông Xuyên
|
1.600
|
960
|
624
|
437
|
3
|
Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong
|
3.240
|
1.944
|
1.264
|
885
|
4
|
Tỉnh lộ 277 (271 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận tiếp giáp xã Tam Giang
đến
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
|
- Đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa
phận TT
|
1.500
|
900
|
585
|
410
|
5
|
Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu
đô thị mới Yên Phong
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
III
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng (QL 1 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
|
- Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành
phố Bắc Ninh
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
2
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến
đường Tiên Du (HL3 cũ)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
|
- Đoạn từ đường Tiên Du (HL 3 cũ) đến ngã
tư
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
3
|
Đường Nguyễn Đăng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
|
- Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
4
|
Phố Nguyễn Danh Nho
|
2.800
|
1.680
|
1.092
|
764
|
5
|
Phố Đồng Chuông
|
3.300
|
1.980
|
1.287
|
901
|
6
|
Phố Liễu Giáp
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
7
|
Phố Nguyễn Thiên Tích (HL 2 cũ)
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
8
|
Phố Hồng Vân
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
IV
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
|
Phường Đông Ngàn
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295 B (đường QL 1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Phố Trần Phú, Minh Khai
|
10.080
|
6.048
|
3.931
|
2.752
|
|
- Từ cuối phố Trần Phú đến trụ sở Liên minh
các HTX Việt Nam
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường
295
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng
chính chợ Từ Sơn
|
10.368
|
6.221
|
4.044
|
2.830
|
|
- Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu
thôn Phù Lưu
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến
đường
|
8.400
|
5.040
|
3.276
|
2.293
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến
cổng sau chợ Từ Sơn
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
2
|
Phố Minh Khai
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường sắt đến điểm
tiếp giáp đường 295B
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
|
- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng Nhà
máy quy chế Từ Sơn
|
4.800
|
2.880
|
1.872
|
1.310
|
3
|
Phố Trần Phú
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu
tập thể Nhà máy quy chế
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
|
- Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến
sau Chi cục thuế
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
4
|
Đường trung tâm từ điểm tiếp giáp đường
295B qua trụ sở UBND huyện đến Đền Đô
|
4.800
|
2.880
|
1.872
|
1.310
|
5
|
Đường NH1-NH2-NH8-NH6-NH5 trung tâm
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
6
|
Đường từ cổng chính chờ Giàu đến cổng phụ nhà
máy quy chế
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
7
|
Đường từ tập thể nhà máy quy chế qua thôn
Phù Lưu đến đường NH4; từ ngã ba quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
8
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu
xuất nhập khẩu đến chợ mới
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
9
|
Từ thôn Yên Lã - Tân Hồng qua thôn Xuân Thụ
đến TL 295B
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
10
|
Từ TL 295 mới đến đường đi thôn Yên Lã -
Tân
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
|
Phường Đình Bảng
|
|
|
|
|
1
|
TL 295B
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trụ sở liên minh các HTX đến
đường vào trường Lý Thái Tổ
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến
tiếp giáp Hà Nội
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
2
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý
Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
3
|
Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng đến
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
4
|
Đường từ UBND phường Đình Bảng đến hết thôn
Xuân Đài; đến chùa Kim Đài
|
706
|
424
|
275
|
193
|
5
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
6
|
Đường từ thôn Xuân Đài đến thôn Long Vỹ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn trục chính thôn Trầm
|
706
|
424
|
275
|
193
|
|
- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba
Gia (thôn Long Vỹ)
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
7
|
Đường trung tâm thôn Ao Sen, thôn Cao Lâm
|
588
|
353
|
229
|
161
|
8
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết
Nhà máy gạch kiềm tính
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
9
|
Đường tại khu Ba Gia
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
|
Phường Đồng Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295B (Đường QL 1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp TL 295 đến hết phường
Đồng Nguyên
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
2
|
Từ dốc Nguyễn đến Ngã tư cổng Đình xóm 3
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
3
|
Từ cổng Đình xóm 3 đến ngã tư xóm 1
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
4
|
Từ cổng Đình xóm 3 đến nhà trẻ xóm 3
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
5
|
Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa xóm 5
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
6
|
Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình thôn
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
7
|
Từ dốc Bãi Phủ đến cầu Sậy
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
8
|
Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết làng Vĩnh
Kiều lớn
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
9
|
Từ đường sắt đến hết làng Vĩnh Kiều bé
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
10
|
Từ đường sắt đến giáp xã Tương Giang
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
11
|
TL 295 từ đường 295B cũ đến QL 1A mới
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
12
|
TL 295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn
|
1.400
|
840
|
546
|
382
|
13
|
Đường giữa làng thôn Tam Lư lớn
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
|
Phường Trang Hạ
|
|
|
|
|
1
|
TL 277 đoạn UBND xã Đồng Quang (cũ) đến đ.
|
8.400
|
5.040
|
3.276
|
2.293
|
2
|
Từ điểm tiếp giáp TL 277 đến Hội trường
thôn Trang Liệt
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
3
|
Từ Hội trường thôn Trang Liệt đến cổng làng
phía tây thôn Trang Liệt
|
840
|
504
|
328
|
229
|
4
|
Từ đường tàu qua làng Bính Hạ đến xóm Đá
thôn Trang Liệt
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Phường Đồng Kỵ
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ cuối khu dân cư thôn Đồng Kỵ đến
hết địa phận xã Phù Khê
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
2
|
Đoạn từ UBND xã Đồng Quang (cũ) đến hết
thôn Đồng Kỵ
|
5.400
|
3.240
|
2.106
|
1.474
|
3
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 đi Châu Khê
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
4
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 qua Đình Đồng
Kỵ đến hết làng
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
5
|
Từ ngã ba TL 277 đầu làng thôn Đồng Kỵ đến
giữa làng thôn Đồng Kỵ
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
6
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 đến đường đi
Tam Sơn - Đồng Kỵ
|
840
|
504
|
328
|
229
|
7
|
Đường chính trong làng Đồng Kỵ
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
|
Phường Châu Khê
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ điểm tiếp giáp đ. 295B đến cầu Song
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
2
|
Từ cầu Song Tháp đến hết làng Đa Hội
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
3
|
Từ Ngã tư trường học qua thôn Trịnh Nguyễn
đến cầu Đồng Phúc
|
840
|
504
|
328
|
229
|
4
|
Từ cầu Đồng Phúc đến hết làng Đồng Phúc (đường
trung tâm thôn Đồng Phúc)
|
706
|
424
|
275
|
193
|
5
|
Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn
(đường đê)
|
840
|
504
|
328
|
229
|
6
|
Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
|
Phường Tân Hồng
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối từ TL 277 đến TL 295 mới
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
2
|
Đoạn từ trường Tiểu học xã Tân Hồng đến trụ
sở UBND phường
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
3
|
Từ trụ sở UBND phường qua thôn Dương Lôi
đến QL1 mới
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
4
|
Đường 295 cũ đến đường 295 mới
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
5
|
Từ trụ sở UBND phường đến hết thôn Nội Trì
|
840
|
504
|
328
|
229
|
6
|
Đường trung tâm thôn Trung Hòa
|
840
|
504
|
328
|
229
|
7
|
Đường từ thôn Đại Đình đến thôn Nội Trì
|
840
|
504
|
328
|
229
|
V
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 18
|
|
|
|
|
|
- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
|
- Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
|
- Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến
hết địa phận thị trấn
|
2.520
|
1.512
|
983
|
688
|
2
|
Đường TL 279 (đường 291 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Từ ngã ba đi xã Bằng An đến đường quy
hoạch 24m (đã xây dựng)
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
|
- Từ quy hoạch 24m (đã xây dựng) đến hết
địa phận thị trấn
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
3
|
Đường quy hoạch 24m đã xây dựng đoạn từ
TL291 đi vào làng Nghiêm Thôn
|
2.040
|
1.224
|
796
|
557
|
4
|
Đường quy hoạch 36m (chuyển sang đất ở nông
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 38 cũ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ
|
1.500
|
900
|
585
|
410
|
|
- Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
|
- Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi
|
2.100
|
1.260
|
819
|
573
|
2
|
Quốc lộ 38 mới đoạn từ Cầu Hồ mới đến hết
thị trấn Hồ
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
3
|
Đường Nam Kênh Bắc
|
2.100
|
1.260
|
819
|
573
|
4
|
Đường Trung tâm HL 1
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
5
|
Tỉnh lộ 282 đoạn từ cồng Cầu Đỏ đến Bệnh
viện
|
2.099
|
1.259
|
819
|
573
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Đường phố loại: TL 282
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn
Song
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
|
- Đoạn qua thôn Song Quỳnh
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến CN điện Gia
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Đoạn từ CN điện Gia Bình đến giáp Xuân
Lai
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
2
|
Đường phố loại: TL 280
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến cống Hương
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp Quỳnh
Phú
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
3
|
Đường trung tâm huyện lỵ
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
4
|
Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Từ Trung tâm (ngã 3 bách hóa) TT. Thứa đến
hết Đông Hương
|
|
|
|
|
|
- Từ trung tâm thị trấn Thứa đến hết chợ
Thứa
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
|
- Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
2
|
Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách Hóa) đến hết
Táo Đôi
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trung tâm TT Thứa đến Phượng Giáo
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
|
- Đoạn từ Phượng Giáo đến bệnh viện
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Đoạn từ bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi,
Giàng
|
960
|
576
|
374
|
262
|
|
- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo
Đôi
|
600
|
360
|
234
|
164
|
3
|
Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến
bến xe khách
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Đạo Sử
(cổng huyện ủy)
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
|
- Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện ủy) đến bến xe
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
4
|
Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến
hết Kim Đào
|
|
|
|
|
|
- Từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn
Thuyên
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
|
- Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết thị
trấn Thứa
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
|
- Từ biển báo hết thị trấn Thứa đến địa
phận xã Bình Định
|
600
|
360
|
234
|
164
|
PHỤ LỤC SỐ
03:
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Stt
|
Địa bàn, khu vực
đất
|
Mức giá (1.000
đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Xã Văn Môn, Yên Phụ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 2
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 3
|
412
|
247
|
161
|
112
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 2
|
412
|
247
|
161
|
112
|
|
Khu vực 3
|
288
|
173
|
112
|
79
|
II
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 2
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 3
|
412
|
247
|
161
|
112
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 2
|
412
|
247
|
161
|
112
|
|
Khu vực 3
|
288
|
173
|
112
|
79
|
III
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 2
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 3
|
494
|
296
|
193
|
135
|
2
|
Khu đô thị Nam Từ Sơn
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
IV
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
|
Khu vực 2
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 3
|
588
|
353
|
229
|
161
|
V
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Xã Phượng Mao, Phương Liễu
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 2
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 3
|
412
|
247
|
161
|
112
|
|
Đường quy hoạch 36m
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL 18 tiếp giáp đến hết khu đô thị
mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao
|
2.040
|
1.224
|
796
|
557
|
|
Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 2
|
412
|
247
|
161
|
112
|
|
Khu vực 3
|
288
|
173
|
112
|
79
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương,
Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
504
|
328
|
229
|
|
Khu vực 2
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 3
|
412
|
247
|
161
|
112
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
588
|
353
|
229
|
161
|
|
Khu vực 2
|
412
|
247
|
161
|
112
|
|
Khu vực 3
|
288
|
173
|
112
|
79
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình
Dương
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
600
|
360
|
234
|
164
|
|
Khu vực 2
|
350
|
210
|
137
|
96
|
|
Khu vực 3
|
245
|
147
|
96
|
67
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
420
|
252
|
164
|
115
|
|
Khu vực 2
|
245
|
147
|
96
|
67
|
|
Khu vực 3
|
172
|
103
|
67
|
47
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh,
Quảng Phú
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
500
|
300
|
195
|
137
|
|
Khu vực 2
|
350
|
210
|
137
|
96
|
|
Khu vực 3
|
245
|
147
|
96
|
67
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
350
|
210
|
137
|
96
|
|
Khu vực 2
|
245
|
147
|
96
|
67
|
|
Khu vực 3
|
172
|
103
|
67
|
47
|
PHỤ LỤC SỐ
04:
GIÁ
ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Stt
|
Tên đường, phố
|
Mức giá (1.000
đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
QL 38
|
|
|
|
|
|
Từ điểm tiếp giáp phường Võ Cường đến công
ty DABACO
|
1.484
|
890
|
579
|
405
|
|
Từ công ty DABACO đến địa phận huyện Tiên
Du
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
1.229
|
2
|
QL1 mới (đoạn thuộc xã Kim Chân)
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
3
|
QL18 mới (đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
QL18 mới (đoạn từ phường Đại Phúc đến địa
phận Quế Võ)
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
4
|
Đường TL 286 (địa phận xã Vạn An)
|
2.400
|
1.440
|
936
|
655
|
II
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp thị trấn
Chờ
|
1.176
|
706
|
459
|
321
|
|
- Đoạn tiếp giáp thị trấn Chờ đến bến phà
Đông
|
1.176
|
706
|
459
|
321
|
2
|
Tỉnh lộ 286
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận xã Đông Phong đến ngã ba
xã Trung Nghĩa
|
816
|
490
|
318
|
223
|
|
- Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa
phận xã Yên Phụ
|
816
|
490
|
318
|
223
|
|
- Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến
|
680
|
408
|
265
|
186
|
3
|
Tỉnh lộ 277
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa
phận xã Văn Môn
|
1.176
|
706
|
459
|
321
|
|
- Đoạn qua địa phận xã Tam Giang
|
800
|
480
|
312
|
218
|
III
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295B (Quốc lộ 1A cũ)
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ địa phận Lim đến giáp thị xã Từ sơn
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
2
|
Quốc lộ 38
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ
|
720
|
432
|
281
|
197
|
3
|
Tỉnh lộ 276 (270 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm đầu đường thôn Ân Phú đến UBND
xã Phú Lâm
|
400
|
240
|
156
|
109
|
|
- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT
|
700
|
420
|
273
|
191
|
|
- Đoạn thuộc xã Liên Bão
|
1.320
|
792
|
515
|
360
|
|
- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến
đường Bách Môn - Lạc Vệ
|
480
|
288
|
187
|
131
|
|
- Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết
địa phận xã Việt Đoàn
|
700
|
420
|
273
|
191
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích
|
480
|
288
|
187
|
131
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng
|
400
|
240
|
156
|
109
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến Quốc
lộ 38
|
480
|
288
|
187
|
131
|
4
|
TL 287 (295 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp TX. Từ Sơn đến hết thôn Đồng
Sép xã Hoàn Sơn
|
1.680
|
1.008
|
655
|
459
|
|
- Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa
phận xã Hoàn Sơn
|
800
|
480
|
312
|
218
|
|
- Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến tỉnh lộ
276 (TL 270 cũ)
|
800
|
480
|
312
|
218
|
5
|
Huyện Lộ Bách Môn - Lạc Vệ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ TL 276 đến Quốc lộ 38
|
480
|
288
|
187
|
131
|
|
- Đoạn từ Qlộ 38 đến hết địa phận thôn An
Động xã Lạc Vệ
|
300
|
180
|
117
|
82
|
IV
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
1
|
TL 295B (Quốc lộ 1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường
Đồng Nguyên
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
2
|
Tỉnh lộ 277
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 3 xã Hương Mạc đến giáp Yên
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
|
- Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã Hương Mạc
(đường đi Yên Phong)
|
2.016
|
1.210
|
786
|
550
|
|
- Từ giáp phường Đình Bảng đến hết thôn Doi
Sóc xã Phù Chẩn
|
1.411
|
847
|
550
|
385
|
|
- Từ cuối thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn
|
979
|
587
|
382
|
267
|
3
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên
Phong đến tiếp giáp phường Đồng Nguyên
|
1.176
|
706
|
459
|
321
|
V
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến
Km9
|
2.100
|
1.260
|
819
|
573
|
|
- Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết
xã Việt Hùng
|
1.500
|
900
|
585
|
410
|
|
- Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa
phận xã Đào Viên
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
- Đoạn còn lại
|
700
|
420
|
273
|
191
|
2
|
Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị
trấn Phố
|
600
|
360
|
234
|
164
|
|
- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng
Lai
|
600
|
360
|
234
|
164
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 38
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận
xã
|
1.800
|
1.080
|
702
|
491
|
|
- Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa
phận tỉnh Hải Dương
|
1.250
|
750
|
488
|
341
|
2
|
Đường Tỉnh lộ 282
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh
Khương
|
1.470
|
882
|
573
|
401
|
|
- Từ giáp Thanh Khương đến thôn Ngọc Khám
(Gia Đông)
|
1.030
|
618
|
402
|
281
|
|
- Từ phố Khám đến tiếp giáp thị trấn Hồ
|
1.470
|
882
|
573
|
401
|
|
- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã
Đại Bái
|
980
|
588
|
382
|
268
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 282
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết
thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái
|
1.180
|
708
|
460
|
322
|
|
- Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái
đến giáp thị trấn Gia Bình
|
820
|
492
|
320
|
224
|
|
- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống
Khoai - xã Nhân Thắng
|
420
|
252
|
164
|
115
|
|
- Đoạn từ cống Khoai đến cống Ngụ
|
816
|
490
|
318
|
223
|
|
- Đoạn từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào
|
980
|
588
|
382
|
268
|
|
- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình
|
420
|
252
|
164
|
115
|
|
- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn
Bùng Hạ
|
680
|
408
|
265
|
186
|
|
- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa
phận xã Vạn Ninh
|
350
|
210
|
137
|
96
|
|
- Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm bưu điện
văn hóa xã Cao Đức
|
300
|
180
|
117
|
82
|
|
- Từ điểm bưu điện văn hóa xã Cao Đức đến
đê
|
420
|
252
|
164
|
115
|
2
|
Đoạn đường tỉnh lộ 280
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết
địa phận xã Lãng Ngâm
|
350
|
210
|
137
|
96
|
|
- Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến đường vào
thôn Yên Việt xã Đông Cứu
|
680
|
408
|
265
|
186
|
|
- Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia
|
980
|
588
|
382
|
268
|
|
- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu
Móng
|
420
|
252
|
164
|
115
|
3
|
Đoạn đường tỉnh lộ 284
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa
phận xã Đại Bái
|
200
|
120
|
78
|
55
|
|
- Đoạn qua xã Đại Bái
|
680
|
408
|
265
|
186
|
|
- Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện
Lương Tài
|
300
|
180
|
117
|
82
|
4
|
Đoạn đường tỉnh lộ 285
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Ngụ đến đường rẽ vào trạm bơm số
1 xã Nhân Thắng
|
1.176
|
706
|
459
|
321
|
|
- Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng
đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu
|
420
|
252
|
164
|
115
|
|
- Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã
Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai
|
250
|
150
|
98
|
68
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn đường tỉnh lộ 281
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận TT. Thứa đến hết địa phận xã
Bình
|
360
|
216
|
140
|
98
|
|
- Từ địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen
|
600
|
360
|
234
|
164
|
|
- Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết xã Phú Hoà
|
250
|
150
|
98
|
68
|
|
- Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò
|
300
|
180
|
117
|
82
|
|
- Từ tiếp cầu Đò đến đê Kênh Vàng
|
720
|
432
|
281
|
197
|
2
|
Đoạn đường tỉnh lộ 280
|
|
|
|
|
|
- Từ Cầu Móng đến địa phận TT Thứa
|
504
|
302
|
197
|
138
|
3
|
Đoạn đường tỉnh lộ 284
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp địa phận TT. Thứa đến Cầu Tranh
|
600
|
360
|
234
|
164
|
|
- Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai
|
200
|
120
|
78
|
55
|
4
|
Đoạn đường tỉnh lộ 285
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê hữu
Thái
|
150
|
90
|
59
|
41
|
5
|
Huyện lộ
|
|
|
|
|
|
- Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi
|
300
|
180
|
117
|
82
|
|
- Từ phòng giáo dục đến UBND xã Phú Lương
|
240
|
144
|
94
|
66
|
PHỤ LỤC SỐ
05:
GIÁ
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn
|
Mức giá quy định
năm 2009 bằng tỷ lệ % giá đất ở cùng vị trí
|
1- Thành phố Bắc Ninh
|
70
|
2- Thị xã Từ Sơn
|
70
|
3- Huyện Tiên Du
|
70
|
4- Huyện Yên Phong
|
70
|
5- Huyện Thuận Thành
|
50
|
6- Huyện Quế Võ
|
70
|
7- Huyện Gia Bình
|
50
|
8- Huyện Lương Tài
|
50
|
PHỤ LỤC SỐ
06:
GIÁ
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn
|
Mức giá (1.000đ/m2)
|
1- Thành phố Bắc Ninh
|
700
|
2- Thị xã Từ Sơn
|
490
|
3- Huyện Tiên Du
|
490
|
4- Huyện Yên Phong
|
343
|
5- Huyện Thuận Thành
|
343
|
6- Huyện Quế Võ
|
343
|
7- Huyện Gia Bình
|
245
|
8- Huyện Lương Tài
|
245
|