|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1667/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1667/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG
(GMS) PHÍA BẮC LẦN THỨ 2, (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN QUAN SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006
của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức;
Căn cứ Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày
04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây, hoa màu trên đất bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa năm 2012;
Xét đề nghị của UBND huyện Quan Sơn Tờ trình số
48/TTr-UBND ngày 22/4/2013 kèm theo hồ sơ (chứng thư thẩm định giá); Tờ trình số
1419/TTr-STC- QLCS ngày 08/5/2013 của Sở Tài chính về việc phê duyệt đơn giá
thay thế và một số chính sách hỗ trợ trong GPMB thực hiện dự án Nâng cấp mạng
lưới giao thông tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) phía Bắc lần 2 (QL 217) - Nâng
cấp Quốc lộ 217, đoạn qua huyện Quan Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải
phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217)
đoạn qua huyện Quan Sơn.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và
thanh quyết toán chi phí bồi thường trong bồi thường phần cây, hoa màu trên đất
để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc
(Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ THAY THẾ GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI
GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) PHÍA BẮC THỨ 2 - QUỐC LỘ 217, ĐOẠN
QUA HUYỆN QUAN SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1667/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh)
1. Cây trồng - hoa màu.
1.1. Cây ăn quả:
Cây ăn quả được chia làm 6 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển
được.
Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
Loại D: Cây có quả từ 4 năm đến 6 năm.
Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
Loại H: Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn
thanh lý thì bồi thường chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Bảng
7.
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Mít
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
27.000
|
đ/cây
|
C
|
288.000
|
đ/cây
|
D
|
446.000
|
đ/cây
|
E
|
379.000
|
2
|
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
43.000
|
đ/cây
|
C
|
145.000
|
đ/cây
|
D
|
245.000
|
đ/cây
|
E
|
209.000
|
3
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Ổi, Móc thép, Dổi, Doi,
Bòng bòng, Dâu da, Me quả, Bơ
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
23.000
|
đ/cây
|
C
|
44.000
|
đ/cây
|
D
|
59.000
|
đ/cây
|
E
|
50.000
|
4
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
đ/cây
|
A
|
39.000
|
đ/cây
|
B
|
56.000
|
đ/cây
|
C
|
211.000
|
đ/cây
|
D
|
355.000
|
đ/cây
|
E
|
302.000
|
5
|
Táo, Vú sữa, Hồng xiêm.
|
đ/cây
|
A
|
9.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
đ/cây
|
C
|
59.000
|
đ/cây
|
D
|
117.000
|
đ/cây
|
E
|
99.000
|
6
|
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, Mãng cầu.
|
đ/cây
|
A
|
11.000
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
đ/cây
|
C
|
47.000
|
đ/cây
|
D
|
94.000
|
đ/cây
|
E
|
79.000
|
7
|
Thanh long, Thanh yên.
|
đ/bụi (nọc)
|
A
|
11.000
|
B
|
17.000
|
C
|
47.000
|
D
|
93.000
|
E
|
79.000
|
8
|
Núc nác, Bứa
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
đ/cây
|
B
|
9.000
|
đ/cây
|
C
|
35.000
|
đ/cây
|
D
|
70.000
|
đ/cây
|
E
|
60.000
|
9
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
85.000
|
đ/cây
|
C
|
148.000
|
đ/cây
|
D
|
191.000
|
đ/cây
|
E
|
163.000
|
10
|
Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
đ/cây
|
C
|
59.000
|
đ/cây
|
D
|
91.000
|
đ/cây
|
E
|
77.000
|
11
|
Trẩu, Sở, Lai.
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
đ/cây
|
B
|
31.000
|
đ/cây
|
C
|
105.000
|
đ/cây
|
D
|
126.000
|
đ/cây
|
E
|
107.000
|
12
|
Dừa
|
đ/cây
|
A
|
41.000
|
đ/cây
|
B
|
97.000
|
đ/cây
|
C
|
369.000
|
đ/cây
|
D
|
512.000
|
đ/cây
|
E
|
435.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
A
|
8.000
|
đ/cây
|
B
|
26.000
|
đ/cây
|
C
|
148.000
|
đ/cây
|
D
|
248.000
|
đ/cây
|
E
|
211.000
|
14
|
Cau ăn quả
|
đ/cây
|
A
|
27.000
|
đ/cây
|
B
|
47.000
|
đ/cây
|
C
|
175.000
|
|
đ/cây
|
D
|
281.000
|
|
đ/cây
|
E
|
239.000
|
|
15
|
Dứa
|
đ/m2
|
A
|
5.000
|
|
đ/m2
|
B
|
8.000
|
|
16
|
Gấc
|
đ/cây
|
A
|
3.000
|
|
đ/cây
|
B
|
35.000
|
|
17
|
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được).
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa
dùng được
|
đ/cây
|
|
55.000
|
|
18
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
A
|
3.000
|
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ
|
đ/cây
|
|
39.000
|
|
19
|
Cà phê, Ca cao
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
đ/cây
|
B
|
21.000
|
|
đ/cây
|
C
|
58.000
|
|
đ/cây
|
D
|
91.000
|
|
đ/cây
|
E
|
77.000
|
|
20
|
Chè
|
đ/cụm
|
A
|
1.000
|
|
đ/cụm
|
B
|
15.000
|
|
đ/cụm
|
C
|
34.000
|
|
21
|
Trầu không
|
|
|
|
|
+ Mới lên giàn
|
đ/cụm
|
A
|
6.000
|
|
+ Giàn rộng ≤ 4m2
|
đ/giàn
|
|
22.000
|
|
+ Giàn rộng > 4m2
|
đ/giàn
|
|
36.000
|
|
22
|
Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
|
đ/cây
|
C
|
39.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Cây lấy gỗ, bóng mát.
Cây lấy gỗ được chia làm 3 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Cây có thể di chuyển được
Loại B: Cây chỉ có thể dùng làm củi
Loại C: Cây có thể sử dùng làm gỗ (giá bồi thường
trong trường hợp này chỉ xác định công chặt cây như Bảng số 7).
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
|
1
|
Xà cừ.
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
|
2
|
Bạch đàn các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ
2.000 - 2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
3
|
Keo các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 -
2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
|
đ/cây
|
B
|
12.000
|
|
4
|
Phi lao. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 -
2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
|
đ/cây
|
B
|
8.000
|
|
5
|
Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
6
|
Vông, Gạo, Cây xanh, Cọ dầu
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
|
7
|
Dổi, Vàng tâm, Vang, Chẹo, Chò chỉ.
|
|
|
|
|
- Trồng năm đầu tiên
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4.
|
đ/cây
|
A
|
18.000
|
|
đ/cây
|
B
|
87.000
|
|
8
|
Lim, Lát, Tếch, Kim giao, Muồng đen.
|
|
|
|
|
- Trồng năm đầu tiên
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
|
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4.
|
đ/cây
|
A
|
19.000
|
|
đ/cây
|
B
|
48.000
|
|
9
|
Xoan.
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
|
10
|
Sắn (lấy vỏ)
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
đ/cây
|
C
|
20.000
|
|
11
|
Sung, Đa, Đề, Bàng
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
đ/cây
|
B
|
18.000
|
|
12
|
Kè, cọ:
|
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
+ Chưa lấy lá
|
đ/cây
|
B
|
55.000
|
|
+ Đã lấy lá
|
đ/cây
|
C
|
119.000
|
|
13
|
Luồng
|
đ/cây
|
A
|
7.000
|
|
Luồng măng
|
đ/cây
|
B
|
11.000
|
|
14
|
Tre
|
đ/cây
|
A
|
7.000
|
|
đ/cây
|
B
|
10.000
|
|
15
|
Nứa, Vầu các loại
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
đ/cây
|
B
|
9.000
|
|
16
|
Song, mây
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
|
đ/cây
|
B
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Giá bồi thường hoa
màu, cây dược liệu.
Hoa màu, cây dược liệu được chia làm 2 loại với
tiêu chí sau:
Loại A: Hoa màu, cây dược liệu mới trồng.
Loại B: Hoa màu, cây dược liệu đã có củ, quả, thân,
lá... nhưng chưa được thu hoạch.
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá
(đồng)
|
|
1
|
Loại leo
giàn hoặc bò lan trên mặt
đất:
|
|
|
|
Xu xu, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh,
Mướp, Dưa chuột, Mướp
đắng, Đậu ván...
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
|
đ/m2
|
B
|
11.000
|
|
2
|
Sắn ăn củ, Củ
từ,
Củ cái, Củ
lỗ, Sắn dây,
Củ
đậu, Dong,
Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp,
Giềng, Nghệ, Gừng
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
|
đ/m2
|
B
|
11.000
|
|
3
|
Mía các loại
|
đ/m2
|
A
|
5.000
|
|
đ/m2
|
B
|
10.000
|
|
4
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang,
dưa chuột v.v...)
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
|
5
|
Xu hào, củ cải, cà rốt, bắp cải, xúp lơ, xà lách,
rau diếp, rau đay, rau dền, cải các loại, mồng tơi, rau ngót....
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
|
6
|
Khoai lang
|
đ/m2
|
A
|
4.000
|
|
đ/m2
|
B
|
7.000
|
|
7
|
Lạc, vừng, kê, đậu đen, đậu xanh, đậu trắng, đậu
đỏ, đậu trứng quốc v.v... (các loại đậu lấy hạt)
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
|
8
|
Khoai tây, ngô.
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
|
đ/m2
|
B
|
14.000
|
|
9
|
Rau muống, rau rút.
|
đ/m2
|
A
|
6.000
|
|
đ/m2
|
B
|
8.000
|
|
10
|
Cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua v.v...
|
đ/m2
|
A
|
12.000
|
|
đ/m2
|
B
|
14.000
|
|
11
|
Đậu cô ve, đậu Hà Lan, đậu đũa, đậu xương rồng...
(các loại đậu làm rau)
|
đ/m2
|
A
|
12.500
|
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
|
12
|
Hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng,
mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá
mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu...)
|
đ/m2
|
A
|
7.000
|
|
đ/m2
|
B
|
10.000
|
|
13
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, mã đề,
mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình
vôi.....
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
|
14
|
Tam thất.
|
đ/m2
|
A
|
25.000
|
|
đ/m2
|
B
|
38.000
|
|
15
|
Cỏ voi (cỏ sữa)
|
đ/m2
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Giá bồi thường hoa,
cây cảnh.
Hoa, cây cảnh được chia làm 2 loại với tiêu chí
sau:
Loại A: Hoa, cây cảnh mới trồng.
Loại B: Cây đã trưởng thành, đã có hoa hoặc quả.
“Giá bồi thường trong bảng dưới xác định cho những
cây không thể di chuyển hoặc bán được. Những cây có thể di chuyển đến nơi mới
thì đơn giá bồi thường được tính bằng giá trị dự toán di chuyển theo chi tiết đơn
giá ca máy công bố kèm theo Văn bản số 5256/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh
Thanh Hóa”.
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
Mật độ
|
1
|
Hoa đào, hoa mai
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
10 cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
1 cây/m2
|
2
|
Hoa hồng, tầm xuân, ngâu, mẫu đơn, trà, mộc.
|
đ/khóm
|
A
|
10.000
|
30.000 đ/m2
|
đ/khóm
|
B
|
21.000
|
50.000 đ/m2
|
3
|
Quất
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
10 cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
100.000
|
1 cây/m2
|
4
|
Hoa ti gôn, bìm bìm, hoa giấy, hoa chuông
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
|
đ/m2
|
B
|
30.000
|
|
5
|
Hoa sen, hoa súng
|
đ/m2
|
A
|
15.000
|
|
đ/m2
|
B
|
34.000
|
|
6
|
Hoa lay ơn, loa kèn, bách hợp, huệ tây, ngọc
trâm, tứ cầu các loại
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
|
7
|
Cúc các loại, hoa mười giờ, huệ, lan các loại,
liên chi, đồng tiền, thược dược, viôlét, hoa bướm, cẩm trướng, hoa phăng, mào
gà, xương rồng, xương rắn gai, hoa sứ.
|
đ/khóm
|
A
|
5.000
|
20.000 đ/m2
|
đ/khóm
|
B
|
13.000
|
50.000 đ/m2
|
8
|
Hoa li, hoa bi, hoa tuy líp
|
đ/cây
|
A
|
8.000
|
10 cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
8.000
|
10 cây/m2
|
9
|
Thảm hoa, thảm lá màu
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
|
đ/m2
|
B
|
21.000
|
|
10
|
Hoa quỳnh, cây giao, cây xương rồng bà.
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
đ/cây
|
B
|
13.000
|
|
11
|
Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan,
Hoằng lan, cau cảnh, dừa cảnh, trúc đào, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa
cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng.
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
|
đ/cây
|
B
|
40.000
|
|
12
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đ/khóm
|
A
|
10.000
|
|
đ/khóm
|
B
|
58.000
|
|
13
|
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào
cây xanh (cắt, tỉa)
|
đ/m
|
A
|
33.000
|
|
đ/m
|
B
|
168.000
|
|
14
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)
|
đ/cây
|
|
18.000
|
|
Cây đã có thân (Hthân ≤ 10cm)
|
đ/cây
|
|
44.000
|
>1m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân >10cm đến
30cm)
|
đ/cây
|
|
88.000
|
>2m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân >30cm đến
70cm)
|
đ/cây
|
|
176.000
|
>2m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân >70cm)
|
đ/cây
|
|
529.000
|
>2m2/cây
|
1.5. Đơn giá công tác chặt
cây.
“Dùng xác định chi phí bồi thường cây lâu năm trồng
trên đất ở mà tại thời điểm thu hồi đất được thu hoạch và cây lâu năm trồng đại
trà mà tại thời điểm thu hồi đất đến hạn thanh lí”.
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống
tại chỗ.
TT
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Chặt nứa
|
đ/cây
|
2.800
|
2
|
Chặt luồng, bương, vầu.
|
đ/cây
|
5.100
|
3
|
Chặt tre.
|
đ/cây
|
6.500
|
4
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20cm
|
đ/cây
|
11.800
|
5
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30cm
|
đ/cây
|
23.500
|
6
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40cm
|
đ/cây
|
48.400
|
7
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50cm
|
đ/cây
|
91.800
|
8
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60cm
|
đ/cây
|
200.500
|
9
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70cm
|
đ/cây
|
480.500
|
10
|
Chặt cây đường kính gốc cây > 70cm
|
đ/cây
|
907.000
|
Quyết định 1667/2013/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần thứ 2, (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1667/2013/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần thứ 2, (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
3.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|