|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1626/QĐ-UBND 2018 thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính đất đai Đắk Nông
Số hiệu:
|
1626/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1626/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI NHIỀU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai
2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 336/TTr-STNMT ngày 13 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thời
gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường; Tài chính; Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, CTTĐT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI NHIỀU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp
dụng
1. Đối tượng áp dụng
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh Đắk Nông (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Cục Thuế tỉnh
Đắk nông, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục Thuế cấp huyện, Chi nhánh Kho bạc Nhà
nước cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện đồng thời các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai.
2. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định cụ thể về trình tự, thời gian
thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận); đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo quy định, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy trình, thời gian
thực hiện
I. Cấp tỉnh
|
Stt
|
Nội dung
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện;
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội
dung biến động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức:
- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Trung tâm Hành
chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường
Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ
theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký
đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung
hồ sơ.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện
giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra,
chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), in giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết
quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức.
* Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức
theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành
chính công;
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của
tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả).
2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày
(không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể
thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 4,5 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày;
• Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN;
+ Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai:
30.000 đồng/GCN;
+ Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
2
|
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng
nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử
dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc
công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức:
- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Trung tâm Hành
chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường
Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ
theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký
đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung
hồ sơ.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện
giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra,
chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), in giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết
quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức.
* Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức
theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành
chính công;
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của
tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả).
2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày
(không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không
kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 4,5 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày;
• Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN;
+ Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
II. Cấp huyện
Stt
|
Nội dung
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký biến động trong trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời
chỉnh lý hoặc cấp đổi giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 01;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Phòng Tài nguyên
và Môi trường để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì Phòng Tài nguyên và Môi trường làm văn bản hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, xác định vị
trí thửa đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh quy định, thẩm định về hạn mức đất
ở (hạn mức tối thiểu), thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển
hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để viết giấy chứng nhận trong
trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện:
* Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận:
+ Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
+ Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và hộ gia đình đã thực hiện nghĩa vụ
tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý nội dung
chuyển mục đích trên giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ, chuyển cho bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện.
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận (hoặc do đã hết trang 4):
+ Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
+ Sau khi hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất mới cho người sử dụng đất.
+ Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật hồ sơ, chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện: Vào sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho hộ gia
đình theo giấy hẹn hoặc thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
lên nhận kết quả (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã).
2. Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đồng thời chỉnh lý giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân
Thời gian giải quyết: không quá 30 ngày (không
kể thời gian thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; không kể thời gian
trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã, không kể thời gian hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ
tài chính), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi Trường: 10 ngày;
• UBND cấp huyện: 04 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
b) Trường hợp Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đồng thời cấp đổi giấy chứng nhận đối với hộ gia đình,
cá nhân.
Thời gian giải quyết: không quá 27 ngày (không
kể thời gian thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; không kể thời
gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, không kể thời gian hộ gia đình thực hiện
nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 01
ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
• UBND cấp huyện: 04 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
+ Chuyển mục đích sử dụng đất kèm chỉnh lý giấy
chứng nhận:
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị
trấn: 28.000 đồng/1 GCN. Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác là:
14.000 đồng/GCN.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời cấp đổi
giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
48.000 đồng/1 GCN. Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác là:
24.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số Điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội
dung biến động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm
quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ
sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in
giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng
nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết
quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả
cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày
(không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện;
không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ
tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 02 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực
khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực
khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
20.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị
định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP,
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
3
|
Đăng ký tách thửa đất đồng thời chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số
11/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền
thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ
đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ
sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
chỉnh lý Giấy chứng nhận của người chuyển quyền đồng thời gửi Phiếu thẩm định
đến Văn phòng đăng ký đất đai đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính để trả kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày
(không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu
điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 16 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận
quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
4
|
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng
nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng
đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền
thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để
kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ
sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in
giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng
nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết
quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả
cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày
(không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không
kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND
cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực
khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực
khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn:
20.000 đồng/GCN).
+ Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
5
|
Đăng ký tách thửa đất thành thửa đất có diện tích
nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với
thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn
hơn diện tích tối thiểu được tách thửa
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số
11 /ĐK (có thể hiện nội dung xin tách thửa đồng thời hợp với thửa đất khác liền
kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu
được tách thửa);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm
quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết
hồ sơ, thực hiện đo đạc địa chính tách thửa đất.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in
giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng
nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết
quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày
(không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03
ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã),
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân. Tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/CGN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận
quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
6
|
Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất không
phải xin phép
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc
địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc
hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm
quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ
đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ
điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ
sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
chỉnh lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính để trả kết quả cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày
(không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không
kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND
cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 19 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
• Thời gian xác định và ban hành thông báo về
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Chính phủ;
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Các nội dung khác không đề cập trong Quy định được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đất đai.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1626/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 quy định về trình tự, thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
2.771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|