|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
161/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/2013/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 08 tháng
5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) CỦA HUYỆN YÊN
PHONG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
07/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của: UBND huyện
Yên Phong tại Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 01/4/2013; Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 03/TTr-TNMT ngày 22/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của huyện Yên Phong, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Cấp trên phân bổ (ha)
|
Địa phương xác định
(ha)
|
Tổng số
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
9.686,15
|
100,00
|
9.686,15
|
|
9.686,15
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
6.120,16
|
63,18
|
4.465,17
|
74,03
|
4.539,20
|
46,86
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
5.601,30
|
57,83
|
4.257,24
|
0
|
4.257,24
|
43,95
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước (2 vụ trở lên)
|
5.326,84
|
54,99
|
4.257,24
|
0
|
4.257,24
|
43,95
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
27,71
|
0,29
|
7,71
|
0
|
7,71
|
0,08
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
399,25
|
4,12
|
274,25
|
0
|
274,25
|
2,83
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
3.531,68
|
36,46
|
5.220,98
|
-74,03
|
5.146,95
|
53,14
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
17,01
|
0,18
|
22,01
|
0
|
22,01
|
0,23
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
5,79
|
0,06
|
8,79
|
0
|
8,79
|
0,09
|
2.3
|
Đất an ninh
|
0,34
|
0,00
|
10,74
|
0
|
10,74
|
0,11
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
215,48
|
2,22
|
1.311,88
|
0
|
1.311,88
|
13,54
|
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
215,48
|
2,22
|
1.192,48
|
0
|
1.192,48
|
12,31
|
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
|
119,40
|
0
|
119,40
|
1,23
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
171,70
|
1,77
|
221,70
|
0
|
221,70
|
2,29
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
91,51
|
0,94
|
91,51
|
0
|
91,51
|
0,94
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
8,26
|
0,09
|
11,26
|
0
|
11,26
|
0,12
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy
hại
|
0,16
|
0,00
|
17,36
|
0
|
17,36
|
0,18
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
22,33
|
0,23
|
22,33
|
0
|
22,33
|
0,23
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
98,65
|
1,02
|
103,65
|
0
|
103,65
|
1,07
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
326,05
|
3,37
|
156,11
|
0
|
156,11
|
1,61
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.409,05
|
14,55
|
1.739,05
|
0
|
1.739,05
|
17,95
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.13.1
|
Đất cơ sở văn hóa
|
4,16
|
0,04
|
6,66
|
0
|
6,66
|
0,07
|
2.13.2
|
Đất cơ sở y tế
|
4,06
|
0,04
|
6,06
|
0
|
6,06
|
0,06
|
2.13.3
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
35,70
|
0,37
|
42,70
|
0
|
42,70
|
0,44
|
2.13.4
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
14,78
|
0,15
|
34,78
|
0
|
34,78
|
0,36
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
83,25
|
0,86
|
134,25
|
0
|
134,25
|
1,39
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
837,25
|
8,64
|
959,25
|
|
959,25
|
9,90
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
34,31
|
0,36
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng
|
|
|
34,31
|
|
34,31
|
|
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
|
Kỳ cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.580,96
|
943,96
|
637,00
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
1.344,06
|
801,16
|
542,90
|
|
Trong đó đất chuyên trồng lúa nước
(2 vụ trở lên)
|
|
1.069,60
|
588,00
|
481,60
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
20,00
|
2,90
|
17,10
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
NTS/PNN
|
125,00
|
75,00
|
50,00
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
NKH/PNN
|
91,90
|
64,90
|
27,00
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
|
Kỳ cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
22,84
|
16,00
|
6,84
|
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
22,84
|
16,00
|
6,84
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11,47
|
5,93
|
5,54
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
6,05
|
4,06
|
1,99
|
2.2
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
0,35
|
|
0,35
|
2.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,35
|
0,18
|
0,17
|
2.4
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
4,72
|
1,69
|
3,03
|
2. Vị trí, diện tích các
khu vực đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020,
kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Phong.
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Phong, với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Diện tích các loại đất
phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích năm hiện
trạng 2010
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
9.686,15
|
9.686,15
|
9.686,15
|
9.686,15
|
9.686,15
|
9.686,15
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
6.120,16
|
6.109,02
|
6.088,02
|
5.882,26
|
5.610,92
|
5.176,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
5.601,30
|
5.590,16
|
5.572,02
|
5.386,76
|
5.151,51
|
4.800,14
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
|
5.326,84
|
5.315,70
|
5.297,56
|
5.116,40
|
4.897,35
|
4.738,84
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
27,71
|
27,71
|
27,71
|
27,11
|
25,81
|
24,81
|
1.3
|
Đất bằng trồng cây hàng
năm
|
91,90
|
91,90
|
91,90
|
82,90
|
72,30
|
27,00
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
399,25
|
399,25
|
396,39
|
385,49
|
361,30
|
324,25
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
3.531,68
|
3.542,82
|
3.564,08
|
3.776,42
|
4.054,84
|
4.497,57
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
17,01
|
17,77
|
18,47
|
18,63
|
19,41
|
19,82
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
5,79
|
5,79
|
5,79
|
5,79
|
5,79
|
8,79
|
2.3
|
Đất an ninh
|
0,34
|
1,02
|
1,02
|
3,82
|
6,92
|
10,04
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
215,48
|
215,48
|
215,48
|
380,98
|
561,48
|
836,88
|
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
215,48
|
215,48
|
215,48
|
372,98
|
548,48
|
743,48
|
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
-
|
|
|
8,00
|
13,00
|
93,4
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
|
171,70
|
171,70
|
171,70
|
179,80
|
189,40
|
201,70
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng gốm sứ
|
91,51
|
91,51
|
91,51
|
91,51
|
91,51
|
91,51
|
2.7
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
8,26
|
8,26
|
8,26
|
8,26
|
8,26
|
8,26
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp
chất thải nguy hại
|
0,16
|
3,86
|
3,86
|
5,16
|
5,16
|
10,96
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
22,33
|
22,33
|
22,33
|
22,33
|
22,33
|
22,33
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
98,65
|
98,65
|
98,27
|
99,75
|
101,72
|
103,35
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên
dùng
|
326,05
|
324,05
|
315,45
|
301,87
|
272,08
|
228,43
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.409,05
|
1.417,05
|
1.446,59
|
1.460,63
|
1.511,73
|
1.623,55
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
83,25
|
83,25
|
83,25
|
93,25
|
103,55
|
117,25
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
837,25
|
837,25
|
837,25
|
859,79
|
887,25
|
921,25
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
34,31
|
34,31
|
34,05
|
27,47
|
20,39
|
12,38
|
2. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích chuyển MDSDĐ trong kỳ
|
Chia ra các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
943,96
|
11,14
|
21,00
|
210,76
|
276,34
|
424,72
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
801,16
|
11,14
|
18,14
|
190,26
|
240,25
|
357,37
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước (2 vụ trở lên)
|
|
588,00
|
11,14
|
18,14
|
190,26
|
227,05
|
199,47
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2,90
|
|
|
0,60
|
1,30
|
1,00
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
75,00
|
|
2,86
|
10,90
|
24,19
|
37,05
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
|
64,90
|
|
|
9,00
|
10,60
|
45,30
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa
sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
DT đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Chia ra các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
16,00
|
|
|
5,00
|
5,00
|
6,00
|
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
16,00
|
|
|
5,00
|
5,00
|
6,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5,93
|
|
0,26
|
1,58
|
2,08
|
2,01
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
4,06
|
|
|
1,20
|
1,50
|
1,36
|
2.2
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,18
|
|
|
0,05
|
0,07
|
0,06
|
2.3
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
1,69
|
|
0,26
|
0,33
|
0,51
|
0,59
|
Điều
3. Căn cứ vào Quyết định này, UBND huyện Yên Phong có trách
nhiệm:
1.
Công bố rộng rãi phương án quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét
duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết hợp với tuyên truyền, phổ
biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững; ngăn chặn kịp thời các hiện tượng vi phạm Luật Đất đai.
2.
Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các
ngành, lĩnh vực trong huyện có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp huyện đến
cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn
đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện;
3. Thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng theo đúng thẩm quyền; đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt.
4. Tăng cường thanh tra,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời
các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng,
sử dụng sai mục đích.
5. Có chính sách và biện
pháp đầu tư thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và chuyển đổi cây trồng
hợp lý.
6. Chú trọng công tác đào
tạo nguồn nhân lực, quan tâm giải quyết việc làm cho người lao động, đặc biệt
ưu tiên đối với những vùng phải chuyển đổi nhiều đất nông nghiệp sang đất công
nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
7. Về chính sách tài chính đất đai: đa dạng hóa các hình thức
như hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết, đầu tư theo hình thức Hợp đồng xây
dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). Tăng cường các nguồn thu từ
đất, đặc biệt là dành quỹ đất thích hợp cho đấu giá để tạo vốn xây dựng cơ sở
hạ tầng và phục vụ cho công tác quản lý đất đai, đầu tư đồng bộ kết hợp với bố
trí các điểm dân cư tập trung.
8.
Định kỳ hàng năm, UBND huyện Yên Phong báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Yên Phong, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
TTTU, TTHĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch và
các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban của Đảng; các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ; VP HĐND tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh: TN&MT, KH&ĐT, TC, NN&PTNN, XD,
CThương, GTVT, GD&ĐT, VH, TT&DL, TT&TT, BQLCKCNBN, BCHQS, CA;
- TT huyện ủy, TTHĐND huyện Yên Phong;
- UBND huyện Yên Phong;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NN.TN, PVPTN, CVP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Quyết định 161/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 161/2013/QĐ-UBND ngày 08/05/2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
3.258
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|