|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1604/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1604/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 30
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ
BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các doanh nghiệp nhà nước; số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có
thuê mướn lao động; số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định mức lương cơ sở
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính: Số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 hướng dẫn
việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý
đất đai; số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 về việc hướng dẫn lập dự
toán công tác đo đạc và quản lý đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi
trường: Số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 quy định
về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày
18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 350/TTr-STNMT ngày 16/9/2014; văn bản thẩm định của Sở
Tài chính số 493/STC-GCS ngày 16/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc
lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ
địa chính (Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Điều chỉnh đơn giá sản phẩm đăng ký quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Phụ lục số 2 kèm theo).
3. Bổ sung nội dung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính (Phụ lục số 3 kèm theo).
4. Đơn giá quy định tại Phụ lục số 1, 2 và 3 nêu
trên chưa bao gồm các khoản: Thuế giá trị gia tăng (VAT); chi phí lập khảo sát
thiết kế - dự toán; chi phí giám sát, thẩm định, kiểm tra nghiệm thu; chi phí bồi
thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền và chi phí phát sinh khác.
5. Đơn giá trên là cơ sở lập khảo sát thiết kế - dự
toán, quản lý, thanh, quyết toán các công trình sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa
chính; đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập hồ
sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn
tỉnh. Không áp dụng trực tiếp đơn giá cho việc thu phí và lệ phí địa chính. Việc
thu phí và lệ phí địa chính thực hiện theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012
của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc
nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT. CV: TNMT, THD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Ngọc
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO
ĐẠC ĐỊA CHÍNH.
(Kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
PHẦN
I-KHU VỰC CÁC HUYỆN: KHOÁI CHÂU, KIM ĐỘNG, PHÙ CỪ, TIÊN LỮ, ÂN THI.
Đơn
giá: Đồng
Số TT
|
Danh mục công
việc
|
ĐVT
|
Loại KK
|
Đơn giá sản phẩm
|
A
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH:
|
|
|
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây
tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
3.914.559
|
2
|
4.786.593
|
3
|
5.853.007
|
4
|
7.377.312
|
5
|
9.679.399
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây
tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1 + 3 + 6 + 7 + 9)
|
điểm
|
1
|
6.249.263
|
2
|
7.261.163
|
3
|
8.818.798
|
4
|
11.195.910
|
5
|
14.016.434
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè
phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.2+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
4.295.397
|
2
|
5.292.769
|
3
|
6.505.326
|
4
|
8.238.495
|
5
|
10.775.278
|
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm,
tính toán (GPS):
(Cộng các mục 2+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
2.532.683
|
2
|
2.881.698
|
3
|
3.398.972
|
4
|
4.057.353
|
5
|
5.374.377
|
1.1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
|
điểm
|
1
|
2.121.823
|
2
|
2.756.757
|
3
|
3.494.072
|
4
|
4.549.941
|
5
|
5.726.721
|
1.2
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có
xây hố ga, nắp đậy)
(tính bằng 1.2 mức 1.1)
|
điểm
|
1
|
2.502.662
|
2
|
3.262.933
|
3
|
4.146.391
|
4
|
5.411.124
|
5
|
6.822.600
|
2
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
điểm
|
1
|
739.947
|
2
|
851.862
|
3
|
1.040.037
|
4
|
1.229.983
|
5
|
1.421.698
|
3
|
Xây tường vây
|
điểm
|
1
|
2.334.705
|
2
|
2.474.569
|
3
|
2.965.791
|
4
|
3.818.598
|
5
|
4.337.034
|
4.1
|
Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền)
|
điểm
|
1
|
489.101
|
2
|
577.862
|
3
|
681.567
|
4
|
821.043
|
5
|
1.019.774
|
4.2
|
Tìm điểm không có tường vây
(tính bằng 1.25 mức 4.1)
|
điểm
|
1
|
574.489
|
2
|
683.212
|
3
|
811.069
|
4
|
982.319
|
5
|
1.229.576
|
5.1
|
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
|
điểm
|
1
|
640.533
|
2
|
959.252
|
3
|
1.145.409
|
4
|
1.576.896
|
5
|
2.095.515
|
5.2
|
Đo độ cao lượng giác
(tính bằng 0.10 mức 5.1)
|
điểm
|
1
|
63.299
|
2
|
95.171
|
3
|
113.786
|
4
|
156.935
|
5
|
208.797
|
6
|
Đo ngắm theo công nghệ GPS
|
điểm
|
1
|
1.195.636
|
2
|
1.432.737
|
3
|
1.761.835
|
4
|
2.230.271
|
5
|
3.355.579
|
7
|
Tính toán khi đo GPS
|
điểm
|
1-5
|
337.976
|
8.1
|
Tính toán khi đo đường chuyền
|
điểm
|
1-5
|
310.444
|
8.2
|
Tính toán khi đo độ cao lượng giác
|
điểm
|
1-5
|
22.662
|
9
|
Phục vụ KTNT khi đo GPS
|
điểm
|
1-5
|
259.123
|
10
|
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền
|
điểm
|
1-5
|
247.367
|
B
|
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:
|
a
|
TỶ LỆ 1/500
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
1.521.643
|
2
|
1.525.454
|
3
|
1.531.805
|
4
|
1.539.426
|
5
|
1.549.588
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
4.004.554
|
2
|
4.804.757
|
3
|
5.764.383
|
4
|
6.902.951
|
5
|
8.247.565
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
15.086.372
|
2
|
18.085.455
|
3
|
21.684.760
|
4
|
26.006.673
|
5
|
31.189.863
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
13.723.713
|
2
|
16.480.921
|
3
|
19.845.411
|
4
|
23.887.079
|
5
|
28.712.123
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
953.905
|
2
|
1.182.905
|
3
|
1.592.667
|
4
|
2.143.675
|
5
|
2.697.224
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử
dụng đất
|
Mảnh
|
1
|
3.089.259
|
2
|
3.701.071
|
3
|
4.436.245
|
4
|
5.320.791
|
5
|
6.379.366
|
1.7
|
Phục vụ KTNT
|
Mảnh
|
1
|
6.320.919
|
2
|
6.324.729
|
3
|
6.331.080
|
4
|
6.338.702
|
5
|
6.348.864
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
2.401.909
|
2
|
2.888.319
|
3
|
3.350.600
|
4
|
3.950.240
|
5
|
4.672.455
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
1.578.952
|
2.3
|
Lập sổ mục
kê
|
Mảnh
|
1
|
214.429
|
2
|
215.071
|
3
|
215.714
|
4
|
216.570
|
5
|
217.640
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
261.385
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
2.020.657
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
816.954
|
2
|
817.596
|
3
|
818.238
|
4
|
819.094
|
5
|
820.165
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
266.192
|
2
|
266.835
|
3
|
267.477
|
4
|
268.333
|
5
|
269.404
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
400.225
|
b
|
TỶ LỆ 1/1000
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
2.996.646
|
2
|
3.003.223
|
3
|
3.009.801
|
4
|
3.020.764
|
5
|
3.034.358
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
4.832.236
|
2
|
5.777.193
|
3
|
6.916.368
|
4
|
8.338.431
|
5
|
10.020.872
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
13.902.361
|
2
|
16.656.896
|
3
|
25.704.251
|
4
|
40.107.637
|
5
|
54.094.591
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
21.891.799
|
2
|
26.222.648
|
3
|
31.433.809
|
4
|
40.391.187
|
5
|
48.521.720
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
2.212.772
|
2
|
2.646.998
|
3
|
3.164.785
|
4
|
5.056.905
|
5
|
6.060.366
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng
đất
|
Mảnh
|
1
|
3.770.433
|
2
|
4.435.679
|
3
|
5.311.387
|
4
|
7.980.408
|
5
|
9.568.570
|
1.7
|
Phục vụ KTNT
|
Mảnh
|
1
|
7.250.392
|
2
|
7.256.969
|
3
|
7.263.547
|
4
|
7.274.510
|
5
|
7.288.104
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
4.235.357
|
2
|
5.110.357
|
3
|
6.234.759
|
4
|
7.622.569
|
5
|
9.357.629
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
3.392.777
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
Mảnh
|
1
|
594.810
|
2
|
596.064
|
3
|
597.631
|
4
|
599.590
|
5
|
602.019
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
285.659
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
3.924.891
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
1.470.645
|
2
|
1.471.899
|
3
|
1.473.466
|
4
|
1.475.425
|
5
|
1.477.854
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
418.815
|
2
|
420.069
|
3
|
421.636
|
4
|
423.595
|
5
|
426.024
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
600.822
|
c
|
TỶ LỆ 1/2000
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
5.922.452
|
2
|
5.932.868
|
3
|
5.943.284
|
4
|
5.964.115
|
5
|
5.991.891
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
5.781.972
|
2
|
6.925.668
|
3
|
8.300.109
|
4
|
10.007.666
|
5
|
12.140.206
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
20.826.830
|
2
|
24.959.181
|
3
|
29.915.919
|
4
|
40.324.027
|
5
|
54.373.252
|
1.4
|
Đo chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
37.428.514
|
2
|
44.084.844
|
3
|
52.070.090
|
4
|
68.032.113
|
5
|
88.413.169
|
6
|
114.873.683
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
3.368.041
|
2
|
3.960.412
|
3
|
4.665.872
|
4
|
7.580.210
|
5
|
12.063.875
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử
dụng đất
|
Mảnh
|
1
|
5.646.502
|
2
|
6.646.869
|
3
|
9.381.600
|
4
|
11.966.951
|
5
|
15.440.068
|
1.7
|
Phục vụ KTNT
|
Mảnh
|
1
|
8.910.481
|
2
|
8.920.897
|
3
|
8.931.313
|
4
|
8.952.144
|
5
|
8.979.920
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
9.017.958
|
2
|
10.652.637
|
3
|
12.624.552
|
4
|
10.289.926
|
5
|
12.656.613
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
4.736.082
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
Mảnh
|
1
|
829.645
|
2
|
832.404
|
3
|
836.137
|
4
|
831.917
|
5
|
836.137
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
351.694
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
5.745.057
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
2.415.671
|
2
|
2.418.430
|
3
|
2.422.163
|
4
|
2.417.944
|
5
|
2.422.163
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
597.745
|
2
|
600.504
|
3
|
604.237
|
4
|
600.018
|
5
|
604.237
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
889.041
|
|
(1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối
tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh
(khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của Mảnh thì định
mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của
Mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và
định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê
điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà
nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong
phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong
đối tượng;
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC,
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm
0,10 mức tại bảng trên
|
c
|
SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
1
|
Số hóa bản đồ địa chính:
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Mảnh
|
1
|
1.582.161
|
2
|
1.623.905
|
3
|
1.763.631
|
4
|
1.908.888
|
5
|
2.098.552
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Mảnh
|
1
|
2.399.801
|
2
|
2.472.890
|
3
|
2.716.653
|
4
|
3.000.117
|
5
|
3.387.984
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Mảnh
|
1
|
3.772.512
|
2
|
4.016.261
|
3
|
4.503.961
|
4
|
5.054.127
|
5
|
5.749.029
|
2
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:
|
2.1
|
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm
nắn)
|
a
|
Tỷ lệ
1/500
|
Điểm
|
1-5
|
499.652
|
b
|
Tỷ lệ
1/1000
|
Điểm
|
1-5
|
499.652
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Điểm
|
1-5
|
499.652
|
2.2
|
Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh)
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Mảnh
|
1
|
1.054.341
|
2
|
1.083.130
|
3
|
1.147.234
|
4
|
1.223.679
|
5
|
1.325.362
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Mảnh
|
1
|
1.247.042
|
2
|
1.280.565
|
3
|
1.361.876
|
4
|
1.457.449
|
5
|
1.584.368
|
c
|
Tỷ lệ
1/2000
|
Mảnh
|
1
|
1.513.603
|
2
|
1.557.088
|
3
|
1.657.394
|
4
|
1.776.679
|
5
|
1.935.725
|
2.3
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa:
|
a
|
Tỷ lệ
1/500
|
Mảnh
|
1
|
929.560
|
2
|
1.004.608
|
3
|
1.079.176
|
4
|
1.154.106
|
5
|
1.260.222
|
b
|
Tỷ lệ
1/1000
|
Mảnh
|
1
|
1.097.721
|
2
|
1.163.043
|
3
|
1.283.143
|
4
|
1.377.173
|
5
|
1.509.607
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Mảnh
|
1
|
1.260.711
|
2
|
1.333.581
|
3
|
1.492.852
|
4
|
1.609.943
|
5
|
1.776.243
|
D
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
2.531.792
|
2
|
3.270.525
|
3
|
4.239.877
|
4
|
5.495.565
|
5
|
7.125.646
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần
chỉnh lý)
|
100 thửa
|
1
|
2.027.834
|
2
|
2.533.555
|
3
|
3.376.313
|
4
|
4.556.041
|
5
|
5.736.310
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
100 thửa
|
1
|
26.697.868
|
2
|
32.058.652
|
3
|
38.563.341
|
4
|
46.428.334
|
5
|
55.803.549
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
1.117.475
|
2
|
1.312.845
|
3
|
1.645.379
|
4
|
2.109.566
|
5
|
2.574.665
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.443
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.443
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
365.098
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
3.769.671
|
2
|
4.883.341
|
3
|
6.329.010
|
4
|
8.212.539
|
5
|
10.660.445
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
556.976
|
2
|
694.552
|
3
|
924.420
|
4
|
1.246.454
|
5
|
1.598.360
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
9.767.418
|
2
|
11.715.777
|
3
|
14.056.292
|
4
|
16.915.461
|
5
|
20.320.189
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
592.411
|
2
|
661.387
|
3
|
775.008
|
4
|
933.020
|
5
|
1.115.849
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
219.576
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
244.423
|
2.6
|
Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
430.771
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm / Mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
6.582.041
|
2
|
7.893.173
|
3
|
9.465.506
|
4
|
11.349.853
|
5
|
13.619.763
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
477.384
|
2
|
645.341
|
3
|
798.737
|
4
|
998.004
|
5
|
1.396.603
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
13.499.617
|
2
|
16.226.991
|
3
|
19.469.574
|
4
|
23.385.063
|
5
|
28.136.082
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm / 100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
650.606
|
2
|
758.559
|
3
|
867.417
|
4
|
1.006.240
|
5
|
1.233.441
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.909
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
297.237
|
2.6
|
Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
595.393
|
|
(1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng
khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến
động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại
đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch,
mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ
15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức biến động trên 15% số
thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và
tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa
đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ,
địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung
tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này
|
Đ
|
TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT:
|
a
|
Diện tích dưới 100m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.122.091
|
|
Nội nghiệp
|
|
316.497
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.678.842
|
|
Nội nghiệp
|
|
454.017
|
b
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.332.483
|
|
Nội nghiệp
|
|
375.841
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.993.625
|
|
Nội nghiệp
|
|
539.145
|
c
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.420.147
|
|
Nội nghiệp
|
|
395.622
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.116.040
|
|
Nội nghiệp
|
|
567.521
|
d
|
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.726.969
|
|
Nội nghiệp
|
|
484.637
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.588.214
|
|
Nội nghiệp
|
|
699.942
|
e
|
Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.366.911
|
|
Nội nghiệp
|
|
662.666
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
3.550.051
|
|
Nội nghiệp
|
|
964.785
|
f
|
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
3.646.797
|
|
Nội nghiệp
|
|
1.028.616
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
5.456.236
|
|
Nội nghiệp
|
|
1.475.554
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2
(lớn hơn 1 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha
tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50
ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100
ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500
ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến
1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km
đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm.
(2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp
trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia)
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới
tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5
km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng công nghệ GPS; mức đo
tính bằng 0,5 mức 6 mục này
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều
thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức
trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên;
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm
định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng
bằng 0,25 mức quy định bảng trên.
|
E
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC
CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
|
|
Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa
đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được
cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên.
|
G
|
ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
|
|
(1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền
sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm
diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp
GCN đối với từng loại tài sản.
(2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất
thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc
tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa
đất có diện tích tương ứng.
(3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều
tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng
tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu
phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích
đo thửa đất (mục Đ).
(4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất
mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
|
PHẦN
II-KHU VỰC CÁC HUYỆN: VĂN LÂM, VĂN GIANG, MỸ HÀO, YÊN MỸ VÀ THÀNH
PHỐ HƯNG YÊN
Đơn giá: Đồng
Số TT
|
Danh mục công
việc
|
ĐVT
|
Loại KK
|
Đơn giá sản phẩm
|
A
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH:
|
|
|
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không
xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
3.957.759
|
2
|
4.844.643
|
3
|
5.932.657
|
4
|
7.490.112
|
5
|
9.824.749
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây
tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.1 + 3 + 6 + 7 + 9)
|
điểm
|
1
|
6.364.463
|
2
|
7.413.713
|
3
|
9.024.448
|
4
|
11.524.710
|
5
|
14.413.784
|
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè
phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
(Cộng các mục 1.2+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
4.345.887
|
2
|
5.360.539
|
3
|
6.597.126
|
4
|
8.367.105
|
5
|
10.941.298
|
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm,
tính toán (GPS):
(Cộng các mục 2+6+7+9)
|
điểm
|
1
|
2.547.983
|
2
|
2.901.048
|
3
|
3.430.022
|
4
|
4.105.503
|
5
|
5.433.027
|
1.1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
|
điểm
|
1
|
2.158.273
|
2
|
2.805.357
|
3
|
3.554.822
|
4
|
4.628.991
|
5
|
5.830.071
|
1.2
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có
xây hố ga, nắp đậy)
(tính bằng 1.2 mức 1.1)
|
điểm
|
1
|
2.546.402
|
2
|
3.321.253
|
3
|
4.219.291
|
4
|
5.505.984
|
5
|
6.946.620
|
2
|
Chọn điểm cắm mốc bằng cọc gỗ
|
điểm
|
1
|
748.497
|
2
|
861.762
|
3
|
1.052.187
|
4
|
1.244.383
|
5
|
1.438.348
|
3
|
Xây tường vây
|
điểm
|
1
|
2.406.705
|
2
|
2.569.069
|
3
|
3.091.791
|
4
|
4.034.598
|
5
|
4.589.034
|
4.1
|
Tiếp điểm có tường vây (khi đo đường chuyền)
|
điểm
|
1
|
494.501
|
2
|
583.262
|
3
|
689.667
|
4
|
831.243
|
5
|
1.029.974
|
4.2
|
Tìm điểm không có tường vây
(tính bằng 1.25 mức 4.1)
|
điểm
|
1
|
581.239
|
2
|
689.962
|
3
|
821.194
|
4
|
995.069
|
5
|
1.242.326
|
5.1
|
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
|
điểm
|
1
|
645.633
|
2
|
969.452
|
3
|
1.155.609
|
4
|
1.592.046
|
5
|
2.115.765
|
5.2
|
Đo độ cao lượng giác
(tính bằng 0.10 mức 5.1)
|
điểm
|
1
|
63.809
|
2
|
96.191
|
3
|
114.806
|
4
|
158.450
|
5
|
210.822
|
6
|
Đo ngắm theo công nghệ GPS
|
điểm
|
1
|
1.202.386
|
2
|
1.442.187
|
3
|
1.780.735
|
4
|
2.264.021
|
5
|
3.397.579
|
7
|
Tính toán khi đo GPS
|
điểm
|
1-5
|
337.976
|
8.1
|
Tính toán khi đo đường chuyền
|
điểm
|
1-5
|
310.444
|
8.2
|
Tính toán khi đo độ cao lượng giác
|
điểm
|
1-5
|
22.662
|
9
|
Phục vụ KTNT khi đo GPS
|
điểm
|
1-5
|
259.123
|
10
|
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền
|
điểm
|
1-5
|
247.367
|
B
|
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:
|
a
|
TỶ LỆ 1/500
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
1.531.993
|
2
|
1.535.804
|
3
|
1.542.155
|
4
|
1.549.776
|
5
|
1.559.938
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
4.004.554
|
2
|
4.804.757
|
3
|
5.764.383
|
4
|
6.902.951
|
5
|
8.247.565
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
15.413.372
|
2
|
18.477.855
|
3
|
22.155.610
|
4
|
26.571.723
|
5
|
31.867.863
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
13.785.663
|
2
|
16.558.471
|
3
|
19.938.411
|
4
|
23.998.679
|
5
|
28.846.073
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
978.505
|
2
|
1.213.655
|
3
|
1.634.367
|
4
|
2.200.225
|
5
|
2.768.624
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng
đất
|
Mảnh
|
1
|
3.206.109
|
2
|
3.841.321
|
3
|
4.604.545
|
4
|
5.522.841
|
5
|
6.621.766
|
1.7
|
Phục vụ KTNT
|
Mảnh
|
1
|
6.320.919
|
2
|
6.324.729
|
3
|
6.331.080
|
4
|
6.338.702
|
5
|
6.348.864
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
2.401.909
|
2
|
2.888.319
|
3
|
3.350.600
|
4
|
3.950.240
|
5
|
4.672.455
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
1.578.952
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
Mảnh
|
1
|
214.429
|
2
|
215.071
|
3
|
215.714
|
4
|
216.570
|
5
|
217.640
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
261.385
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
2.020.657
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
816.954
|
2
|
817.596
|
3
|
818.238
|
4
|
819.094
|
5
|
820.165
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
266.192
|
2
|
266.835
|
3
|
267.477
|
4
|
268.333
|
5
|
269.404
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
400.225
|
b
|
TỶ LỆ 1/1000
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
3.017.346
|
2
|
3.023.923
|
3
|
3.030.501
|
4
|
3.041.464
|
5
|
3.055.058
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
4.832.236
|
2
|
5.777.193
|
3
|
6.916.368
|
4
|
8.338.431
|
5
|
10.020.872
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
14.202.361
|
2
|
17.016.896
|
3
|
26.261.651
|
4
|
40.979.287
|
5
|
55.271.341
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
21.974.149
|
2
|
26.321.498
|
3
|
31.552.459
|
4
|
40.580.937
|
5
|
48.749.420
|
1.5
|
Đối soát,
kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
2.251.022
|
2
|
2.692.898
|
3
|
3.219.835
|
4
|
5.191.905
|
5
|
6.222.366
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử
dụng đất
|
Mảnh
|
1
|
3.912.333
|
2
|
4.602.929
|
3
|
5.512.087
|
4
|
8.283.408
|
5
|
9.932.170
|
1.7
|
Phục vụ
KTNT
|
Mảnh
|
1
|
7.250.392
|
2
|
7.256.969
|
3
|
7.263.547
|
4
|
7.274.510
|
5
|
7.288.104
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
4.235.357
|
2
|
5.110.357
|
3
|
6.234.759
|
4
|
7.622.569
|
5
|
9.357.629
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
3.392.777
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
Mảnh
|
1
|
594.810
|
2
|
596.064
|
3
|
597.631
|
4
|
599.590
|
5
|
602.019
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
285.659
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
3.924.891
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
1.470.645
|
2
|
1.471.899
|
3
|
1.473.466
|
4
|
1.475.425
|
5
|
1.477.854
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
418.815
|
2
|
420.069
|
3
|
421.636
|
4
|
423.595
|
5
|
426.024
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
600.822
|
c
|
TỶ LỆ 1/2000
|
1
|
NGOẠI NGHIỆP
|
1.1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Mảnh
|
1
|
5.963.702
|
2
|
5.974.118
|
3
|
5.984.534
|
4
|
6.005.365
|
5
|
6.033.141
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Mảnh
|
1
|
5.781.972
|
2
|
6.925.668
|
3
|
8.300.109
|
4
|
10.007.666
|
5
|
12.140.206
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Mảnh
|
1
|
21.276.830
|
2
|
25.499.181
|
3
|
30.563.919
|
4
|
41.198.827
|
5
|
55.554.202
|
1.4
|
Đo chi tiết
|
Mảnh
|
1
|
37.571.014
|
2
|
44.252.844
|
3
|
52.268.540
|
4
|
68.354.613
|
5
|
88.832.419
|
6
|
115.418.783
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
Mảnh
|
1
|
3.426.391
|
2
|
4.029.262
|
3
|
4.747.172
|
4
|
7.782.710
|
5
|
12.387.875
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng
đất
|
Mảnh
|
1
|
5.859.352
|
2
|
6.897.819
|
3
|
9.737.400
|
4
|
12.421.451
|
5
|
16.027.168
|
1.7
|
Phục vụ
KTNT
|
Mảnh
|
1
|
8.910.481
|
2
|
8.920.897
|
3
|
8.931.313
|
4
|
8.952.144
|
5
|
8.979.920
|
2
|
NỘI NGHIỆP
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
1
|
9.017.958
|
2
|
10.652.637
|
3
|
12.624.552
|
4
|
10.289.926
|
5
|
12.656.613
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
4.736.082
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
Mảnh
|
1
|
829.645
|
2
|
832.404
|
3
|
836.137
|
4
|
831.917
|
5
|
836.137
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
Mảnh
|
1-5
|
351.694
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Mảnh
|
1-5
|
5.745.057
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Mảnh
|
1
|
2.415.671
|
2
|
2.418.430
|
3
|
2.422.163
|
4
|
2.417.944
|
5
|
2.422.163
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Mảnh
|
1
|
597.745
|
2
|
600.504
|
3
|
604.237
|
4
|
600.018
|
5
|
604.237
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Mảnh
|
1-5
|
889.041
|
|
(1) Định mức tại bảng trên áp dụng đối với đối
tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh
(khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định
mức được tính bằng bảng trên nhân với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của
mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và
định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê
điều thì định mức được tính bằng 30% của bảng trên; Đối với thủy hệ được Nhà
nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì định mức tính bằng 30% bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong
phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong
đối tượng;
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC,
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi , công
trình điện năng ngoại nghiệp được tính bằng 1,15 và nội nghiệp được tính thêm
0,10 mức tại bảng trên
|
c
|
SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
1
|
Số hóa bản đồ địa chính:
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Mảnh
|
1
|
1.582.161
|
2
|
1.623.905
|
3
|
1.763.631
|
4
|
1.908.888
|
5
|
2.098.552
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Mảnh
|
1
|
2.399.801
|
2
|
2.472.890
|
3
|
2.716.653
|
4
|
3.000.117
|
5
|
3.387.984
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Mảnh
|
1
|
3.772.512
|
2
|
4.016.261
|
3
|
4.503.961
|
4
|
5.054.127
|
5
|
5.749.029
|
2
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:
|
2.1
|
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/điểm
nắn)
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Điểm
|
1-5
|
499.652
|
b
|
Tỳ lệ 1/1000
|
Điềm
|
1-5
|
499.652
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Điểm
|
1-5
|
499.652
|
2.2
|
Chuyển đổi bản đồ số (Công/Mảnh)
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Mảnh
|
1
|
1.054.341
|
2
|
1.083.130
|
3
|
1.147.234
|
4
|
1.223.679
|
5
|
1.325.362
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Mảnh
|
1
|
1.247.042
|
2
|
1.280.565
|
3
|
1.361.876
|
4
|
1.457.449
|
5
|
1.584.368
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Mảnh
|
1
|
1.513.603
|
2
|
1.557.088
|
3
|
1.657.394
|
4
|
1.776.679
|
5
|
1.935.725
|
2.3
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 đồng thời với số hóa:
|
a
|
Tỷ lệ
1/500
|
Mảnh
|
1
|
929.560
|
2
|
1.004.608
|
3
|
1.079.176
|
4
|
1.154.106
|
5
|
1.260.222
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Mảnh
|
1
|
1.097.721
|
2
|
1.163.043
|
3
|
1.283.143
|
4
|
1.377.173
|
5
|
1.509.607
|
c
|
Tỷ lệ
1/2000
|
Mảnh
|
1
|
1.260.711
|
2
|
1.333.581
|
3
|
1.492.852
|
4
|
1.609.943
|
5
|
1.776.243
|
|
(1) Mức lưới đo vẽ trong bảng trên chỉ áp dụng
khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức trong bảng trên tính cho thửa đất biến
động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại
đất đính kèm theo (nếu có) hoặc đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch,
mốc giới hành lang công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức biến động từ
15% số thửa đất trở xuống; trường hợp Mảnh bản đồ có mức biến động trên 15%
số thửa theo số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại bảng này;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính
bằng 0,8 lần mức quy định tại bảng này
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt
và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa
đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ,
địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động được tính đối với các nội dung
tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của bảng này
|
D
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm /mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
2.531.792
|
2
|
3.270.525
|
3
|
4.239.877
|
4
|
5.495.565
|
5
|
7.125.646
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần
chỉnh lý)
|
100 thửa
|
1
|
2.027.834
|
2
|
2.533.555
|
3
|
3.376.313
|
4
|
4.556.041
|
5
|
5.736.310
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
100 thửa
|
1
|
26.872.768
|
2
|
32.268.652
|
3
|
38.815.341
|
4
|
46.730.584
|
5
|
56.166.399
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến
động cần chỉnh lý)
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
1.117.475
|
2
|
1.312.845
|
3
|
1.645.379
|
4
|
2.109.566
|
5
|
2.574.665
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.443
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.443
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
365.098
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
3.769.671
|
2
|
4.883.341
|
3
|
6.329.010
|
4
|
8.212.539
|
5
|
10.660.445
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
556.976
|
2
|
694.552
|
3
|
924.420
|
4
|
1.246.454
|
5
|
1.598.360
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm /100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
9.831.168
|
2
|
11.792.427
|
3
|
14.148.092
|
4
|
17.025.711
|
5
|
20.452.489
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến
động cần chỉnh lý)
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
592.411
|
2
|
661.387
|
3
|
775.008
|
4
|
933.020
|
5
|
1.115.849
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
219.576
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
244.423
|
2.6
|
Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
430.771
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
thửa/ mảnh
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp:
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm / mảnh)
|
Mảnh
|
1
|
6.582.041
|
2
|
7.893.173
|
3
|
9.465.506
|
4
|
11.349.853
|
5
|
13.619.763
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
477.384
|
2
|
645.341
|
3
|
798.737
|
4
|
998.004
|
5
|
1.396.603
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm / 100 thửa)
|
100 thửa
|
1
|
13.589.017
|
2
|
16.334.391
|
3
|
19.598.424
|
4
|
23.539.713
|
5
|
28.321.632
|
2
|
Nội nghiệp:
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định C
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm /100 thửa có biến
động cần chỉnh lý)
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
100 thửa
|
1
|
650.606
|
2
|
758.559
|
3
|
867.417
|
4
|
1.006.240
|
5
|
1.233.441
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
100 thửa
|
1-5
|
621.159
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (Công nhóm/100 thửa)
|
100 thửa
|
1-5
|
639.203
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
228.909
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (Công nhóm/100 mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
297.237
|
2.6
|
Giao nộp thành quả (Công nhóm/mảnh)
|
Mảnh
|
1-5
|
595.393
|
Đ
|
TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT:
|
a
|
Diện tích dưới 100m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.122.091
|
|
Nội nghiệp
|
|
316.497
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.678.842
|
|
Nội nghiệp
|
|
454.017
|
b
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.332.483
|
|
Nội nghiệp
|
|
375.841
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.993.625
|
|
Nội nghiệp
|
|
539.145
|
c
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.420.147
|
|
Nội nghiệp
|
|
395.622
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.116.040
|
|
Nội nghiệp
|
|
567.521
|
d
|
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
1.726.969
|
|
Nội nghiệp
|
|
484.637
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.588.214
|
|
Nội nghiệp
|
|
699.942
|
e
|
Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
2.366.911
|
|
Nội nghiệp
|
|
662.666
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
3.550.051
|
|
Nội nghiệp
|
|
964.785
|
f
|
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
3.646.797
|
|
Nội nghiệp
|
|
1.028.616
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
5.456.236
|
|
Nội nghiệp
|
|
1.475.554
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2
(lớn hơn 1 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha
tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50
ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100
ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500
ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến
1.000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 bảng trên;
- Mức trích đo thửa đất trên 1.000 ha: cứ 1 km
đường ranh giới sử dụng đất được tính 0.4 công nhóm.
(2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp
trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ quốc gia) Trường hợp khi trích
đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ
trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp đo bằng
công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức 6 mục này
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều
thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức
trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi được tính bằng 80% định mức trên;
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm
định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì mức áp dụng
bằng 0,25 mức quy định bảng trên.
|
E
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC
CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
|
|
Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa
đất (mục D). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được
cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất bảng trên.
|
G
|
ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
|
|
(1) Áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho cấp GCN về quyền
sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm
diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp
GCN đối với từng loại tài sản.
(2) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất
thực hiện theo quy định mục Đ. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không để đo lưới). Định mức đo đạc
tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa
đất có diện tích tương ứng.
(3) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định mục Đ
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều
tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng
tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (mục Đ). Từ tầng thứ 2 trở lên (nếu
phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc tính bằng 0,3 mức trích
đo thửa đất (mục Đ).
(4) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trùng với ranh giới thửa đất chỉ tính định mức đo đạc thửa đất
mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
|
Phụ lục điều chỉnh đơn giá đo đạc lập bản đồ địa
chính, kê khai đăng ký cấp GCN và bổ sung đơn giá Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính năm 2014.
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1604/QĐ-UBND ngày 30/09/2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
9.141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|