ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN
TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 16 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /4/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH:
1. Diện tích
tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: là diện tích xây dựng của
tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang,
ban công, lô gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m2 sử
dụng của công trình.
2. Các công
trình và vật kiến trúc khác: đơn vị tính theo m, m2, m3,
...
3. Đơn giá xây
dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lập trong bộ đơn giá
này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của
công trình.
4. Việc thu hồi
vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
II. PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc phân loại
nhà, công trình và vật kiến trúc trong Đơn giá này phục vụ cho công tác bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
Các loại nhà,
công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí:
1. Nhà loại
1:
- Chiều cao
trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng cột bê tông cốt thép
(BTCT), móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm,
sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa
sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng
Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét
vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng,
chống thấm.
2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình
các tầng ≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ,
có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường
xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ,
khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô,
tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét
vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng,
chống thấm.
3. Nhà loại
3:
3.1. Nhà loại
3A:
- Nhà có chiều cao tường
≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch
chỉ dày 220, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa
xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và
khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu
mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường
< 3,0m.
- Các quy định khác
như nhà loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà
loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường
< 3,0m.
- Các quy định khác
như nhà loại 3C.
3.5. Nhà loại 3E:
- Nhà có chiều cao tường
< 2,5m.
- Các quy định khác
như nhà loại 3C.
4. Các loại nhà
khác:
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Nhà vách tooc xi loại
A:
- Cột, vì kèo, kết cấu
mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng
gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi
măng.
b) Nhà vách tooc xi loại
B:
- Cột, vì kèo, kết cấu
mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng
gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi
măng.
4.2. Nhà vách
đất:
a) Nhà vách đất
loại A:
- Cột, vì kèo,
kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa
sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói
các loại.
- Nền nhà láng
vữa xi măng.
b) Nhà vách đất
loại B:
- Cột, vì kèo,
kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa
sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói
các loại.
- Nền nhà láng
vữa xi măng.
4.3. Nhà lều
quán, chuồng trại chăn nuôi:
- Cột, kèo bằng
tre cây, gỗ tạp.
- Tường xây gạch
hoặc bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói
các loại.
- Nền nhà láng
vữa xi măng.
4.4. Nhà trình
tường đất, xây gạch đất không nung:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói
các loại.
- Nền nhà láng
vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói
các loại.
- Dầm, sàn bằng
gỗ.
- Nền nhà láng
vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn gỗ:
- Chân cột đệm
đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo,
xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải
tre, mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
4.6. Di chuyển nhà
sàn:
- Tháo dỡ nhà.
- Lắp dựng hoàn chỉnh.
4.7. Nhà sàn BTCT:
- Móng cột BTCT, Khung
dầm sàn BTCT.
- Tường xây gạch chỉ
dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ,
khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng
Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét
vôi, ve.
- Mái lợp ngói hoặc tôn chống
nóng, chống thấm.
4.8. Nhà trụ sở:
- Chiều cao trung bình
các tầng ≥ 3,6m.
- Móng cột BTCT, móng
tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT,
tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ,
khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng
Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần bả matít
lăn sơn.
- Mái bằng chống nóng,
chống thấm có mái che lợp tôn.
4.9. Nhà kho, nhà xưởng:
- Nhà có chiều cao tường
< 6,0m.
- Móng cột BTCT, móng tường
xây gạch chỉ.
- Cột thép, tường xây
gạch chỉ dày 110.
- Cửa đi, cửa sổ bằng
cửa sắt.
- Nền láng vữa ximăng.
- Mái vì kèo thép trên
lợp tôn.
5. Công trình và vật
kiến trúc khác:
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ,
BTCT.
- Đáy, nắp bể bằng
BTCT.
- Trát, láng vữa xi
măng.
(Đơn vị tính theo
dung tích chứa của bể)
5.2. Bể cảnh non bộ:
- Bể xây gạch chỉ.
- Trát, láng vữa xi
măng.
- Hòn non bộ bằng
đá.
5.3. Tường
rào:
- Tường rào
xây bằng gạch chỉ.
- Tường rào
xây gạch bê tông.
- Tường rào
hoa sắt.
5.4. Kênh
mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương
xây bằng đá.
- Kênh, mương
xây bằng gạch.
- Kênh, mương
bằng bê tông.
- Kênh, mương
đất.
(Kích thước
trong lòng của kênh, mương)
5.5. Lò gạch,
lò vôi, lò sấy thuốc lá:
- Lò xây bằng
gạch chỉ.
- Lò xây bằng
đá hộc.
- Lò đắp bằng
đất.
(Tính theo
khối xây phần nổi trên mặt đất)
A-
ĐƠN GIÁ:
STT
|
Loại công
trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
|
|
a
|
b
|
c
|
|
1
|
Nhà loại 1
|
đ/m2 sàn
|
5.364.000
|
|
2
|
Nhà loại 2
|
''
|
4.737.000
|
|
3
|
Nhà loại 3
|
đ/m2 sàn
|
|
|
|
- Nhà loại 3A
|
''
|
3.485.000
|
|
|
- Nhà loại 3B
|
''
|
2.903.000
|
|
|
- Nhà loại 3C
|
''
|
2.823.000
|
|
|
- Nhà loại 3D
|
''
|
2.736.000
|
|
|
- Nhà loại 3E
|
''
|
2.474.000
|
|
4
|
Nhà vách tooc xi
|
đ/m2 sàn
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
''
|
2.250.000
|
|
|
- Nhà loại B
|
''
|
2.025.000
|
|
5
|
Nhà vách đất
|
đ/m2 sàn
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
''
|
2.100.000
|
|
|
- Nhà loại B
|
''
|
1.837.500
|
|
6
|
Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi
|
''
|
741.000
|
|
7
|
Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung
|
đ/m2 sàn
|
|
|
|
- Nhà 1 tầng
|
''
|
1.169.000
|
|
|
- Nhà 2 tầng
|
''
|
1.143.000
|
|
8
|
Nhà sàn gỗ
|
đ/m2 sàn
|
1.335.000
|
|
9
|
Nhà sàn BTCT
|
"
|
3.768.000
|
|
10
|
Di chuyển nhà sàn gỗ
|
"
|
638.000
|
|
11
|
Nhà trụ sở
|
"
|
5.511.000
|
|
12
|
Nhà kho, nhà xưởng
|
"
|
2.943.000
|
|
13
|
Bể nước
|
|
|
|
|
- Thành bể dày 110
|
đ/m3
|
1.884.000
|
|
|
- Thành bể dày 220
|
''
|
2.189.000
|
|
|
- Thành bể BTCT
|
''
|
2.771.000
|
|
14
|
Hố ga tự ngấm
|
''
|
2.137.000
|
|
15
|
Bể cảnh non bộ
|
đ/m2
|
3.500.000
|
|
16
|
Cổng, tường rào
|
đ/m2
|
|
|
|
- Xây gạch chỉ dày 220
|
''
|
1.284.000
|
|
|
- Xây gạch chỉ dày 110
|
''
|
787.000
|
|
|
- Xây gạch bê tông
|
''
|
588.000
|
|
|
- Tường rào hoa sắt
|
đ/m2
|
|
|
|
D< 10mm
|
''
|
653.000
|
|
|
10mm ≤ D ≤ 14mm
|
''
|
814.000
|
|
|
D > 14mm
|
''
|
948.000
|
|
|
( D - Đường kính, bề rộng thanh )
|
|
|
|
|
- Cổng sắt
|
đ/m2
|
1.481.000
|
|
|
- Cổng sắt bịt tôn
|
"
|
855.000
|
|
17
|
Sân
|
|
|
|
|
- Sân đổ bê tông
|
đ/m2
|
240.000
|
|
|
- Sân lát gạch nung đỏ
|
''
|
255.000
|
|
|
- Sân láng vữa xi măng
|
''
|
165.000
|
|
18
|
Giếng nước kè gạch, đá
|
|
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
436.800
|
|
|
- Đường kính >1,5m
|
''
|
766.800
|
|
19
|
Giếng nước không kè
|
|
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
362.400
|
|
|
- Đường kính >1,5m
|
''
|
511.200
|
|
20
|
Giếng khoan
|
đ/m
|
250.000
|
|
21
|
Bê tông không cốt thép
|
đ/m3
|
1.529.000
|
|
22
|
Bê tông cốt thép
|
''
|
3.353.000
|
|
23
|
Khối xây gạch
|
''
|
1.502.000
|
|
24
|
Khối xây đá
|
''
|
1.396.000
|
|
25
|
Xếp đá khan
|
"
|
857.000
|
|
26
|
Lò gạch, lò vôi
|
|
|
|
|
- Tường xây bằng gạch
|
đ/m3
|
2.088.000
|
|
|
- Tường xây bằng đá hộc
|
''
|
1.950.000
|
|
|
- Đắp đất
|
''
|
511.000
|
|
27
|
Kênh, mương thuỷ lợi (kiên cố)
|
đ/m
|
|
|
|
- Kênh đá xây vữa M50, trát vữa M75
|
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
|
+ 30 x 30
|
''
|
1.159.000
|
|
|
+ 30 x 40
|
''
|
1.679.000
|
|
|
+ 40 x 40
|
''
|
1.816.000
|
|
|
+ 40 x 45
|
''
|
1.891.000
|
|
|
+ 40 x 50
|
''
|
1.966.000
|
|
|
+ 50 x 50
|
''
|
2.109.000
|
|
|
+ 50 x 60
|
''
|
2.692.000
|
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
3.189.000
|
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
3.379.000
|
|
|
- Kênh gạch xây vữa M50, trát vữa M75
|
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
|
+ 30 x 28
|
''
|
1.161.000
|
|
|
+ 30 x 35
|
''
|
1.257.000
|
|
|
+ 40 x 42
|
''
|
1.467.000
|
|
|
+ 40 x 56
|
''
|
1.664.000
|
|
|
+ 50 x 63
|
''
|
1.887.000
|
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
2.552.000
|
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
3.418.000
|
|
|
- Kênh BT, BT lót M100, BT mương M150
|
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
|
+ 30 x 30
|
''
|
834.000
|
|
|
+ 30 x 40
|
''
|
961.000
|
|
|
+ 40 x 40
|
''
|
1.044.000
|
|
|
+ 40 x 50
|
''
|
1.155.000
|
|
|
+ 50 x 50
|
''
|
1.225.000
|
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
2.041.000
|
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
2.719.000
|
|
|
- Kênh, mương đào, đắp đất:
|
đ/m
|
|
|
|
Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100
|
''
|
511.000
|
|
28
|
Mộ
|
đ/mộ
|
|
|
|
- Mộ đất
|
|
|
|
|
+ Thời gian > 1 năm
|
''
|
4.500.000
|
|
|
+ Thời gian ≤ 1 năm
|
"
|
6.000.000
|
|
|
- Mộ xây
|
|
|
|
|
+ Không ốp lát
|
''
|
4.810.000
|
|
|
+ Có ốp lát
|
''
|
6.583.000
|
|
Đơn giá của
các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong
nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, phòng cháy chữa
cháy (PCCC),...
B- ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ: Bổ sung, điều chỉnh những phần chưa tính và các khác biệt
trong đơn giá.
STT
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
|
1
|
Bả, lăn sơn
|
đ/m2
|
|
|
|
- Bả trong nhà
|
''
|
124.000
|
|
|
- Bả ngoài nhà
|
''
|
102.000
|
|
|
- Sơn trong nhà
|
''
|
48.000
|
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
''
|
55.000
|
|
2
|
Gạch ốp
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gạch ốp tường
|
''
|
365.000
|
|
|
- Gạch chân tường
|
''
|
517.000
|
|
3
|
Đóng gỗ ốp tường,
chân tường
|
''
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
1.200.000
|
|
|
- Các loại gỗ
khác
|
''
|
800.000
|
|
4
|
Đóng, ốp trần
|
''
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
''
|
1.350.000
|
|
|
- Trần thạch cao
|
''
|
508.000
|
|
|
- Trần tấm nhựa
|
''
|
238.000
|
|
|
- Trần mè gỗ
|
''
|
198.000
|
|
|
- Trần cót ép
|
''
|
103.000
|
|
|
- Trần gỗ dán
|
đ/m2
|
216.000
|
|
|
- Trần vôi rơm
|
đ/m2
|
142.000
|
|
5
|
Trần gác lửng BTCT
|
đ/m2
|
1.272.000
|
|
6
|
Vách kính khung nhôm
|
''
|
590.000
|
|
7
|
Cửa sắt xếp
|
''
|
|
|
|
- Có bịt tôn
|
''
|
750.000
|
|
|
- Không bịt tôn
|
''
|
700.000
|
|
8
|
Cửa cuốn nhôm tĩnh
điện
|
đ/m2
|
830.000
|
|
9
|
Hoa sắt, chấn song sắt
cửa
|
đ/m2
|
|
|
|
- Hoa sắt cửa
|
''
|
544.000
|
|
|
- Chấn song sắt cửa
|
''
|
236.000
|
|
10
|
Vì kèo
|
|
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng
|
đ/tấn VK
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 12m
|
''
|
36.492.000
|
|
|
+ Khẩu độ > 12m
|
''
|
34.066.000
|
|
|
- Vì kèo gỗ hồng
sắc
|
đ/m3 VK
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
''
|
11.029.000
|
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
''
|
10.378.000
|
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm
2
|
đ/m3 VK
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
''
|
23.317.000
|
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
''
|
22.871.000
|
|
11
|
Cột thép
|
đ/tấn cột
|
|
|
|
- Cột thép hình
|
''
|
25.337.000
|
|
|
- Cột thép tấm
|
''
|
32.141.000
|
|
|
Nhà loại 1 và
nhà loại 2
|
|
|
|
12
|
Mái
|
đ/m2 mặt dốc mái
|
|
|
|
- Mái lợp tôn
|
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ
nhóm 2
|
|
275.000
|
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
202.000
|
|
|
- Mái lợp ngói
các loại
|
''
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong,
gỗ nhóm 2
|
|
643.000
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong,
gỗ hồng sắc
|
''
|
305.000
|
|
|
- Mái BTCT dán
ngói các loại
|
''
|
923.000
|
|
|
- Mái lợp Phibro
xi măng
|
''
|
89.000
|
|
13
|
Đóng sàn, nội thất bằng
gỗ
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gỗ nhóm II
|
''
|
1.350.000
|
|
|
- Các loại gỗ
khác
|
''
|
814.000
|
|
14
|
Nền, sàn
|
đ/m2
|
|
|
|
- Lát gạch hoa xi
măng
|
''
|
-37.000
|
|
|
- Lát gạch đất
nung
|
''
|
-37.000
|
|
|
- Láng vữa xi
măng cát
|
''
|
-168.000
|
|
15
|
Cầu thang lát, láng
(Phần A đã tính láng Granitô, ĐG 1.138.000 đ/m2)
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gạch Ceramic
|
''
|
-903.000
|
|
|
- Gạch Granit
|
''
|
-840.000
|
|
|
- Gạch hoa xi
măng
|
''
|
-939.000
|
|
|
- Láng vữa xi
măng cát
|
''
|
-1.070.000
|
|
|
- Lát đá Granit
nguyên tấm
|
''
|
406.000
|
|
16
|
Cầu thang ốp, lát gỗ
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
''
|
419.000
|
|
|
- Các loại gỗ
khác
|
''
|
19.000
|
|
17
|
Bù phần cửa 1 lớp
|
đ/m2
|
|
|
|
- Cửa gỗ hồng sắc
|
''
|
-887.000
|
|
18
|
Bù phần cửa 2 lớp
(tính thêm 1 lớp)
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
''
|
2.280.000
|
|
|
- Cửa nhựa
|
''
|
1.394.000
|
|
|
- Gỗ hồng sắc
|
''
|
1.394.000
|
|
|
- Cửa kính, khung
nhôm
|
''
|
817.000
|
|
|
Nhà loại 3 và
các loại nhà khác
|
|
|
|
19
|
Mái
|
đ/m2 mặt dốc mái
|
|
|
|
- Mái lợp tôn
|
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ
nhóm 2
|
''
|
191.000
|
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
110.000
|
|
|
- Mái lợp ngói
các loại Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2
|
''
|
347.000
|
|
|
- Mái lợp Phibro
xi măng
|
''
|
-96.000
|
|
|
- Mái lợp nứa, lá
|
''
|
-192.000
|
|
20
|
Cửa nhà
|
đ/m2
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
''
|
887.000
|
|
|
- Cửa nhựa
|
''
|
0
|
|
|
- Cửa kính, khung
nhôm
|
''
|
-576.000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ
nhóm 2
|
đ/m
|
150.000
|
|
21
|
Nền nhà loại 3
|
đ/m2
|
|
|
|
- Nền lát gạch
Ceramic
|
''
|
40.000
|
|
|
- Nền láng vữa
|
''
|
-131.000
|
|
|
- Nền đất nện
|
''
|
-92.000
|
|
22
|
Nền các loại nhà
khác
|
đ/m2
|
|
|
|
- Nền lát gạch
Ceramic
|
''
|
172.000
|
|
|
- Nền lát gạch hoa
xi măng
|
''
|
161.000
|
|
|
- Nền đất nện
|
''
|
-130.000
|
|
|
Hỗ trợ di chuyển
|
|
|
|
23
|
Máy điện thoại đặt
bàn
|
đ/1 máy
|
50.000
|
|
24
|
Máy điều hoà không
khí
|
đ/1 máy
|
350.000
|
|
25
|
Bình đun nước nóng
|
đ/1 bình
|
150.000
|
|
26
|
Bồn chứa nước
|
đ/1 bồn
|
|
|
|
- Bồn INOX
|
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
300.000
|
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
400.000
|
|
|
- Bồn nhựa
|
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
200.000
|
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
250.000
|
|
27
|
Bồn tắm
|
đ/1 bồn
|
400.000
|
|
28
|
Hệ thống nước nóng
dùng năng lượng mặt trời
|
đ/1 giàn
|
700.000
|
|
29
|
Truyền hình cáp
|
đ/1 máy
|
100.000
|
|
30
|
Truyền hình vệ tinh
|
đ/1 máy
|
100.000
|
|
Đơn giá trong bảng
trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Nền nhà loại
3, lát gạch Ceramic, đơn giá 40.000 đ/m2.
Giá này đã tính đối trừ
với 1m2 nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá phần A.
1. Các hạng mục
khác:
- Nếu công trình có
nhà bếp, nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình
tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước
ngầm, bể phốt trong và ngoài nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá
bể nước.
Đối với bể chứa nước
không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m3
bê tông cốt thép đã có (Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu sân phơi, ban
công,... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung:
737.000 đ/m2.
- Nếu lan can cầu
thang, ban công, lôgia bằng hoa sắt thì trừ đi 250.000đ/m.
- Tường rào bằng thép
B40: Loại có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 kg thép hình/1m2
tường rào: 737.000 đ/m2.
Các loại tường rào bằng
lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu
không có.
- Các loại tường rào đặc
biệt khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Tường rào không trát
thì phải tính đối trừ theo thực tế thi công (Đơn giá đối trừ là 112.000 đ/m2
trát).
- Nếu công trình phải xây
kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì
tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng sắt được
tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn
giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan
là đơn giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Nhà loại 1 và loại
2:
- Nhà loại 1 và loại 2
có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường
được điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H <
3,9m. Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi
thường = 95% Giá trị công trình.
(Trần gác lửng không
được tính thành 1 tầng)
- Nhà loại 1, 2 có cầu
thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có
vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá
cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài
không có vách và mái che: 1.730.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà loại 2, 1 tầng,
không có cầu thang: 3.600.000 đ/m2.
- Nhà loại 2, nền lát
gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch
giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà và công trình có
xử lý nền móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền bù trên cơ
sở bản vẽ thi công (BVTC) và dự toán (nếu có) hoặc lập
dự toán theo Đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
3. Nhà loại 3 và
các loại nhà khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch
bê tông, đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải
xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì
tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ
sung từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà khác:
Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu nhà loại 3 có cầu
thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo
1m³ bê tông cốt thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát
gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch
giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4. Nhà sàn:
Nếu nhà sàn có các
tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên,
hoành, ...bằng gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,13.
- Mái lợp tranh, tre,
nứa, lá, ... nhân hệ số: 0,85.
- Vách bưng ván nhân hệ
số: 1,05.
- Sàn dải gỗ, ván, ...
nhân hệ số: 1,05.
5. Di chuyển nhà
sàn: Áp dụng đối với nhà sàn không
tính đền bù theo đơn giá mới thì áp dụng theo đơn giá này.
6. Hệ thống kỹ thuật:
Hệ thống kỹ thuật bao
gồm: Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ thống chống sét,
điện trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát
nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình
có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được
tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
C-
ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG:
1. Đơn giá trong bảng
trên áp dụng cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1):
2. Đơn giá áp dụng cho
các huyện nhân chung theo hệ số trong bảng sau:
Huyện
|
Hệ số
|
Huyện
|
Hệ số
|
Bắc Sơn
|
0,95
|
Lộc Bình
|
0,93
|
Bình Gia
|
0,93
|
Hữu Lũng
|
0,89
|
Cao Lộc
|
0,93
|
Văn Lãng
|
0,93
|
Chi Lăng
|
0,93
|
Văn Quan
|
0,95
|
Đình Lập
|
0,93
|
Tràng Định
|
0,93
|
3. Đơn giá áp
dụng cho khu vực nhân chung theo hệ số như sau:
- Khu vực 1: Gồm
có thành phố Lạng Sơn; thị trấn các huyện và các xã: Bắc Sơn, Chiến Thắng, Hưng
Vũ, Hữu Vĩnh, Quỳnh Sơn, Tân Hương, Vũ Sơn - huyện Bắc Sơn; Bằng Khánh, Đồng Bục,
Hiệp Hạ, Hữu Khánh, Lục Thôn, Như Khuê, Quan Bản, Tú Mịch, Xuân Lễ, Xuân Mãn,
Yên Khoái - huyện Lộc Bình; Cai Kinh, Đồng Tân, Hòa Bình, Hòa Lạc, Hòa Thắng,
Hồ Sơn, Minh Hòa, Minh Sơn, Minh Tiến, Nhật Tiến, Sơn Hà, Vân Nham, Yên Vượng -
huyện Hữu Lũng; Chi Lăng, Đại Đồng, Đội Cấn - huyện Tràng Định; Hoàng Văn
Thụ, Tô Hiệu - huyện Bình Gia; Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hợp Thành, Tân Thành -
huyện Cao Lộc; Bằng Mạc, Hòa Bình, Lâm Sơn, Mai Sao, Quang Lang, Thượng Cường,
Vạn Linh, Vân Thủy, Chi Lăng - huyện Chi Lăng; Tân Lang, Tân Mỹ, Tân Thanh, Tân
Việt - huyện Văn Lãng không điều chỉnh hệ số khu vực.
- Khu vực 2: Gồm
các xã: Vũ Lăng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Long Đống, Nhất Hòa, Tân Lập, Tân Thành, Tân
Tri, Vũ Lễ - huyện Bắc Sơn; Đông Quan, Khuất Xá, Tú Đoạn, Vân Mộng, Xuân Tình -
huyện Lộc Bình; Đô Lương, Đồng Tiến, Hòa Sơn, Tân Thành, Thanh Sơn, Yên
Sơn, Yên Thịnh - huyện Hữu Lũng; Đào Viên, Đề Thám, Hùng Sơn, Hùng Việt, Kim Đồng,
Kháng Chiến, Quốc Khánh, Quốc Việt, Tân Minh, Tân Tiến, Tri Phương, Trung Thành
- huyện Tràng Định; Bình Phúc, Tràng Phái, Văn An, Vĩnh Lại, Xuân Mai, Yên Phúc
- huyện Văn Quan; Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Hồng Phong, Song Giáp, Tân
Liên, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Yên Trạch - huyện Cao Lộc; Bắc Thủy, Bằng Hữu, Gia Lộc,
Nhân Lý, Quan Sơn, Y Tịch - huyện Chi Lăng; An Hùng, Hoàng Việt, Thành Hòa, Thụy
Hùng, Trùng Quán - huyện Văn Lãng bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân với
hệ số của huyện và hệ số khu vực là 1,05.
- Khu vực 3:
Các xã còn lại bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn nhân với hệ số của huyện và
hệ số khu vực là 1,08.
D- CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC:
- Hồ, đập, kênh,
mương, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp quang, cầu cống, đường
xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng
khác, do quy mô và tính chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ thuật và mức độ
hoàn thiện cao, khi giải phóng mặt bằng có những công trình như trên thì tính bồi
thường trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình hoặc đơn
giá xây dựng công trình theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành của Nhà
nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Nếu nhà,
công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được
thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng
cần sửa chữa lại được tính toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng
Sơn./.