|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
20 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng
10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
892/TTr-STC-CSVG ngày 03 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số
1782/2010/QĐ-UBND ngày 06/11/2010 của UBND tỉnh.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần
rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng đơn giá bồi thường đối với cây
trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn,
kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND
tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Bảng đơn giá bồi
thường các loại cây trồng hàng năm
STT
|
Danh mục cây
|
ĐVT
|
Giống thực sinh
(hữu tính)
|
Giống mới chiết, ghép
(vô tính)
|
I
|
Cây lương thực và cây có tinh bột
|
|
|
|
|
Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa)
|
đ/m2
|
600
|
|
1
|
Cây lúa nước
|
|
|
|
1.1
|
Ruộng tốt
|
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng
|
đ/m2
|
2.500
|
|
|
- Cây trên 2 tháng
|
đ/m2
|
3.500
|
|
1.2
|
Ruộng trung bình
|
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng
|
đ/m2
|
2.000
|
|
|
- Cây trên 2 tháng
|
đ/m2
|
2.872
|
|
1.3
|
Ruộng xấu
|
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng
|
đ/m2
|
1.500
|
|
|
- Cây trên 2 tháng
|
đ/m2
|
2.128
|
|
2
|
Cây lúa rẫy
|
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng
|
đ/m2
|
1.000
|
|
|
- Cây trên 2 tháng
|
đ/m2
|
1.400
|
|
3
|
Cây sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước
|
|
|
|
3a
|
Giống địa phương
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ
|
đ/m2
|
1.500
|
|
|
- Cây trồng đang có củ
|
đ/m2
|
3.000
|
|
3b
|
Giống cao sản
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ
|
đ/m2
|
2.000
|
|
|
- Cây trồng đang có củ
|
đ/m2
|
4.000
|
|
4
|
Cây khoai môn các loại
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ
|
đ/m2
|
5.000
|
|
|
- Cây trồng đang có củ
|
đ/m2
|
10.000
|
|
5
|
Cây bắp
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có bắp
|
đ/m2
|
2.800
|
|
|
- Cây trồng đang có bắp
|
đ/m2
|
4.000
|
|
II
|
Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản
|
|
|
|
1
|
Cây cỏ cao sản, cỏ tây
|
đ/m2
|
5.000
|
|
2
|
Cây mía
|
|
|
|
2a
|
Giống địa phương giống cũ (cả gốc)
|
|
|
|
|
Vụ 1:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
17.000.000
|
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
35.000.000
|
|
|
Vụ 2:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
15.000.000
|
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
30.000.000
|
|
|
Vụ 3:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
12.000.000
|
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
25.000.000
|
|
2b
|
Giống cao sản (cả gốc)
|
|
|
|
|
Vụ 1:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
|
27.000.000
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
|
55.000.000
|
|
Vụ 2:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
|
23.000.000
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
|
47.000.000
|
|
Vụ 3:
|
đ/ha
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng
|
đ/ha
|
|
15.000.000
|
|
- Trên 3 tháng
|
đ/ha
|
|
30.000.000
|
3
|
Cây mè, đậu các loại
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
3.000
|
|
|
- Cây thời kỳ đang thu hoạch
|
đ/m2
|
6.000
|
|
III
|
Rau, củ
|
|
|
|
1
|
Cây mướp, bầu, bí, su su, thiên lý
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đ/m2
|
1.500
|
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái
|
đ/m2 giàn
|
4.000
|
|
|
- Cây có trái đang thu hoạch tốt
|
đ/m2 giàn
|
8.000
|
|
2
|
Cây gấc
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đ/gốc
|
8.000
|
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái
|
đ/gốc
|
15.000
|
|
|
- Cây leo giàn đang có trái
|
đ/gốc
|
30.000
|
|
3
|
Cây dưa leo, đậu đũa, khổ qua
|
đ/m2
|
13.000
|
|
4
|
Cây cà các loại (4 cây/m2)
|
đ/m2
|
37.000
|
|
5
|
Cây ớt (5 cây/m2)
|
đ/m2
|
15.000
|
|
6
|
Cây riềng, sả, nghệ, gừng
|
đ/m2
|
7.000
|
|
7
|
Củ kiệu, bạc hà
|
đ/m2
|
25.000
|
|
8
|
Hành, tỏi, hẹ, củ nén
|
đ/m2
|
10.000
|
|
9
|
Rau thơm các loại (húng, mùi…)
|
đ/m2
|
8.000
|
|
10
|
Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá
|
đ/m2
|
7.000
|
|
11
|
Sắn nước (củ đậu)
|
đ/m2
|
8.000
|
|
12
|
Củ cải, cà rốt
|
đ/m2
|
10.000
|
|
13
|
Cải bắp, su hào, su lơ
|
đ/m2
|
10.000
|
|
14
|
Các loại rau xanh
|
đ/m2
|
10.000
|
|
IV
|
Các loại cây khác
|
|
|
|
1
|
Cây thuốc nam các loại
|
đ/m2
|
6.000
|
|
2
|
Cây thuốc lá
|
đ/m2
|
6.000
|
|
3
|
Cây bông vải
|
đ/m2
|
5.000
|
|
4
|
Cây dâu tằm
|
đ/m2
|
5.000
|
|
5
|
Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu)
|
đ/m2
|
8.000
|
|
6
|
Cây dưa hấu
|
đ/m2
|
10.000
|
|
7
|
Cây sen, cây súng
|
đ/m2
|
12.000
|
|
8
|
Cây nha đam
|
đ/m2
|
17.000
|
|
9
|
Cây thơm tàu
- Loại < 1 năm
- Loại ≥ 1 năm
|
đ/cây
đ/cây
|
4.000
9.000
|
|
10
|
Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng
|
đ/m2
|
20.000
|
|
11
|
Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời
|
đ/m2
|
22.000
|
|
12
|
Cây bông giờ
|
đ/m2
|
15.000
|
|
13
|
Cây hoa càng cua
|
đ/m2
|
10.000
|
|
14
|
Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng
|
đ/m2
|
8.000
|
|
Đối với các loại cây rau,
màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi
thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá
50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
Điều 2. Bảng đơn giá bồi
thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ
STT
|
Danh mục cây
|
ĐVT
|
Giống thực sinh (hữu tính)
|
Giống mới chiết, ghép (vô tính)
|
1
|
Cây dừa cao
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
35.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
200.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
600.000
450.000
300.000
|
|
2
|
Cây dừa thấp (dừa xiêm)
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
40.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
250.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
900.000
600.000
350.000
|
|
3
|
Cây xoài
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
30.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
150.000
|
200.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
1.300.000
1.000.000
700.000
|
650.000
500.000
300.000
|
4
|
Cây vú sữa, bơ, me
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
100.000
|
150.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
350.000
250.000
150.000
|
420.000
320.000
180.000
|
5
|
Cây sầu riêng
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
50.000
|
80.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
200.000
|
250.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
1.000.000
800.000
600.000
|
1.200.000
1.000.000
800.000
|
6
|
Cây nhãn, chôm chôm, sapuchê
(hồng xiêm)
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
30.000
|
50.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
70.000
|
130.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
300.000
250.000
200.000
|
400.000
300.000
250.000
|
7
|
Cây bưởi, cam, quýt
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
60.000
|
80.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Cây loại A
+ Cây loại B
+ Cây loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
300.000
250.000
150.000
|
450.000
350.000
250.000
|
8
|
Cây mít
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
100.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
450.000
350.000
250.000
|
|
9
|
Cây khế, ô mai, chùm ruột
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
11.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
200.000
160.000
120.000
|
|
10
|
Cây lựu
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
150.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
300.000
200.000
150.000
|
|
11
|
Cây đu đủ
|
|
|
|
|
- Trồng mới
|
đ/cây
|
10.000
|
|
|
- Cây chưa có trái
|
đ/cây
|
40.000
|
|
|
- Cây có trái
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
140.000
100.000
80.000
|
|
12
|
Cây nho
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/bụi
|
20.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 3
|
đ/bụi
|
80.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/bụi
đ/bụi
đ/bụi
|
200.000
150.000
100.000
|
|
13
|
Cây cốc, chanh
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
15.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Cây loại A
+ Cây loại B
+ Cây loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
200.000
150.000
100.000
|
|
14
|
Cây ổi, táo
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
10.000
|
12.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
25.000
|
50.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Cây loại A
+ Cây loại B
+ Cây loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
100.000
60.000
40.000
|
170.000
120.000
80.000
|
15
|
Cây mận
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
25.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
60.000
|
100.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Cây loại A
+ Cây loại B
+ Cây loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
200.000
150.000
100.000
|
250.000
200.000
150.000
|
16
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
- Cây con
|
đ/cây
|
5.000
|
|
|
- Cây có chiều cao dưới 1m
|
đ/cây
|
10.000
|
|
|
- Cây chưa có trái
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Cây đang có trái
|
đ/cây
|
50.000
|
|
17
|
Cây thanh long
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/bụi
|
20.000
|
30.000
|
|
- Cây có tráí
|
đ/bụi
|
150.000
|
200.000
|
18
|
Cây điều
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
30.000
|
50.000
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
65.000
|
80.000
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Cây loại A
+ Cây loại B
+ Cây loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
250.000
200.000
150.000
|
280.000
230.000
180.000
|
19
|
Cây thơm dứa: (4cây/m2)
- Cây thành bụi chưa có quả
- Cây thành bụi có quả
|
đ/bụi
đ/bụi
|
6.000
12.000
|
|
|
Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng
theo đúng mật độ kỹ thuật
|
20
|
Cây tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đồng)
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/trụ
|
32.000
|
|
|
- KTCB năm 2-3
|
đ/trụ
|
100.000
|
|
|
- Thời kỳ sắp thu hoạch
|
đ/trụ
|
190.000
|
|
|
- Thời kỳ thu hoạch
|
đ/trụ
|
270.000
|
|
21
|
Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng)
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
đ/trụ
|
7.000
|
|
|
- Cây ≤ 1m
|
đ/trụ
|
12.000
|
|
|
- Cây > 1m
|
đ/trụ
|
50.000
|
|
22
|
Cây cà phê robusta (Mật độ 1.110 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
đ/ha
|
22.000.000
|
|
|
- KTCB năm 2
|
đ/ha
|
36.000.000
|
|
|
- KTCB năm 3
|
đ/ha
|
52.000.000
|
|
|
- Kinh doanh năm đầu
|
đ/ha
|
60.000.000
|
|
|
- Kinh doanh năm 2-5
|
đ/ha
|
80.000.000
|
|
|
- Kinh doanh năm 6-20
|
đ/ha
|
120.000.000
|
|
|
- Trên 20 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)
|
đ/ha
|
28.000.000
|
|
23
|
Cây cà phê Arabica (mật độ 4.500 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/ha
|
23.500.000
|
|
|
- KTCB năm 2
|
đ/ha
|
37.000.000
|
|
|
- Thu bói
|
đ/ha
|
53.000.000
|
|
|
- Kinh doanh năm 1-4
|
đ/ha
|
81.500.000
|
|
|
- Kinh doanh năm 5-9
|
đ/ha
|
122.000.000
|
|
|
- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)
|
đ/ha
|
21.500.000
|
|
24
|
Cây cà phê mít (Mật độ 4.500 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/ha
|
5.900.000
|
|
|
- KTCB năm 2-3
|
đ/ha
|
12.000.000
|
|
|
- Thu bói
|
đ/ha
|
17.000.000
|
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
đ/ha
|
34.400.000
|
|
25
|
Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/ha
|
|
20.700.000
|
|
- KTCB năm 1
|
đ/ha
|
|
23.800.000
|
|
- KTCB năm 2
|
đ/ha
|
|
30.800.000
|
|
- KTCB năm 3
|
đ/ha
|
|
39.200.000
|
|
- KTCB năm 4
|
đ/ha
|
|
47.500.000
|
|
- KTCB năm 5
|
đ/ha
|
|
57.400.000
|
|
- KTCB năm 6
|
đ/ha
|
|
68.500.000
|
|
- KTCB năm 7
|
đ/ha
|
|
82.500.000
|
|
- Đang kinh doanh tốt
|
đ/ha
|
|
140.000.000
|
26
|
Cây ca cao
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
20.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5
|
đ/cây
|
60.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
180.000
140.000
110.000
|
|
27
|
Cây bời lời, cây gió (mật độ 600 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
8.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
45.000
|
|
|
- Trên 4 năm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
28
|
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2000cây/ha)
|
|
|
|
28a
|
Loại nguyên sinh
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/ha
|
10.000.000
|
|
|
- KTCB năm 2-3, ĐK: 3-5cm
|
đ/ha
|
20.000.000
|
|
|
- KTCB năm 4-5, ĐK: 6-10cm
|
đ/ha
|
35.000.000
|
|
|
- KTCB trên > 5, năm ĐK: >10cm
|
đ/ha
|
57.000.000
|
|
28b
|
Loại tái sinh
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/ha
|
6.000.000
|
|
|
- KTCB năm 2-3, có ĐK: 3-5cm
|
đ/ha
|
13.000.000
|
|
|
- KTCB năm 4-5, có ĐK: 6-10cm
|
đ/ha
|
23.000.000
|
|
|
- KTCB trên > 5 năm, ĐK: >10cm
|
đ/ha
|
40.000.000
|
|
29
|
Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
10.000
|
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4
|
đ/cây
|
70.000
|
|
|
- Năm 5 đến năm thứ 10
|
đ/cây
|
110.000
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đ/cây
|
130.000
|
|
30
|
Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/ha
|
6.000.000
|
|
|
- KTCB năm 1
|
đ/ha
|
8.500.000
|
|
|
- KTCB năm 2
|
đ/ha
|
12.000.000
|
|
|
- KTCB năm 3
|
đ/ha
|
15.000.000
|
|
|
- KTCB năm 4
|
đ/ha
|
25.000.000
|
|
|
- KTCB năm 5-10
|
đ/ha
|
35.000.000
|
|
|
- KTCB năm 11-20
|
đ/ha
|
65.000.000
|
|
|
- KTCB năm 21-30
|
đ/ha
|
100.000.000
|
|
31
|
Cây tre, lồ ô
|
|
|
|
|
- Chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
65.000
|
|
|
- Trong thời kỳ thu hoạch
|
đ/cây
|
19.000
|
|
32
|
Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) mật độ: 625 bụi/ha
|
|
|
|
|
- Cây trồng 1 năm
|
đ/ha
|
|
17.500.000
|
|
- Cây trồng 2 năm
|
đ/ha
|
|
24.500.000
|
|
- Cây trồng 3 năm
|
đ/ha
|
|
32.000.000
|
|
- Cây trồng 4 năm
|
đ/ha
|
|
42.000.000
|
|
- Cây thu hoạch tốt
|
đ/ha
|
|
85.000.000
|
33
|
Vườn chè (Mật độ 12.000bầu/ha)
|
|
|
|
|
- Trồng mói 1 năm
|
đ/ha
|
15.000.000
|
20.000.000
|
|
- KTCB năm 2
|
đ/ha
|
20.000.000
|
30.000.000
|
|
- KTCB năm 3
|
đ/ha
|
25.000.000
|
35.000.000
|
|
- Thu bói
|
đ/ha
|
30.000.000
|
40.000.000
|
|
- Kinh doanh năm 1-5
|
đ/ha
|
32.000.000
|
45.000.000
|
|
- Kinh doanh năm 6-20
|
đ/ha
|
45.000.000
|
60.000.000
|
|
- Trên 20 năm
|
đ/ha
|
30.000.000
|
35.000.000
|
34
|
Cây quế
|
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm
|
đ/cây
|
12.000
|
|
|
- Cây trồng 2-3 năm
|
đ/cây
|
65.000
|
|
|
- Cây trồng 4-5 năm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
|
- Cây trồng trên 5 năm
|
đ/cây
|
125.000
|
|
35
|
Cây cari, kakina, bồ kết
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
12.000
|
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
70.000
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
đ/cây
|
120.000
|
|
36
|
Cây sơ ri
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
|
- Từ 01 - dưới 3 năm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Từ 3-5 năm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
- Cây đến thời kỳ thu hoạch:
+ Loại A
+ Loại B
+ Loại C
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
150.000
100.000
70.000
|
|
37
|
Cây sa nhân
|
đ/ha
|
15.120.000
|
|
38
|
Cây so đũa
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
8.000
|
|
|
- Năm thứ 2
|
đ/cây
|
100.000
|
|
39
|
Cây đỏ (ăn trái)
|
|
|
|
|
- Năm thứ 1
|
đ/cây
|
40.000
|
|
|
- Năm thứ 2 - 5
|
đ/cây
|
200.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
|
đ/cây
|
400.000
|
|
40
|
Cây lộc vừng
|
đ/cây
|
50.000
|
|
41
|
Cây dít (ăn lá)
|
đ/m2
|
80.000
|
|
1. Cây ăn quả:
- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3
loại: A, B và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng
suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng
suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất
chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây già cõi, có quả kém tính bằng 50% cây loại
C.
- Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây
được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình
kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Mật độ cây/ha
|
Cây trồng từ hạt
(hoặc bụi)
|
Cây chiết, ghép
|
1
|
Cây bơ
|
Cây
|
200
|
|
2
|
Cây bưởi
|
Cây
|
200
|
400
|
3
|
Cây cà phê
|
Cây
|
1.500
|
|
4
|
Cây cam
|
Cây
|
200
|
400
|
5
|
Cây chanh
|
Cây
|
250
|
500
|
6
|
Cây chôm chôm
|
Cây
|
150
|
300
|
7
|
Cây đào lộn hột
|
Cây
|
200
|
300
|
8
|
Cây đu đủ
|
Cây
|
1.500
|
|
9
|
Cây dừa
|
Cây
|
300
|
|
10
|
Cây mãng cầu ta
|
Cây
|
400
|
400
|
11
|
Cây mãng cầu tây
|
Cây
|
200
|
200
|
12
|
Cây măng cụt
|
Cây
|
|
150
|
13
|
Cây nhãn
|
Cây
|
150
|
300
|
14
|
Cây ổi
|
Cây
|
|
1.000
|
15
|
Cây sapuchê
|
Cây
|
150
|
300
|
16
|
Cây sầu riêng
|
Cây
|
120
|
240
|
17
|
Cây táo
|
Cây
|
|
600
|
18
|
Cây vú sữa
|
Cây
|
120
|
200
|
19
|
Cây xoài cát Hòa Lộc
|
Cây
|
200
|
400
|
20
|
Cây xoài giống khác
|
Cây
|
150
|
300
|
21
|
Cây ca cao
|
Cây
|
1.110
|
|
22
|
Cây mít
|
Cây
|
|
300
|
23
|
Cây mận
|
Cây
|
|
900
|
24
|
Cây chuối
|
Bụi
|
2.000
|
|
25
|
Cây thanh long
|
Bụi
|
|
900 - 1.100
|
26
|
Cây nho
|
Gốc
|
|
2.000
|
27
|
Cây hồ tiêu
|
Nọc
|
|
2.000
|
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen
kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng
cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy
định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng
năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm
được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Cây lấy gỗ:
- Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt
đất từ 0,5 - 1,2m tùy theo tính chất từng loại cây.
- Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một
cây có đường kính gốc lớn nhất.
- Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì
số cây vượt mật độ đến 20% tính tối đa không quá 50% giá quy
định; số cây vượt mật độ trên 20% tính tối đa không quá 30%
giá quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: trường
hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được đền bù chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường,
nếu chủ hộ nhận đền bù thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm quản lý và giao
cho cơ quan có chức năng tổ chức khai thác.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật
độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo
tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại cây tương ứng.
Điều 3. Bảng
đơn giá bồi thường đối với cây cảnh và cây xanh
STT
|
Danh mục cây
|
ĐVT
|
Giống thực sinh
(hữu tính)
|
Giống mới chiết, ghép (vô
tính)
|
1
|
Cây điệp, mai quế anh
|
|
|
|
|
- Chưa ra hoa (cao 1-2m)
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Đang ra hoa (cao trên 2m)
|
đ/cây
|
50.000
|
|
2
|
Cây dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi, thiết
mộc lan
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng
|
đ/bụi
|
1.000
|
|
|
- Cây có h<0,2m, đk gốc bụi<5cm
|
đ/bụi
|
6.000
|
|
|
- Cây có h≥0,2m, đk gốc bụi≥ 5m
|
đ/bụi
|
40.000
|
|
|
- Cây có h≥0,3m, đk gốc bụi≥ 10cm
|
đ/bụi
|
75.000
|
|
|
- Cây có h≥0,5m, đk gốc bụi≥ 15cm
|
đ/bụi
|
125.000
|
|
|
- Cây có h≥0,7m, đk gốc bụi≥ 20cm
|
đ/bụi
|
150.000
|
|
|
- Cây có h≥1,2m, đk gốc bụi≥ 30cm
|
đ/bụi
|
160.000
|
|
3
|
Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh…
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây mới trồng
|
đ/m2
|
10.000
|
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)
|
đ/m2
|
80.000
|
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)
|
đ/m2
|
100.000
|
|
4
|
Cây đinh lăng
|
|
|
|
|
- Cao trên 1m
|
đ/bụi
|
20.000
|
|
5
|
Cây bông lài có hoa
|
đ/cây
|
20.000
|
|
6
|
Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, Dương tạo hình, trạng nguyên
|
đ/bụi
|
|
|
|
- Cây mới trồng
|
đ/cây
|
1.000
|
|
|
- Cây có chiều cao<0,3m, đk gốc < 0,5cm
|
đ/cây
|
6.000
|
|
|
- Chiều cao ≥ 0,3m, đk gốc ≥ 0,5cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Cây có h ≥ 0,35m, đk gốc ≥ 1cm
|
đ/cây
|
60.000
|
|
|
- Cây có h ≥ 0,6m, đk gốc ≥ 1,5cm
|
đ/cây
|
90.000
|
|
|
- Cây có h ≥ 0,8m, đk gốc ≥ 1,7cm
|
đ/cây
|
100.000
|
|
|
- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 2,0cm
|
đ/cây
|
120.000
|
|
7
|
Cây cỏ trang trí
|
|
|
|
|
- Cỏ nhung (cỏ thảm)
|
đ/m2
|
65.000
|
|
|
- Cỏ tre (cỏ thảm)
|
đ/m2
|
30.000
|
|
|
- Cỏ khác
|
đ/m2
|
15.000
|
|
8
|
Cây đào, ngọc lan
|
|
|
|
|
- Mới trồng cao ≤50cm
|
đ/cây
|
12.000
|
|
|
- Cây Ф≤10cm
|
đ/cây
|
35.000
|
|
|
- Cây Ф>10cm
|
đ/cây
|
75.000
|
|
|
- Cây Ф>15cm
|
đ/cây
|
110.000
|
|
9
|
Cây mai cảnh trồng dưới đất
|
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống)
|
đ/cây
|
20.000
|
|
|
- Cao ≤ 50cm
|
đ/cây
|
35.000
|
|
|
- Cao > 50cm
|
đ/cây
|
45.000
|
|
|
- Cao >1m
|
đ/cây
|
60.000
|
|
|
- Đường kính gốc 5-10cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
|
- Đường kính gốc > 10cm
|
đ/cây
|
750.000
|
|
10
|
Cây vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ
|
|
|
|
|
- Cây giống
|
đ/cây
|
12.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 0,25m, đk gốc < 3cm
|
đ/cây
|
40.000
|
|
|
- Cây cao h ≤ 0,35m, đk gốc ≥ 3m
|
đ/cây
|
120.000
|
|
|
- Cây cao h > 0,35m, đk gốc ≥ 6cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
|
- Cây cao h > 0,45m, đk gốc ≥ 10cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
|
- Cây cao h > 0,5m, đk gốc ≥ 12cm
|
đ/cây
|
800.000
|
|
11
|
Cây vừng, sanh, si
|
|
|
|
|
- Mới trồng
|
đ/cây
|
2.000
|
|
|
- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm
|
đ/cây
|
45.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm
|
đ/cây
|
60.000
|
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
|
- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm
|
đ/cây
|
500.000
|
|
|
- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm
|
đ/cây
|
1.400.000
|
|
|
- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm
|
đ/cây
|
2.000.000
|
|
|
- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm
|
đ/cây
|
2.500.000
|
|
12
|
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
2.000
|
|
|
- Cây cao h< 1,2m, đk gốc < 5cm
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 5cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 8cm
|
đ/cây
|
300.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 2m, đk gốc ≥ 12cm
|
đ/cây
|
500.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 3m, đk gốc ≥ 20cm
|
đ/cây
|
700.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 4m, đk gốc ≥ 35cm
|
đ/cây
|
900.000
|
|
|
- Cây cao h ≥ 4,5m, đk gốc ≥ 40cm
|
đ/cây
|
1.200.000
|
|
13
|
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây da
|
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống)
|
đ/cây
|
2.000
|
|
|
- Cao < 1m
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
- Cao ≥ 1m, đk gốc < 10cm
|
đ/cây
|
150.000
|
|
|
- Cao ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 10cm
|
đ/cây
|
250.000
|
|
|
- Cao ≥ 2m, đk gốc ≥ 20cm
|
đ/cây
|
450.000
|
|
14
|
Cây muồng đen, bằng lăng, ô môi, viết
|
|
|
|
|
Cây cao h <1,5m,đk gốc < 2cm
|
đ/cây
|
64.000
|
|
|
Cây cao > 1,5m, đk gốc > 2cm
|
đ/cây
|
80.000
|
|
|
Cây cao > 3m, đk gốc > 5cm
|
đ/cây
|
220.000
|
|
|
Cây cao > 6m, đk gốc > 15cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
15
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc
|
đ/m2
|
8.000
|
|
|
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh
|
đ/m2
|
22.000
|
|
16
|
Cây đào tiên (làm thuốc)
|
|
|
|
|
- Cây trồng mới 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
|
|
- Cây chưa có trái
|
đ/cây
|
25.000
|
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch
|
đ/cây
|
62.000
|
|
- Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội
đồng bồi thường phân loại và xác định đơn giá theo Quy định tại Điều 3.
- Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có
thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc
cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Một số vấn đề
trong công tác bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh
1. Nguyên tắc bồi thường:
- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.
- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật
trồng cây.
- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng nếu được
Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư thông báo trước cho người bị thu hồi đất
ít nhất là 90 ngày mà đến thời điểm kiểm kê vẫn chưa thu hoạch, chưa di dời thì
không được bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với cây trồng không có trong bảng đơn giá này
thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng
loại.
- Mức giá trong bảng giá bồi thường này là mức giá
tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để
xác định giá bồi thường cho phù hợp.
2. Xử lý sau bồi thường:
- Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các
hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn
quy định.
- Đối với cây cảnh, cây xanh sau khi được hỗ trợ,
chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
- Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển
đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do
phải di chuyển, phải trồng lại.
- Cây trồng chưa thu hoạch sau khi đền bù, chủ hộ
được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy
định./.
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/06/2013 ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
9.889
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|