|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1589/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1589/QÐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 12 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ÐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤT LÚA VÀ SỐ HÓA BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH ĐẤT LÚA CẤP XÃ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
63/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia giai đoạn 2010 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
59/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm năm thời kỳ đầu 2010
- 2015, tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số
120/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND
ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm năm thời kỳ đầu 2010 -
2015, tỉnh Bình Thuận; trong đó, phân bổ đất lúa đến năm 2015 là 48.898 ha (đất
chuyên lúa: 41.014 ha), đến năm 2020 là 46.000 ha (chuyên lúa: 40.000 ha);
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 52/TTr-SNN ngày 17 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT
ÐỊNH:
Ðiều 1. Phê duyệt Quy hoạch đất
lúa và số hóa bản đồ quy hoạch đất lúa cấp xã đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung như sau:
I. Phạm vi
thực hiện.
Trên phạm
vi toàn tỉnh Bình Thuận; chi tiết đến cấp xã
(99 xã, phường, thị trấn có diện tích đất lúa), theo bản đồ giải thửa 1/2.000
và Quy hoạch này ổn định đất lúa đến năm 2015; năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030.
II. Quan điểm, mục tiêu.
1. Quan điểm:
- Quy hoạch và số hóa
đất lúa cấp xã nhằm xác định cụ thể diện tích đất lúa và là công cụ quan trọng
để quản lý Nhà nước về đất lúa;
- Quy hoạch sử dụng
đất lúa tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đảm bảo phù hợp
với quy hoạch đất lúa toàn quốc; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh đã được phê duyệt;
- Quy hoạch sử dụng đất lúa gắn với mục tiêu đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia; gắn với thực hiện chính sách bảo vệ, quản
lý và phát triển đất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ; gắn với
chính sách hỗ trợ cho người sản xuất lúa, nâng cao đời sống của người trực tiếp
trồng lúa và đảm bảo lợi ích cho các địa phương sản xuất lúa tập trung. Bảo vệ
nghiêm ngặt, hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa
sang mục đích khác, nhưng đảm bảo hài hòa, linh hoạt nhu cầu sử dụng đất lúa
cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Việc sử dụng
đất lúa linh hoạt (cây ngắn ngày) không chỉ ruộng 1 vụ mà cả 2, 3 vụ để nâng
cao hiệu quả sử dụng đất lúa.
2. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Quy hoạch sử dụng
đất lúa đến năm 2020, định hướng năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm
2015 nhằm quản lý chặt chẽ và bảo vệ đất lúa hiện có của tỉnh, đảm bảo an ninh
lương thực gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Xác định diện tích
quy hoạch đất sản xuất lúa gắn với mục tiêu duy trì, ổn định đến năm 2020, nhằm
xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp đầu tư hạ tầng thiết yếu, đồng bộ;
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất, chất lượng, cải thiện đời sống,
tăng thu nhập cho nông dân trồng lúa, địa phương
có vùng lúa, gắn các mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng
đất lúa là cơ sở để thực hiện các giải pháp, chính sách nhằm quản lý, bảo vệ
nghiêm ngặt đất lúa như: số hóa bản đồ, cắm mốc bảo vệ đất lúa, xác định ranh
giới đất trồng lúa đến từng xã; xây dựng cơ sở dữ liệu; thẩm tra, kiểm tra việc
quản lý đất lúa và công bố đất trồng lúa hàng năm, thời kỳ quy hoạch theo quy
định pháp luật.
* Mục tiêu cụ thể:
- Chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất lúa tầm nhìn đến năm 2030 là 45.424 ha, đến năm 2020 là 46.000 ha,
kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 là 48.898 ha và chỉ tiêu phân bổ diện
tích đất lúa của từng địa phương theo Đề án quy hoạch;
- Tập trung thực hiện
các chính sách giữ ổn định diện tích đất trồng lúa; tăng cường đầu tư hệ thống
thủy lợi; đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất, chế biến; cải tiến về giống và
đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong canh tác, phòng trừ sâu bệnh, giảm tổn
thất trong và sau thu hoạch; gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ; nâng cao thu
nhập cho người trồng lúa gắn với xây dựng nông thôn mới ngày càng văn minh,
hiện đại;
- Về xây dựng bản đồ số hóa đất lúa: phải xây dựng cơ sở
dữ liệu và bản đồ quy hoạch đất lúa đến từng thửa; các xã, thị trấn tăng cường
công tác quản lý Nhà nước về quản lý, sử dụng đất lúa đồng bộ với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trồng thanh long; xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa đảm bảo tính
pháp lý về đất đai, ổn định lâu dài có hệ thống, đặc biệt là cấp xã trong toàn
tỉnh.
III. Bố
trí quy hoạch.
1. Quy hoạch tổng thể
trên địa bàn toàn tỉnh:
Bố trí quy hoạch đất
lúa trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2015 là 48.898 ha, đến năm 2020 là 46.000
ha, đến năm 2030 là 45.424 ha. Phân bổ như sau:
Đơn
vị tính: ha
Huyện,
thị xã
|
H.trạng
01/01/2013
|
Quy
hoạch ổn định đất lúa
|
Thống
kê
|
Thực
tế
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
1. Tuy Phong
|
1.728
|
1.728
|
1.398
|
1.350
|
1.565
|
2. Bắc Bình
|
10.677
|
10.576
|
10.850
|
10.000
|
10.201
|
3. Hàm Thuận Bắc
|
11.995
|
10.794
|
11.300
|
10.700
|
10.213
|
4. Hàm Thuận Nam
|
4.633
|
3.979
|
4.200
|
4.000
|
3.595
|
5. Hàm Tân
|
984
|
984
|
790
|
600
|
500
|
6. La Gi
|
1.727
|
1.727
|
640
|
350
|
350
|
7. Tánh Linh
|
11.410
|
11.380
|
11.000
|
10.400
|
10.400
|
8. Đức Linh
|
8.923
|
8.923
|
8.720
|
8.600
|
8.600
|
Toàn tỉnh
|
52.077
|
50.091
|
48.898
|
46.000
|
45.424
|
(Quy hoạch chi tiết
đến cấp xã theo biểu đính kèm)
2. Quy hoạch sản xuất:
Năng suất lúa bình
quân toàn tỉnh năm 2013 đạt 54 tạ/ha. Mức độ gia tăng năng suất lúa giai đoạn
2005 - 2011 đạt trung bình 1,5%/năm.
Căn cứ xu thế gia
tăng năng suất trong những năm qua, cơ cấu các loại hình sử dụng đất lúa, các
điều kiện tiềm năng về tưới tiêu, quá trình cải tạo giống, kỹ thuật canh tác;
quy hoạch diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng lúa theo địa bàn toàn tỉnh
như sau:
Đơn
vị tính: ha
Huyện,
thị xã
|
Đến
năm 2015
|
Đến
năm 2020
|
Đến
năm 2030
|
D.tích
(ha)
|
N.suất
(tạ/ha)
|
S.lượng
(tấn)
|
D.tích
(ha)
|
N.suất
(tạ/ha)
|
S.lượng
(tấn)
|
D.tích
(ha)
|
N.suất
(tạ/ha)
|
S.lượng
(tấn)
|
1. Tuy Phong
|
3.369
|
64
|
21.562
|
3.300
|
65
|
21.450
|
4.014
|
68
|
27.295
|
2. Bắc Bình
|
24.500
|
58
|
142.100
|
23.501
|
62
|
145.706
|
24.945
|
66
|
164.637
|
3. H.T.Bắc
|
26.960
|
57
|
153.672
|
25.550
|
61
|
155.855
|
24.993
|
65
|
162.455
|
4. H.T.Nam
|
6.511
|
46
|
29.951
|
5.664
|
50
|
28.320
|
5.260
|
59
|
31.034
|
5. Hàm Tân
|
1.690
|
43
|
7.267
|
1.350
|
48
|
6.480
|
1.350
|
57
|
7.695
|
6. TX.La Gi
|
1.030
|
42
|
4.326
|
740
|
46
|
3.404
|
740
|
55
|
4.070
|
8. Tánh Linh
|
27.024
|
58
|
156.739
|
25.711
|
60
|
154.266
|
25.711
|
66
|
169.693
|
7. Đức Linh
|
20.006
|
52
|
104.031
|
20.653
|
57
|
117.722
|
20.653
|
65
|
134.245
|
Toàn tỉnh
|
111.090
|
56
|
619.648
|
106.469
|
59
|
633.203
|
107.666
|
65
|
701.123
|
IV. Giải pháp thực hiện.
1. Tổ chức quản lý quy hoạch:
Tổ chức quản lý quy
hoạch: các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện công bố công
khai rộng rãi và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa tại
từng địa phương đã được xét duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành
xác định ranh giới diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên trồng lúa nước
cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương trên cơ sở bản đồ tỷ lệ 1/2.000 đã được
phê duyệt. Tăng cường nhiệm vụ bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng
lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt. Hàng năm,
xây dựng và thực hiện đầy đủ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản
lý và sử dụng đất trồng lúa của địa phương.
2. Đẩy mạnh cơ giới hóa:
Tăng cường cơ giới
hóa trong sản xuất lúa gạo từ gieo trồng đến thu hoạch chế biến và bảo quản sau
thu hoạch nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh sản phẩm lúa gạo
của tỉnh.
3. Đẩy mạnh công tác
khuyến nông, chuyển giao khoa học kỹ thuật:
Tập trung xây dựng
các mô hình khuyến nông, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
sản xuất lúa gạo; trong đó, đặc biệt chú trọng các biện pháp như: giống; canh tác
theo hướng VietGAP; sản xuất lúa theo các mô hình “3 tăng - 3 giảm”; “1 phải, 5
giảm”, “4 đúng”; tăng cường sử dụng các chế phẩm sinh học (phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật …) để bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác nghiên cứu, sản xuất
các giống lúa có năng suất, chất lượng cao, phẩm chất tốt chuyển giao rộng rãi
vào sản xuất đại trà. Đẩy mạnh thực hiện chương trình xã hội hóa công tác sản
xuất giống lúa xác nhận và chính sách hỗ trợ giá giống lúa nguyên chủng cho các
đơn vị sản xuất lúa giống.
4. Hình thành các
vùng sản xuất lúa hàng hóa tập trung:
Trong tổng diện tích đất
trồng lúa đã được quy hoạch:
- Đối với các địa
phương trọng điểm quy hoạch đất chuyên canh lúa nước cần tập trung triển khai
đồng bộ các giải pháp, đặc biệt chú ý đầu tư thủy lợi, xây dựng những vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, cánh đồng mẫu lớn có năng suất cao, chất lượng tốt;
tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt việc liên kết tiêu thụ hết sản lượng
lúa hàng hóa được sản xuất ra; triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ người
sản xuất lúa, đồng thời kiến nghị với Nhà nước có những chính sách phù hợp để
động viên vùng trồng lúa, người trồng lúa sản xuất đạt hiệu quả cao;
- Đối với các địa
phương có quy mô diện tích đất lúa nhỏ lẻ, năng suất thấp, yếu tố chủ động tưới
tiêu kém cần vận dụng chủ trương sử dụng linh hoạt đất trồng lúa để trồng cây
có hiệu quả kinh tế cao hơn theo đúng sự chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của
các bộ, ngành Trung ương.
5. Đổi mới tổ chức
sản xuất:
Tiếp tục hoàn thiện
các loại hình tổ chức sản xuất lúa gạo theo hướng khuyến khích, hỗ trợ xây
dựng, hình thành liên doanh liên kết như tổ chức hợp tác, hợp tác xã, liên kết
4 nhà theo địa bàn hoặc sản phẩm; tạo điều kiện gắn kết sản xuất với thu mua,
chế biến, tiêu thụ lúa gạo; phát triển kinh tế trang trại, doanh nghiệp sản
xuất lương thực … Từ đó, tạo cơ sở hình thành nền sản xuất lúa gạo hàng hóa bền
vững, ổn định đầu ra sản phẩm, chất lượng cao, sức cạnh tranh lớn.
6. Hỗ trợ doanh
nghiệp kinh doanh lúa gạo:
Thực hiện hỗ trợ vốn
ưu đãi cho các doanh nghiệp kinh doanh lúa gạo trong đầu tư bảo quản, chế biến
sau thu hoạch. Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh lúa gạo có các hoạt
động liên doanh, liên kết, bao tiêu sản phẩm cho nông dân; tổ chức liên kết xây
dựng thương hiệu lúa gạo của tỉnh; đầu tư tiến bộ khoa học kỹ thuật vào bảo
quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
V. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân
giữ vững và phát triển ổn định đất lúa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghiên cứu, đề xuất
kế hoạch, kinh phí để tổ chức cắm mốc trên thực địa diện tích đất lúa đã được
quy hoạch và số hóa bản đồ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xác định ranh
giới đất lúa đến từng xã, phường, thị trấn để làm cơ sở quản lý chặt chẽ quỹ đất
lúa. Bàn giao hồ sơ, bản đồ quy hoạch sử dụng đất lúa và tập huấn nghiệp vụ
quản lý cho cơ sở để làm tốt công tác quản lý đất lúa đến cấp xã và thôn; trong
đó, chú ý tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm nhiệm vụ
quản lý đất trồng lúa của địa phương;
- Thực hiện lồng ghép
các chương trình mục tiêu quốc gia như: chương trình xây dựng nông thôn mới, chương
trình khuyến nông quốc gia để xây dựng một số mô hình về sản xuất lúa gạo, như:
mô hình về giống, cơ cấu mùa vụ, kỹ thuật canh tác theo hướng VietGAP, cơ giới
hóa nông nghiệp;
- Triển khai xây dựng
các mô hình khuyến nông, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
sản xuất lúa gạo; công tác nghiên cứu, lai tạo, sản xuất giống lúa mới, chất
lượng cao. Thực hiện chương trình xã hội hóa sản xuất giống lúa xác nhận và các
chính sách hỗ trợ phát triển lúa gạo;
- Hướng dẫn xây dựng
cánh đồng mẫu lớn, vùng sản xuất lúa tập trung chất lượng có ứng dụng công nghệ
cao để đưa ngành lúa gạo của tỉnh phát triển theo hướng bền vững, sạch, an
toàn; bảo vệ môi trường sinh thái;
- Triển khai công tác
hỗ trợ xây dựng, hình thành các tổ chức liên doanh liên kết trong sản xuất lúa
gạo nhằm xây dựng nền sản xuất lúa gạo hàng hóa bền vững, ổn định, nâng cao sức
cạnh tranh;
- Phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện tốt chủ trương khuyến khích, vận động doanh nghiệp đầu
tư khu vực nông thôn để thực hiện liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu
thụ nông sản theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ:
- Ưu tiên bố trí kinh
phí từ ngân sách và các nguồn vốn khác trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học của
tỉnh cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về giống
lúa, tổ chức sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến lúa gạo chất lượng cao;
- Chủ trì chuyển
giao các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về lúa gạo trong sản
xuất giống, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến và cơ giới hóa.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn để
thực hiện các chính sách và giải pháp, như: chính sách hỗ trợ vốn ưu đãi đầu tư
cho cơ giới hóa; hỗ trợ sản xuất giống; hỗ trợ thiên tai, dịch bệnh; giải pháp
xây dựng mô hình. Hướng dẫn việc sử dụng, quản lý nguồn vốn theo đúng quy định;
tính toán mức phí bảo hiểm cây lúa cho các đối tượng tham gia;
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Công thương xác định giá trị các loại máy móc thiết bị để hỗ trợ vốn vay
cho các tổ chức, hộ gia đình, hợp tác xã phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất.
4. Sở Công thương:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
các tổ chức, hộ gia đình lựa chọn công nghệ, thiết bị tiên tiến để đưa cơ giới
hóa vào sản xuất lúa gạo nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch;
- Thực hiện công tác
khuyến công để giới thiệu, hướng dẫn các loại máy móc, thiết bị phục vụ công
tác cơ giới hóa từ khâu sản xuất, thu hoạch và bảo quản, chế biến lúa gạo nhằm
góp phần nâng cao chất lượng lúa gạo của tỉnh;
- Tăng cường công tác
xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm để nâng cao thương hiệu của lúa gạo Bình
Thuận.
5. Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố công tác quản lý đất lúa quy hoạch
đã được phê duyệt; tổ chức quản lý nghiêm ngặt diện tích đất lúa theo ranh giới
hành chính từng địa phương, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa khác
theo quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác;
- Chủ trì, hướng dẫn
các địa phương triển khai thực hiện Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai,
trong đó đặc biệt tập trung công tác bảo vệ và xử lý các vi phạm về sử dụng sai
mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp
với các địa phương theo dõi, giám sát vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất
lúa;
- Cùng Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các địa phương tổ chức quản lý, theo dõi việc khai
thác, sử dụng đất lúa đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật. Tham mưu việc chuyển
đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi, giao đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất lúa đã phê duyệt, gắn với việc rà soát lại các loại cây trồng khác,
nhất là cây thanh long, hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển mục đích sử dụng
đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp. Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất lúa, phát hiện xử lý kịp thời
các trường hợp vi phạm theo quy định pháp luật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương bố trí kinh phí và lồng ghép các
chương trình, dự án trên địa bàn, kiên cố hóa kênh mương nội đồng, phát triển
kết cấu hạ tầng vùng sản xuất lúa tập trung; tạo điều kiện và khuyến khích tổ
chức, cá nhân đầu tư cơ giới hóa phát triển sản xuất lúa gạo.
7. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Bình Thuận:
Chỉ đạo các chi nhánh
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư cơ giới hóa được tiếp cận vay vốn và hỗ trợ ưu
đãi đầu tư theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp. Đồng
thời, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn phát
triển sản xuất, củng cố hợp tác xã, giảm nghèo bền vững.
8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức công bố
công khai, rộng rãi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã
được phê duyệt cho toàn thể nhân dân biết, chấp hành; quản lý chặt chẽ quỹ đất
lúa nước của địa phương bao gồm đất lúa trong và ngoài quy hoạch; xác định ranh
giới diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ
nghiêm ngặt tại địa phương đến cấp xã. Đồng thời, tổ chức công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa của địa phương;
- Triển khai thực
hiện Nghị định số 105/2009/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai, trong đó đặc biệt tập trung công tác bảo vệ và xử lý
các vi phạm về sử dụng sai mục đích đất lúa trên địa bàn toàn tỉnh.
Ðiều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công
thương, Cục trưởng Cục Thống kê Bình Thuận, Cục trưởng Cục Thuế Bình Thuận,
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Huyện,
thị xã
|
Hiện
trạng 1/1/2013
|
Quy
hoạch ổn định đất lúa
|
Thống
kê
|
Thực
tế
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
1. Tuy Phong
|
1,728
|
1,728
|
1,398
|
1,350
|
1,565
|
2. Bắc Bình
|
10,677
|
10,576
|
10,850
|
10,000
|
10,201
|
3. Hàm Thuận Bắc
|
11,995
|
10,794
|
11,300
|
10,700
|
10,213
|
4. Hàm Thuận Nam
|
4,633
|
3,979
|
4,200
|
4,000
|
3,595
|
5. Hàm Tân
|
984
|
984
|
790.00
|
600.00
|
500.00
|
6. La Gi
|
1,727
|
1,727
|
640.00
|
350.00
|
350.00
|
7. Tánh Linh
|
11,410
|
11,380
|
11,000
|
10,400
|
10,400
|
8. Đức Linh
|
8,923
|
8,923
|
8,720
|
8,600
|
8,600
|
Toàn tỉnh
|
52,077
|
50,091
|
48,898
|
46,000
|
45,424
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN ĐỨC LINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
phường
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. TT.Võ Su
|
964.63
|
921.00
|
43.63
|
924.63
|
922.63
|
2.00
|
924.63
|
922.63
|
2.00
|
2. Vũ Hòa
|
178.76
|
153.36
|
25.40
|
173.63
|
161.27
|
12.36
|
173.63
|
161.27
|
12.36
|
3. Tân Hà
|
176.90
|
35.58
|
141.32
|
176.90
|
35.58
|
141.32
|
176.90
|
35.58
|
141.32
|
4. Đức Hạnh
|
61.54
|
8.50
|
53.04
|
58.44
|
6.00
|
52.44
|
58.44
|
6.00
|
52.44
|
5. Sùng Nhơn
|
1,116.87
|
1,044.63
|
72.24
|
1,105.62
|
1,100.84
|
4.78
|
1,105.62
|
1,100.84
|
4.78
|
6. Đức Tín
|
476.09
|
375.14
|
100.95
|
474.86
|
424.86
|
50.00
|
474.86
|
424.86
|
50.00
|
7. Mê Pu
|
1,128.65
|
1,050.82
|
77.83
|
1,112.56
|
1,104.83
|
7.73
|
1,112.56
|
1,104.83
|
7.73
|
8. Đông Hà
|
109.66
|
|
109.66
|
109.66
|
|
109.66
|
109.66
|
|
109.66
|
9. Trà Tân
|
251.04
|
63.65
|
187.39
|
251.04
|
63.65
|
187.39
|
251.04
|
63.65
|
187.39
|
10. Nam Chính
|
1,118.37
|
1,020.98
|
97.39
|
1,113.31
|
1,113.31
|
0.00
|
1,113.31
|
1,113.31
|
0.00
|
11. Đức Chính
|
729.03
|
711.13
|
17.90
|
723.40
|
716.50
|
6.90
|
723.40
|
716.50
|
6.90
|
12. TT. Đức Tài
|
1,378.28
|
1,322.29
|
55.99
|
1,374.26
|
1,373.76
|
0.50
|
1,374.26
|
1,373.76
|
0.50
|
13. Đa Kai
|
1,030.18
|
792.92
|
237.26
|
1,001.69
|
976.77
|
24.92
|
1,001.69
|
976.77
|
24.92
|
Cộng
|
8,720.00
|
7,500.00
|
1,220.00
|
8,600.00
|
8,000.00
|
600.00
|
8,600.00
|
8,000.00
|
600.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN HÀM THUẬN BẮC ĐẾN NĂM 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. Hồng Sơn
|
1,105.16
|
1,105.16
|
0.00
|
1,068.00
|
1,068.00
|
0.00
|
1,068.00
|
1,068.00
|
0.00
|
2.TT.Phú Long
|
473.02
|
473.02
|
0.00
|
350.00
|
350.00
|
0.00
|
350.00
|
350.00
|
0.00
|
3. TT. Ma Lâm
|
527.80
|
447.80
|
80.00
|
435.00
|
310.00
|
125.00
|
390.00
|
310.00
|
80.00
|
4. Hồng Liêm
|
870.00
|
655.55
|
214.45
|
1,000.00
|
770.00
|
230.00
|
1,000.00
|
770.00
|
230.00
|
5. Thuận Minh
|
1,126.51
|
817.00
|
309.51
|
1,091.50
|
1,041.50
|
50.00
|
1,091.50
|
1,041.50
|
50.00
|
6. Hàm Phú
|
1,697.02
|
1,645.00
|
52.02
|
1,645.00
|
1,645.00
|
0.00
|
1,645.00
|
1,645.00
|
0.00
|
7. Hàm Trí
|
1,004.14
|
1,004.14
|
0.00
|
980.00
|
980.00
|
0.00
|
980.00
|
980.00
|
0.00
|
8. Hàm Liêm
|
508.57
|
508.57
|
0.00
|
378.00
|
378.00
|
0.00
|
378.00
|
378.00
|
0.00
|
9. Hàm Thắng
|
351.26
|
351.26
|
0.00
|
310.00
|
310.00
|
0.00
|
310.00
|
310.00
|
0.00
|
10. Hàm Chính
|
1,543.31
|
1,495.00
|
48.31
|
1,495.00
|
1,100.00
|
395.00
|
1,100.00
|
1,100.00
|
0.00
|
11. La Dạ
|
80.00
|
80.00
|
0.00
|
120.00
|
120.00
|
0.00
|
120.00
|
120.00
|
0.00
|
12. Đông Giang
|
87.50
|
87.50
|
0.00
|
87.50
|
87.50
|
0.00
|
87.50
|
87.50
|
0.00
|
13. Đồng Tiến
|
50.00
|
50.00
|
0.00
|
50.00
|
50.00
|
0.00
|
50.00
|
50.00
|
0.00
|
14. Thuận Hòa
|
756.51
|
710.00
|
46.51
|
710.00
|
710.00
|
0.00
|
710.00
|
710.00
|
0.00
|
15. Hàm Đức
|
870.02
|
830.00
|
40.02
|
830.00
|
830.00
|
0.00
|
783.00
|
783.00
|
0.00
|
16. Hàm Hiệp
|
249.18
|
180
|
69.18
|
150.00
|
150
|
0
|
150.00
|
150
|
0
|
Cộng
|
11,300.00
|
10,440.00
|
860.00
|
10,700.00
|
9,900.00
|
800.00
|
10,213.00
|
9,853.00
|
360.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN TÁNH LINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. TT Lạc Tánh
|
1,306.17
|
1,264.93
|
41.24
|
1,240.93
|
1,240.93
|
|
1,240.93
|
1,240.93
|
|
2. Đức Phú
|
653.10
|
634.87
|
18.23
|
617.87
|
617.87
|
|
617.87
|
617.87
|
|
3. Nghi Đức
|
897.32
|
832.68
|
64.64
|
884.88
|
798.11
|
86.77
|
884.88
|
798.11
|
86.77
|
4. Đức Tân
|
874.27
|
804.90
|
69.37
|
835.30
|
798.90
|
36.40
|
835.30
|
798.90
|
36.40
|
5. Măng Tố
|
152.54
|
152.22
|
0.32
|
142.02
|
142.02
|
|
142.02
|
142.02
|
|
6. Bắc ruộng
|
1,165.65
|
885.40
|
280.25
|
1,099.97
|
869.70
|
230.27
|
1,099.97
|
869.70
|
230.27
|
7. Huy Khiêm
|
1,063.62
|
1,023.58
|
40.04
|
1,019.15
|
1,011.88
|
7.27
|
1,019.15
|
1,011.88
|
7.27
|
8. Đồng kho
|
633.00
|
580.32
|
52.68
|
570.61
|
566.32
|
4.29
|
570.61
|
566.32
|
4.29
|
9. La Ngâu
|
90.00
|
55.68
|
34.32
|
40.35
|
40.35
|
|
40.35
|
40.35
|
|
10. Đức Bình
|
610.00
|
588.56
|
21.44
|
579.56
|
579.56
|
|
579.56
|
579.56
|
|
11. Đức Thuận
|
500.00
|
491.01
|
8.99
|
486.01
|
486.01
|
|
486.01
|
486.01
|
|
12. Gia An
|
2,993.50
|
2,945.85
|
47.65
|
2,848.35
|
2,848.35
|
|
2,848.35
|
2,848.35
|
|
13. Gia Huynh
|
47.21
|
0.00
|
47.21
|
30.00
|
0.00
|
30.00
|
30.00
|
0.00
|
30.00
|
14. Suối Kiết
|
13.62
|
0.00
|
13.62
|
5.00
|
0.00
|
5.00
|
5.00
|
0.00
|
5.00
|
Cộng
|
11,000.00
|
10,260.00
|
740.00
|
10,400.00
|
10,000.00
|
400.00
|
10,400.00
|
10,000.00
|
400.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA THỊ XÃ LA GI ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
phường
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. P. Tân An
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
3. P. Phước Hội
|
27.66
|
0.00
|
27.66
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
3. P. Phước Lộc
|
20.93
|
0.00
|
20.93
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
4. P. Tân Thiện
|
49.97
|
0.00
|
49.97
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
5. P. Bình Tân
|
12.34
|
0.00
|
12.34
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
6. Xã Tân Bình
|
103.56
|
64.00
|
39.56
|
86.00
|
64.00
|
22.00
|
86.00
|
64.00
|
22.00
|
7. Xã Tân Tiến
|
200.21
|
126.00
|
74.21
|
170.00
|
126.00
|
44.00
|
170.00
|
126.00
|
44.00
|
8. Xã Tân Hải
|
119.00
|
52.00
|
67.00
|
69.00
|
52.00
|
17.00
|
69.00
|
52.00
|
17.00
|
9. X. Tân Phước
|
106.33
|
18.00
|
88.33
|
25.00
|
18.00
|
7.00
|
25.00
|
18.00
|
7.00
|
Cộng
|
640.00
|
260.00
|
380.00
|
350.00
|
260.00
|
90.00
|
350.00
|
260.00
|
90.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN HÀM TÂN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. TT Tân Nghĩa
|
215.00
|
179.00
|
36.00
|
170.00
|
140.00
|
30.00
|
120.00
|
120.00
|
0.00
|
2. Xã Tân Phúc
|
55.00
|
0.00
|
55.00
|
20.00
|
0.00
|
20.00
|
20.00
|
0.00
|
20.00
|
3. Xã Tân Đức
|
8.00
|
0.00
|
8.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
4. Xã Thắng Hải
|
6.00
|
6.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
5. Xã Tân Hà
|
98.00
|
40.00
|
58.00
|
90.00
|
40.00
|
50.00
|
80.00
|
40.00
|
40.00
|
6. Xã Tân Thắng
|
225.00
|
220.00
|
5.00
|
170.00
|
170.00
|
0.00
|
140.00
|
140.00
|
0.00
|
7. Xã Sông Phan
|
35.00
|
35.00
|
0.00
|
40.00
|
40.00
|
0.00
|
40.00
|
40.00
|
0.00
|
8. Xã Tân Xuân
|
133.00
|
120.00
|
13.00
|
110.00
|
110.00
|
0.00
|
100.00
|
100.00
|
0.00
|
9. Xã Sơn Mỹ
|
15.00
|
0.00
|
15.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
Cộng
|
790.00
|
600.00
|
190.00
|
600.00
|
500.00
|
100.00
|
500.00
|
440.00
|
60.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN HÀM THUẬN NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. Mỹ Thạnh
|
15.00
|
0.00
|
15.00
|
15.00
|
0.00
|
15.00
|
15.00
|
0.00
|
15.00
|
2. Hàm Thạnh
|
731.00
|
331.00
|
400.00
|
813.00
|
210.81
|
602.19
|
647.33
|
291.10
|
356.23
|
3. TT. Thuận Nam
|
160.56
|
0.00
|
160.56
|
160.56
|
0.00
|
160.56
|
160.56
|
0.00
|
160.56
|
4. Hàm cần
|
240.00
|
110.00
|
130.00
|
240.00
|
110.00
|
130.00
|
240.00
|
110.00
|
130.00
|
5. Mường Mán
|
120.25
|
60.25
|
60.00
|
90.25
|
20.00
|
70.25
|
90.00
|
70.00
|
20.00
|
6. Thuận quý
|
19.19
|
19.19
|
0.00
|
19.19
|
19.19
|
0.00
|
19.20
|
19.19
|
0.01
|
7. Hàm Minh
|
310.00
|
82.92
|
227.08
|
300.00
|
70.00
|
230.00
|
181.00
|
75.20
|
105.80
|
8. Tân Lập
|
320.00
|
0.00
|
320.00
|
250.00
|
0.00
|
250.00
|
130.00
|
0.00
|
130.00
|
9. Tân Thuận
|
920.00
|
490.00
|
430.00
|
827.00
|
450.00
|
377.00
|
827.00
|
450.00
|
377.00
|
10. Hàm Cường
|
450.00
|
100.00
|
350.00
|
450.00
|
40.00
|
410.00
|
450.00
|
200.00
|
250.00
|
11. Tân Thành
|
200.00
|
68.12
|
131.88
|
135.00
|
20.00
|
115.00
|
135.00
|
40.00
|
95.00
|
12. Hàm Mỹ
|
314.00
|
178.52
|
135.48
|
300.00
|
60.00
|
240.00
|
300.00
|
178.52
|
121.48
|
13. Hàm Kiệm
|
400.00
|
100.00
|
300.00
|
400.00
|
40.00
|
360.00
|
400.00
|
100.00
|
300.00
|
Cộng
|
4,200.00
|
1,540.00
|
2,660.00
|
4,000.00
|
1,040.00
|
2,960.00
|
3,595.09
|
1,534.01
|
2,061.08
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN TUY PHONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. Phước Thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vĩnh Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vĩnh Hảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. T.T.L.Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Phan Dũng
|
60.00
|
60.00
|
0.00
|
60.00
|
60.00
|
0.00
|
100.00
|
100.00
|
0.00
|
6. Phú Lạc
|
815.00
|
731.00
|
84.00
|
815.00
|
815.00
|
0.00
|
815.00
|
815.00
|
0.00
|
7. Phong Phú
|
523.00
|
523.00
|
0.00
|
475.00
|
475.00
|
0.00
|
650.00
|
650.00
|
0.00
|
8. Hòa Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1,398.00
|
1,314.00
|
84.00
|
1,350.00
|
1,350.00
|
0.00
|
1,565.00
|
1,565.00
|
0.00
|
QUY HOẠCH
ĐẤT LÚA HUYỆN BẮC BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
Xã,
thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
Cộng
|
Chuyên
lúa
|
Lúa
khác
|
1. Phan Sơn
|
296.57
|
256.97
|
39.60
|
264.57
|
224.97
|
39.60
|
200.00
|
160.4
|
39.6
|
2. Phan Lâm
|
53.00
|
24.82
|
28.18
|
53.00
|
24.82
|
28.18
|
81.82
|
81.82
|
0
|
3. Phan Hòa
|
1,273.16
|
970.81
|
302.35
|
1,108.52
|
1,007.43
|
101.09
|
1,293.21
|
1293.21
|
0
|
4. Hải Ninh
|
1,816.01
|
1,456.10
|
359.91
|
1,779.35
|
1,474.69
|
304.66
|
1,779.35
|
1779.35
|
0
|
5. Bình An
|
846.44
|
682.69
|
163.75
|
662.69
|
662.69
|
|
829.72
|
829.72
|
0
|
6. Sông Bình
|
1,379.00
|
745.23
|
633.77
|
1,132.22
|
718.31
|
413.91
|
1,350.21
|
936.3
|
413.91
|
7. Thị trấn Lương
Sơn
|
556.83
|
556.83
|
0.00
|
550.85
|
550.85
|
0.00
|
420.00
|
420
|
0
|
8. Phan Tiến
|
80.10
|
68.50
|
11.60
|
40.42
|
40.42
|
|
80.10
|
80.1
|
0
|
9. Bình Tân
|
129.66
|
79.66
|
50.00
|
79.66
|
79.66
|
0.00
|
88.90
|
88.9
|
0
|
10.Phan Thanh
|
683.83
|
635.75
|
48.08
|
630.75
|
630.75
|
0.00
|
634.75
|
634.75
|
0
|
11. Sông Lũy
|
442.33
|
370.39
|
71.94
|
442.03
|
370.09
|
71.94
|
500.04
|
428.1
|
71.94
|
12. Phan Hiệp
|
1,210.20
|
1,210.20
|
0.00
|
1,206.85
|
1,206.85
|
0.00
|
1,000.00
|
1000
|
0
|
13.Thị trấn Chợ Lầu
|
550.07
|
550.07
|
0.00
|
529.83
|
529.83
|
0.00
|
529.83
|
529.83
|
0
|
14. Hòa Thắng
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0
|
0
|
15. Phan Điền
|
183.73
|
143.01
|
40.72
|
183.73
|
143.01
|
40.72
|
183.73
|
183.73
|
0
|
16. Hồng Thái
|
867.34
|
867.34
|
0.00
|
858.93
|
858.93
|
0.00
|
752.00
|
752
|
0
|
17. Phan Rí Thành
|
481.70
|
481.70
|
0.00
|
476.87
|
476.87
|
0.00
|
476.91
|
476.91
|
0
|
Cộng
|
10,849.97
|
9,100.07
|
1,749.90
|
10,000.27
|
9,000.17
|
1,000.10
|
10,200.57
|
9,675.12
|
525.45
|
Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch đất lúa và số hóa bản đồ quy hoạch đất lúa cấp xã đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1589/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 phê duyệt Quy hoạch đất lúa và số hóa bản đồ quy hoạch đất lúa cấp xã đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|