|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 157/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu:
|
157/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Bùi Vĩnh Kiên
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
157/2010/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 17
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số
69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 116/2204/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 16/TTr-QLĐĐ ngày
08/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Bảng đơn giá bồi
thường cây trồng, thuỷ sản (thuỷ sản nuôi trồng) này áp dụng trong việc tính
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối với cây trồng,
thuỷ sản (thuỷ sản chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do
di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư các huyện, thị xã, thành phố xác định cho phù hợp thực tế của từng dự
án nhưng tối đa không quá đơn giá bồi thường tại quy định này.
3. Không bồi thường
đối với thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây
trồng tạo lập sau khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án lập
biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.
Đối với cây trồng lâu
năm, cây hoa trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây
trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xác định số lượng
cây cụ thể để tính bồi thường.
4. Đối với cây trồng
không có trong Bảng đơn giá bồi thường này: căn cứ thực tế tại địa phương, Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố, thị xã xác định
mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể theo nhóm các loại cây trồng khi lập phương án
bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 và Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008
của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà
nước thu hồi đất.
2. Đối với các dự án
dở dang: Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả
bồi thường thì chủ đầu tư báo cáo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
xem xét, bổ sung phương án bồi thường theo quy định này; nếu Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư và chủ đầu tư đã triển khai thực hiện mà việc bồi
thường chậm do người có cây trồng, thuỷ sản được bồi thường gây ra thì vẫn phải
thực hiện theo phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định
số 157/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Danh mục, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
I. Cây hàng năm
(cây lương thực, rau, màu)
|
|
|
- Đất nông nghiệp
vị trí 1
|
đ/m2
|
9,000
|
- Đất nông nghiệp
vị trí 2
|
đ/m2
|
9,000
|
II. Đất có mặt nước
nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
- Ao hồ chuyên canh
|
đ/m2
|
9,000
|
- Đất có mặt nước
tận dụng NTTS
|
đ/m2
|
7,000
|
III. Cây lâu năm
|
|
|
A. Cây ăn quả
|
|
|
1. Cây ươm các
loại (đường kính gốc <0,5cm, mật độ 300-500 cây/m2)
|
đ/m2
|
23,000
|
2. Nhãn, vải thiều
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
45,000
|
3cm≤ đường kính gốc
≤8cm
|
|
150,000
|
8cm< đường kính
gốc ≤14cm
|
|
450,000
|
14cm< đường kính
gốc ≤30cm
|
|
750,000
|
30cm< đường kính
gốc ≤40cm
|
|
1,050,000
|
Đường kính gốc
>40cm
|
|
1,500,000
|
3. Sấu, xoài, mít,
trám
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
38,000
|
3cm≤ đường kính gốc
≤8cm
|
|
75,000
|
8cm< đường kính
gốc ≤14cm
|
|
300,000
|
14cm< đường kính
gốc ≤30cm
|
|
600,000
|
30cm< đường kính
gốc ≤40cm
|
|
900,000
|
Đường kính gốc
>40cm
|
|
1,200,000
|
4. Na, táo, hồng
xiêm, vú sữa, bưởi
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
30,000
|
3cm≤ đường kính gốc
≤5cm
|
|
75,000
|
5cm< đường kính
gốc ≤10cm
|
|
150,000
|
10cm< đường kính
gốc ≤20cm
|
|
300,000
|
20cm< đường kính
gốc ≤30cm
|
|
450,000
|
Đường kính gốc
>30cm
|
|
600,000
|
5. Cam, chanh
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <2cm
|
|
38,000
|
2cm≤ đường kính gốc
≤5cm
|
|
75,000
|
5cm< đường kính
gốc ≤10cm
|
|
150,000
|
10cm< đường kính
gốc ≤15cm
|
|
225,000
|
15cm< đường kính
gốc ≤20cm
|
|
300,000
|
20cm< đường kính
gốc ≤25cm
|
|
375,000
|
Đường kính gốc
>25cm
|
|
450,000
|
6. Thị, ổi, khế,
trứng gà, doi
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
15,000
|
3cm≤ đường kính gốc
≤5cm
|
|
30,000
|
5cm< đường kính
gốc ≤10cm
|
|
75,000
|
10cm< đường kính
gốc ≤20cm
|
|
150,000
|
20cm< đường kính
gốc ≤30cm
|
|
225,000
|
Đường kính gốc
>30cm
|
|
300,000
|
7. Dừa, cau
|
đ/cây
|
|
Chiều cao <0,5m
|
|
37,500
|
0,5m ≤ chiều cao
<1m
|
|
75,000
|
1m ≤ chiều cao ≤ 3m
|
|
150,000
|
Chiều cao > 3m
|
|
225,000
|
8. Chuối, đu đủ
|
đ/cây
|
|
Chiều cao < 0,5m
|
|
5,000
|
0,5m ≤ chiều cao
< 1m
|
|
15,000
|
1m ≤ chiều cao ≤ 2m
|
|
45,000
|
Chiều cao > 2m
|
|
75,000
|
B. Cây bóng mát,
cây lấy gỗ
|
|
|
1. Cây ươm các loại
(đường
kính gốc <0,5cm, mật độ 300-500 cây/m2)
|
đ/m2
|
15,000
|
2. Liễu, bằng lăng,
bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
15,000
|
3cm ≤ đường kính
gốc ≤5cm
|
|
23,000
|
5cm < đường kính
gốc ≤10cm
|
|
30,000
|
10cm < đường
kính gốc ≤15cm
|
|
38,000
|
15cm < đường
kính gốc ≤20cm
|
|
45,000
|
20cm < đường
kính gốc ≤30cm
|
|
60,000
|
Đường kính gốc >30cm
|
|
75,000
|
3. Phi lao, bạch
đàn, keo, xoan
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
7,500
|
3cm ≤ đường kính
gốc ≤5cm
|
|
15,000
|
5cm < đường kính
gốc ≤10cm
|
|
23,000
|
10cm < đường
kính gốc ≤15cm
|
|
30,000
|
15cm < đường
kính gốc ≤20cm
|
|
38,000
|
20cm < đường
kính gốc ≤30cm
|
|
45,000
|
Đường kính gốc
>30cm
|
|
60,000
|
4. Xà cừ
|
đ/cây
|
|
0,5cm≤ đường kính
gốc <3cm
|
|
15,000
|
3cm ≤ đường kính
gốc ≤5cm
|
|
30,000
|
5cm < đường kính
gốc ≤10cm
|
|
60,000
|
10cm < đường
kính gốc ≤15cm
|
|
90,000
|
15cm < đường kính gốc ≤20cm
|
|
120,000
|
20cm < đường kính gốc ≤30cm
|
|
150,000
|
Đường kính gốc >30cm
|
|
180,000
|
5. Tre
|
đ/cây
|
|
Măng
|
|
3,000
|
Chiều cao <3m
|
|
15,000
|
3m ≤ chiều cao ≤5m
|
|
23,000
|
Chiều cao > 5m
|
|
30,000
|
IV. Cây hoa
|
|
|
1. Cúc, thược dược, făng, viôlet
|
đ/m2
|
15,000
|
2. Lay ơn, huệ, loa kèn
|
đ/m2
|
23,000
|
3. Hồng
|
đ/cây
|
|
Chiều cao ≤ 0,5m
|
|
2,000
|
0,5m < chiều cao ≤ 1m
|
|
5,000
|
Chiều cao > 1m
|
|
8,000
|
4. Đào (mật độ trồng không
quá 200 cây/sào)
|
đ/cây
|
|
Chiều cao ≤ 0,5m
|
|
15,000
|
0,5m < chiều cao ≤1m
|
|
30,000
|
1m < chiều cao ≤2m
|
|
75,000
|
Chiều cao > 2m
|
|
150,000
|
V. Cây khác
|
|
|
1. Bồ kết
|
đ/cây
|
|
Chiều cao ≤ 0,5m
|
|
8,000
|
3cm < đường kính gốc ≤10cm
|
|
45,000
|
10cm < đường kính gốc ≤30cm
|
|
75,000
|
Đường kính gốc >30cm
|
|
150,000
|
2. Dâu tằm
|
đ/m2
|
11,000
|
3. Cây thuốc nam
|
đ/m2
|
14,000
|
4. Lá láng
|
đ/khóm
|
|
Chiều cao ≤ 0,3m, đường kính ≤3cm
|
|
15,000
|
Chiều cao > 0,3m, đường kính >3cm
|
|
45,000
|
5. Cây leo giàn các loại
|
đ/khóm
|
45,000
|
Ghi chú:
- Đường kính gốc: tính cách mặt đất 20 cm.
- Chiều cao: tính đối với phần thân của cây
từ gốc tới ngọn./.
Quyết định 157/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 157/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
4.487
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|