|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1555/QĐ-UBND 2020 Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thị xã Phước Long Bình Phước
Số hiệu:
|
1555/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1555/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA THỊ
XÃ PHƯỚC LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết 149/NQ-CP ngày
13/12/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 401/TTr-STNMT ngày 07/7/2020 và UBND thị
xã Phước Long tại Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 09/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 của thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước, với những nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất
Theo bảng tổng hợp sau:
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm
2015
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)
|
Thị xã xác định,
xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) =(6)+(7)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích
tự nhiên
|
|
11.938,43
|
100,00
|
11.939,00
|
-0,57
|
11.938,43
|
100,00
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8.229,21
|
68,93
|
7.746,00
|
-0,57
|
7.745,43
|
64,88
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
68,60
|
0,57
|
69,00
|
-0,40
|
68,60
|
0,57
|
|
Trong đó: Đất chuyên trong lúa nước
|
LUC
|
58,34
|
0,49
|
58,00
|
-
|
58,00
|
0,49
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
41,82
|
0,35
|
39,00
|
|
39,00
|
0,33
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
6.877,11
|
57,60
|
6.469,00
|
-0,17
|
6.468,83
|
54,18
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
305,00
|
-
|
305,00
|
2,55
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.233,78
|
10,33
|
856,00
|
-
|
856,00
|
7,17
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
7,90
|
0,07
|
8,00
|
-
|
8,00
|
0,07
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.709,22
|
31,07
|
4.193,00
|
-
|
4.193,00
|
35,12
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
11,98
|
0,10
|
75,00
|
-
|
75,00
|
0,63
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,76
|
0,02
|
6,00
|
-0,20
|
5,80
|
0,05
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
-
|
-
|
50,00
|
-
|
50,00
|
0,42
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
4,71
|
0,04
|
399,00
|
-
|
399,00
|
3,34
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
76,95
|
0,64
|
115,00
|
-
|
115,00
|
0,96
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
thị xã, cấp xã
|
DHT
|
2.740,88
|
22,96
|
2.543,00
|
-
|
2.543,00
|
21,30
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
2,70
|
0,02
|
27,00
|
-5,91
|
21,09
|
0,18
|
2.9.2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
3.63
|
0,03
|
8,00
|
-
|
8,00
|
0,07
|
2.9.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
22,73
|
0,19
|
30,00
|
0,16
|
30,16
|
0,25
|
2.9.4
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
4,91
|
0,04
|
33,00
|
-21,10
|
11,90
|
0,10
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
2,00
|
0,02
|
8,00
|
2,89
|
10,89
|
0,09
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2,08
|
0,02
|
14,00
|
-
|
14,00
|
0,12
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
84,71
|
0,71
|
92,00
|
-
|
92,00
|
0,77
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
339,67
|
2,85
|
381,50
|
-
|
381,50
|
3,20
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
77,44
|
0,65
|
68,00
|
-29,64
|
38,36
|
0,32
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
3,43
|
0,03
|
2,00
|
1,43
|
3,43
|
0,03
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
17,58
|
0,15
|
18,00
|
0,28
|
18,28
|
0,15
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
NTD
|
29,01
|
0,24
|
38,00
|
-
|
38,00
|
0,32
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
6,27
|
0,05
|
-
|
15,77
|
15,77
|
0,13
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
2,13
|
0,02
|
-
|
3,49
|
3,49
|
0,03
|
2.22
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
3,15
|
0,03
|
-
|
6,65
|
6,65
|
0,06
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,19
|
0,00
|
-
|
0,19
|
0,19
|
0,00
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
257,62
|
2,16
|
-
|
335,97
|
335,97
|
2,81
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
44,01
|
0,37
|
-
|
44,01
|
44,01
|
0,37
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
2,66
|
0,02
|
-
|
2,66
|
2,66
|
0,02
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
6.727,03
|
56,35
|
6.727,00
|
0,03
|
6.727,03
|
56,35
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực chuyên trồng lúa nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
62,00
|
62,00
|
0,52
|
2
|
Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.468,84
|
6.468,84
|
54,18
|
3
|
Khu vực rừng phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
312,00
|
|
312,00
|
2,61
|
4
|
Khu vực rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
856,00
|
0,00
|
856,00
|
7,17
|
5
|
Khu vực rừng sản xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
50,00
|
-
|
50,00
|
0,42
|
7
|
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
|
-
|
-
|
-
|
399,00
|
-
|
399,00
|
3,34
|
8
|
Khu du lịch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,07
|
5,07
|
0,04
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
118,24
|
118,24
|
0,99
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính
diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Diện tích chuyển
mục đích SDĐ (ha)
|
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính cấp phường, xã (ha)
|
Phường Thác Mơ
|
Phường Long Thúy
|
Phường Sơn Giang
|
Phường Long Phước
|
Phường Phước Bình
|
Xã Long Giang
|
Xã Phước Tín
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+...+(10)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
788,78
|
94,55
|
43,22
|
111,41
|
38,90
|
123,91
|
125,24
|
251,56
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
0,04
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,04
|
-
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
0,04
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,04
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
511,26
|
68,59
|
43,22
|
34,91
|
38,90
|
123,91
|
125,20
|
76,53
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
277,48
|
25,96
|
-
|
76,49
|
-
|
-
|
-
|
175,03
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.8
|
Đất làm muối
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
130,86
|
5,90
|
5,83
|
103,10
|
-
|
15,72
|
0,30
|
-
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
1,48
|
-
|
1,48
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.7
|
Đất RPH chuyển sang đất nông nghiệp không phải là
rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
100,30
|
1,30
|
-
|
99,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
25,03
|
-
|
0,88
|
|
23,97
|
0,18
|
-
|
-
|
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đến năm 2020, trên địa bàn thị xã Phước
Long không còn đất chưa sử dụng.
Điều 2. Sau khi Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 của thị xã Phước Long được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương sau
đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa
theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo
quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thị
xã Phước Long triển khai thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020.
d) Thẩm định và tham mưu phê duyệt Kế
hoạch sử đất hàng năm của thị xã Phước Long đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được phê duyệt.
đ) Khi Chính phủ thống nhất phê duyệt
điều chỉnh Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13/12/2018, tham mưu UBND tỉnh phân bổ
các chỉ tiêu sử dụng đất lại cho các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các
địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND thị xã Phước
Long
a) Công bố công khai Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh, báo cáo, trình HĐND Thị xã xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số
27/NQ-HĐND ngày 28/12/2018 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
c) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ
đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất
được phê duyệt trong Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Thị xã.
đ) Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục
đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự
án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa phải đảm bảo
đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
f) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
h) Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết
quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện
tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải,
Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Thông tin và Truyền
thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND thị xã Phước Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
Quyết định 1555/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1555/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến ngày 10/07/2020 của thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
888
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|