Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1550/QĐ-UBND 2021 hệ số điều chỉnh giá đất Bắc Giang 2022
Số hiệu:
|
1550/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Thế Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1550/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XIX, kỳ họp
thứ 5 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Tỉnh ủy tại Thông báo số 774-TB/TU ngày 21/12/2021 về hệ số điều chỉnh giá đất
áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022;
Căn cứ ý kiến thống nhất của
Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 828/HĐND-CTHĐND ngày 28/12/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 155/TTr-STC ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 (gọi tắt
là hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đất ở thuộc địa bàn các huyện
và thành phố Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại
các dự án khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu
tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ; các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm
dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất K = 1.
2. Đất thương mại, dịch vụ; đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
a) Thành phố Bắc Giang:
K = 1,1.
b) Các huyện:
- Đất tại thị trấn; đất nằm ven
đường quốc lộ, đường tỉnh: K = 1,1.
- Đất tại các vị trí còn lại: K
= 1,1.
3. Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (đất chưa bao gồm chi
phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô): K = 1,1.
4. Đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
hệ số K = 1 không phân biệt vị trí, khu vực.
5. Đất nông nghiệp do các tổ chức,
cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất khi tính các khoản được trừ vào tiền thuê đất
giao Sở Tài chính xác định hệ số điều chỉnh giá đất xác định như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
chi trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cao hơn so với số
tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời
điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện
theo công thức:
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với 1m2 đất nông nghiệp
khi Nhà nước thu hồi đất
|
Giá 1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định
|
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
chi trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thấp hơn so với số
tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời
điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện
theo công thức:
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Số tiền nhận chuyển nhượng 1m2 quyền sử dụng đất nông nghiệp
của tổ chức, cá nhân
|
Giá 1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định
|
Điều 2.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định
này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) để tính tiền sử dụng
đất khi công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
2. Xác định lại đơn giá thuê đất
cho chu kỳ tiếp theo của các trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm; Xác định đơn giá thuê đất mới cho thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới
10 tỷ đồng đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê.
3. Giá trị nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất nông nghiệp để xác định các khoản được trừ vào tiền thuê đất
đối với diện tích đất nông nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường (áp dụng với các tổ chức); UBND các huyện, thành phố Bắc Giang (áp dụng
đối với các hộ gia đình, cá nhân) có trách nhiệm chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành
có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Xác định đơn giá thuê đất
cho chu kỳ đầu của trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
xác định đơn giá thuê đất cho trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê (không bao gồm các trường hợp quy định tại Khoản
2, Điều 2 quyết định này).
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất
tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
5. Người mua tài sản được Nhà
nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ
thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
6. Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
cho thuê đất thu tiền hàng năm.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2022 đến 31/12/2022.
Điều 5.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, Trung tâm thông tin;
+ Lưu: VT, KTTHTú.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
1. THÀNH
PHỐ BẮC GIANG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI
ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I.
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thái Tổ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường
Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường
Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường
Quang Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Quang Trung
đến hết đường Hùng Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Hùng Vương
đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh
Khai đến đoạn rẽ vào đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào đường
Giáp Văn Phúc đến Đường Lý Tử Tấn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết
địa phận TP BG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2.1
|
Đường Xương Giang 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2.2
|
Đường Xương Giang 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Quang Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Chợ Thương: Từ
đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Nguyễn Thị Lưu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến
đường Hùng Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến
đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn
hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.1
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.2
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.3
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.4
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 6
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.5
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 8
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Phố Yết Kiêu
|
|
|
|
6.1
|
Yết Kiêu 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6.2
|
Yết Kiêu 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Phố Thân Đức Luận
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Nguyễn Gia Thiều
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9.1
|
Đường Ngô Gia Tự 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Phố Trần Quốc Toản (Khu
vực đài phun nước)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến
ngã tư đường Hùng Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương
đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã tư đi vào thôn
Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Lê Hồng
Phong đến đường vành đai đông bắc (công ty TTHH Thọ Xuân).
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Lương Văn Nắm -Từ
đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Cả Trọng (khu
Công viên Trung tâm)
|
|
|
|
-
|
Từ đường Hùng Vương đến cổng
số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ cổng số 2 Công viên Hoàng
Hoa Thám đến đường Phồn Xương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ đường Phồn Xương đến hết
đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
đường Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Huyền Quang đến
Quốc lộ 1A
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng
Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu
cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
đường Ngô Văn Cảnh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh
Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Phố Thân Cảnh Vân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Ngô Văn Cảnh
|
|
|
|
-
|
Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên
nhìn ra hồ Vĩnh Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Đình Tuân 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Phố Lê Lý 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Phố Lê Lý 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết
đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Phố Lê Lý - Đoạn từ đường
Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
II
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Mẫn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu
đến đường Ngô Gia Tự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến
đường Nghĩa Long
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
hết Nhà văn hoá Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công
ty Đạm đến đường Lều Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến
cổng 1 Công ty Đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Bên phải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Bên Trái
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Nghĩa Long
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Á Lữ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Tân Ninh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Thánh Thiên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Nguyễn Cao
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Tiền Giang
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
hết đường Thánh Thiên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Thánh Thiên
đến đê sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Nguyễn Khắc Nhu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Đường Xương Giang đến
đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn
đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Khu nhà tầng và khu tập thể
tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Đặng Thị Nho
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Giáp Hải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Lý Tự Trọng (tiếp
đường Nguyễn Thị Lưu - thuộc KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Vi Đức Thăng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến
đường Lê Hồng Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến
đường Lương Văn Nắm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Chu Danh Tể - Đoạn
từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Giáp Lễ- Đoạn từ
đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Nguyễn Du (khu
khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Phồn Xương- Từ đường
Lê Lợi sang đường Thanh Niên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Phố Thân Công Tài
|
|
|
|
-
|
Khu Trung tâm khách sạn cao cấp
TPBG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Thân Công Tài đến
đất trạm bơm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn
từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Đường Nguyễn Đình Tuân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Đường Quách Nhẫn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến
phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến
đường Nguyễn Khuyến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến
đường Giáp Hải (KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Khu vực quảng trường- Đoạn từ
đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Quách Nhẫn 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn
từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản )
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
26
|
Đường Nguyên Hồng (Đoạn
từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
27
|
Đường Lê Triện (khu dân cư
số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
28
|
Đường Lê Hồng Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
29
|
Đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
30
|
Phố Đỗ Văn Quýnh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
31
|
Đường Thanh Niên
|
|
|
|
-
|
Từ tiếp giáp đường Hùng Vương
đến hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt
Lake Garden đến hết đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
32
|
Đường Thân Nhân Trung
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường
rẽ vào UBND phường Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường
Mỹ Độ đến hết địa phận phường Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ
Độ đến Khu dân cư số 4 (Chợ Mía)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ
Mía) đến hết địa phận Thành Phố
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
đường Quách Nhẫn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến
đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
34
|
Các đoạn đường còn lại
trong khu dân cư số 1, số 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
III
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Vương Văn Trà
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
đường Nguyễn Doãn Địch
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch
đến đường Trần Đăng Tuyển
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển
đến đường Lưu Nhân Chú
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Nguyễn Công Hãng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê sông Thương đến hết
Trung tâm giới thiệu việc làm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Trung tâm giới
thiệu việc làm đến ngõ 308
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công
Hãng đến đường Cao Kỳ Vân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến
đường Trần Nguyên Hãn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Đàm Thuận Huy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Trần Quang Khải
|
|
|
|
-
|
Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Khu Tái định cư cải tạo nhà
máy đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Châu Xuyên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Mỹ Độ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết
đất Công an phường Mỹ Độ (cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đất Công an phường
Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến
ngã ba QL17 - Thân Nhân Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến
hết địa phận phường Đa Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ địa phận xã Song Mai
đến đường rẽ vào trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn trường Trung cấp nghề
Giao thông vận tải đến hết địa phận xã Song Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Lê Đức Trung (Khu
cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Lê Sát (Khu cống
ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Phố Trần Đình Ngọc (Khu
cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu
cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Phố Nguyễn Đình Chính (khu
cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Các đường còn lại trong (khu
cống ngóc - bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Lưu Nhân Chú
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến
đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê
Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Thân Cảnh Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Thân Nhân Tín
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường
từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua
hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết
đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Lê An
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường
từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến
đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến
đường Nguyễn Công Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Ngô Trang (Đoạn
từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Doãn Địch
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến
đường Lưu Nhân Chú
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu
tập thể nhà máy Đạm Hà Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Đường Trần Đăng Tuyển
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn
đến đường Nguyễn Công Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công
Hãng đến đường ngang khu Hồ điều hòa
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến
đê Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đường Nhật Đức: (Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà
(khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3) MC-16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Các đường còn lại trong
khu dân cư số 3
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
IV
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Võ Thị Sáu - Đoạn
từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Đồng Cửa
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu
khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến
đường Cô Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Cô Bắc: (Điểm đầu:
Tiếp giáp đường Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương;MC ngang 19,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Cao Kỳ Vân
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn
đến đường Nguyễn Công Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công
Hãng đến ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu
tổ dân phố Cung Nhượng 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung
Nhượng 1 đến bờ đê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Hồ Công Dự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Lê Lai
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết
trường tiểu học Võ Thị Sáu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết trường tiểu học
Võ Thị Sáu đến đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Hùng Vương
|
|
|
|
7
|
Đường Cô Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Thân Khuê
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám
đến hết sân thể thao
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết sân thể thao đến
nhà máy ép dầu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Bảo Ngọc
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám
đến hết trường tiểu học Đa Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết trường Tiểu học
Đa Mai đến hết bãi xử lý rác
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Phạm Liêu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cổng 1 (công ty phân
đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm
đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK Hóa chất Hà Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3
(Công ty CP Hưng Phát)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty
CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Phùng Trạm (từ
đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Nguyễn Duy Năng (Từ
đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Lều Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đoạn đê tả Sông Thương
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa
phận thành phố Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa
phận phường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận phường
Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Lý Tử Tấn
|
|
|
|
-
|
Đường từ Công ty TNHH một
thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Giáp Hải đến
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
nhà máy Đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến
QL1A
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc
tuyến đường còn lại trong khu dân cư số 3 cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Hoàng Công Phụ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn
đến đường Nguyễn Khắc Nhu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu
đến đường Nguyễn Đình Chính
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Đường Lương Thế Vinh (Đoạn
từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa phận phường Xương Giang)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Các đoạn còn lại thuộc khu
Tái định cư phường Xương Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Đường Đông Thành: (Điểm
đầu: tiếp giáp đường Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp dường Lều Văn Minh); MC
5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Nguyễn Huy Bính
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến
đường Lều Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến
đường vành đai Đông Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Đường Lương Văn Can: (Đầu:
tiếp giáp Hoàng Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp dường Bảo Ngọc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Đường Phan Đình Phùng: (Điểm
đầu: tiếp giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp dường Hoàng Hoa Thám)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
26
|
Đường Phan Chu Trinh: (Điểm
đầu: tiếp giáp đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp dường Phan Bội Châu)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
27
|
Đường Phan Bội Châu: (Điểm
đầu: Cạnh NVH Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
28
|
Đường Anh Thơ: (Tiếp
giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện
Hà Nội - Bắc Giang);
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
29
|
Đường Phạm Túc Minh: (Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
30
|
Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
31
|
Đường Nguyễn Nghĩa Lập
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn
đến ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên
Hãn đến đường Trần Bình Trọng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
32
|
Đường Trần Bình Trọng: (Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Trần Khát Chân: (Điểm
đầu: Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết
khu dân cư tái định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
34
|
Đường Giáp Văn Cương: Điểm
đầu: Tiếp giáp QL 17 (Võ Nguyễn Giáp), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp
đến hết Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Khu dân cư Bệnh
Viện Nội Tiết đến đường Bà Triệu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
35
|
Đường Lư Giang: (Điểm
đầu: Tiếp giáp QL.17 (đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp
giáp đường Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
36
|
Đường Vi Đức Lục
|
|
|
|
37
|
Đường Hòa Sơn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
38
|
Đường Cả Chi: Điểm đầu: từ đường
Bảo Ngọc; Điểm cuối: đường Phan Đình Phùng;
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
39
|
Các đường, ngõ còn lại
trên địa bàn các phường
|
|
|
|
-
|
Các đường, ngõ có mặt cắt từ
5m trở lên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường, ngõ có mặt cắt dưới
5 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
V
|
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Nguyễn Trãi (QL31)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ
vào Nhà văn hoá phố Cốc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn
hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã ba đường đi Yên
Dũng đến hết đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL
31) đến ngã ba đường đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến
Công ty CP TMDV Quang Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH
Phương Nga.... điểm cuối là HKD Nguyễn Văn Cường)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL
31) đi thôn Thuyền
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Võ Nguyên Giáp (TL
398)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến
giáp cầu Lịm Xuyên xã Song Khê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến
giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
Đoạn từ đường 398 đến cổng
làng thôn Tân Phượng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: (Đoạn
tiếp giáp QL.31 đến hết địa phận TP)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ
293)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba
rẽ Cầu Đồng Sơn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã ba rẽ Cầu Đồng
Sơn đến hết địa phận xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm
đầu: Cạnh đài phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu
học xã Tân Mỹ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Trần Danh Tuyên (đường
trục chính xã Đồng Sơn)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Trần Hưng Đạo:
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn tiếp giáp đê hữu Thương;
Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m. (qua xã Song
Mai)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa
Thám đến đường TL 295B
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Bà Triệu: Điểm đầu:
Từ chân cầu Á Lữ (phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Võ Văn Kiệt: Từ
đường Tây Yên Tử(km1+740) đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng
(MC 56m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Trường Chinh: Từ
đường Tây Yên Tử (km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên
Dũng (MC 42m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường trục chính Tây Nam
(từ đường Thân Nhân Trung đến đường gom Quốc lộ 1A)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Cuối đường Bà Triệu (Đoạn
từ đường Võ Nguyên Giáp đấu nối sang đường Quy hoạch xã Tăng Tiến huyện
Việt Yên)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
VI
|
CÁC KHU DÂN CƯ - KHU ĐÔ THỊ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Khu đô thị Bách Việt Lake
Garden và khu dân cư Nam Dĩnh Kế
|
|
|
|
-
|
Đường Bàng Bá Lân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu:
Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu:
Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu:
Tiếp giáp đường Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị
Bách Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Các đường còn lại trong khu
đô thị Bách Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Khu dân cư Song Khê (gồm cả
đường Đào Thục Viện và đường Đào Toàn Mân)
|
|
|
|
-
|
Đường Đào Thục Viện
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Đào Toàn Mân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Đào Toàn Mân 1, Đường
Đào Thục Viện 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Khu Hạ tầng kỹ thuật Điểm
dân cư chợ Song Khê (khu bám đường gom Quốc lộ 1)
|
|
|
|
-
|
Đoạn bám đường gom
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đoạn còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Khu đô thị phía Nam (khu số
1, 2, 3, 6, 7)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường gom bên trái
QL.1A đến đường Trường Chinh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến
đường Tây Yên Tử (KM2+400).
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Thị Định: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh;
MC: 20,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu:
Tiếp giáp đê tả Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m).
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Lê Thanh Nghị: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đường
Nguyễn Văn Linh; MC: 21m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Trần Nhân Tông
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến
đường Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Lê Thánh Tông: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đường vào thôn An Bình
xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Văn Linh
(Nguyễn Thị Minh Khai nối dài): MC: 30m.
|
|
|
|
+
|
Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm
giao nối đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng
đến đường Trường Chinh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Phạm Văn Đồng: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp
xã Hương Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại trong
khu số 1, 2, 3, 6, 7
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Khu đô thị Kosy
|
|
|
|
-
|
Đường Trần Khánh Dư: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án
Khu đô thị Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Trần Nhật Duật: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự
án Khu đô thị Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự
án Khu đô thị Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Dự án KDC đường Xương
Giang
|
|
|
|
-
|
Đường Hoàng Cầm: Điểm
đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn
Minh; MC: 24m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Tô Vũ: Điểm đầu:
Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC:
21m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Khu dân cư Chợ Cốc- Dĩnh
Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt đối diện
chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt không diện
chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 7,5m (mặt đối diện
vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 7,5m làn trong (mặt
không diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt không diện
chợ có hình dạng phức tạp)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Khu dân cư số 4 trên tuyến
295B xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường nội bộ 15m (phân
lô)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường nội bộ 7m (phân lô)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường nội bộ 5,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường còn lại trong KDC
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Khu 1, khu dân cư số 3
trên tuyến 295B phường Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi
bên 4,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi
bên 60
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Khu dân cư dọc 2 bên đường
giao thông từ khu vực NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai
|
|
|
|
|
Mặt đường 24m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 16,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Khu dân cư Yên Khê
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 9 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường rộng 7 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Khu dân cư thôn Mỹ Cầu, xã
Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 7m tiếp giáp đường
Thân Nhân Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường còn lại trong KDC
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Khu dân cư Cạnh bệnh viện
Nội tiết, xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các tuyến đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Khu dân cư Cạnh trường
Giáp Hải, xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Khu dân cư thôn Tân Mỹ, xã
Đồng Sơn
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các tuyến đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Khu đô thị Mới phường Thọ
Xương
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m hè đường
mỗi bên 6m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m hè đường
mỗi bên 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Khu dân cư cạnh Quốc lộ
17, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Khu dân cư mới cạnh trường
Việt Hàn - xã Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 29m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng từ 8m- 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Khu dân cư phố Cốc - xã
Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 15m tiếp giáp
với dải phân cách
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Khu dân cư thôn Nguận - xã
Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đoạn đường có điểm đầu từ
đường Trần Hưng Đạo - điểm cuối là đường Thân Khuê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Khu dân cư đường Lư Giang
- xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 17m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Khu dân cư thôn Đồng Sau -
xã Đồng Sơn
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 8m (hè đường
5m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 8m (hè đường
5m, 3.5m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Khu dân cư Thành Xương
Giang - Phường Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 21m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 10m (vỉa hè
6m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Điểm dân cư đường Hoàng
Hoa Thám
|
|
|
|
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
26
|
Điểm dân cư thôn Phúc Thượng
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7.0m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 5.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
27
|
Khu đất ở dịch vụ thôn Phúc
Thượng
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
28
|
Công viên, hồ điều hòa và
nhóm dân cư phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
29
|
Khu dân cư Chợ Cây, phường
Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
30
|
Khu dân cư Tân Mai, phường
Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 6m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
31
|
Điểm dân cư bên đường giao
thông từ NVH Mai Sẫu đi đường Thanh Mai, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
32
|
Điểm dân cư nguận 2
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Điểm dân cư Nguận 3
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
34
|
Khu dân cư Phố Cốc 2
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
35
|
Đường gom Quốc lộ 1A qua
thành phố Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT
|
Loại xã, nhóm xã
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Xã Trung du
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã nhóm A
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
2
|
Xã nhóm B
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
Phân loại nhóm Xã như sau:
Xã thuộc nhóm A: Tân Mỹ, Song
Khê, Tân Tiến.
Xã thuộc nhóm B: Song Mai; Dĩnh
Trì, Đồng Sơn.
2. HUYỆN
HIỆP HÒA
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
ĐẤT ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN THẮNG)
|
|
|
|
1
|
QUỐC LỘ 37
|
|
|
|
1.1
|
Đường Hoàng Văn Thái
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã ba Ba Hàng đến
giao cắt Đường Tuệ Tĩnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Tuệ
Tĩnh đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết giao cắt đường
Văn Tiến Dũng đến hết đường Hoàng Văn Thái (cổng trường Trung cấp Phòng không
không quân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1.2
|
Đoạn từ hết đất cổng trường
Trung cấp Phòng không không quân đến đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1.3
|
Đường Trường Chinh - Đoạn từ
Ngã ba Ba Hàng đến hết đất Trung tâm GDTX-dạy nghề
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
ĐƯỜNG LÊ THANH NGHỊ (ĐƯỜNG
THẮNG GẦM CŨ): Đoạn từ giao cắt với Quốc lộ 37 đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Km0 đến giao cắt đường
Tuệ Tĩnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh đến hết
đường vào khu dân cư Lô Tây (giáp đất Công an huyện cũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào khu dân cư
Lô Tây (giáp đất Công an huyện cũ) đến hết đường Trường Chinh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
ĐƯỜNG QUANG TRUNG
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Tượng đài (sau Ngân
hàng NN) đến hết đường rẽ vào Nhà làm việc liên cơ quan huyện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào Nhà làm
việc liên cơ quan huyện đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến
Dũng đến hết đất Trường THPT Hiệp Hòa số 5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trường THPT
Hiệp Hòa số 5 đến hết đường rẽ vào Trường Tiểu học Đức Thắng số 1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất đường rẽ vào
Trường Tiểu học Đức Thắng số 1 đến hết đường Quang Trung (cầu Chả)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
Đường Ngọ Công Quế: Đoạn
từ hết Cầu Chả đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
ĐƯỜNG LÝ THƯỜNG KIỆT
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đường Trường
Chinh (hết đất cửa hàng vàng Linh Trang-đối diện Bưu điện huyện) đến đường
vào Khu đô thị mới Phía Nam thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào Khu đô thị mới
Phía Nam thị trấn Thắng đến đường vào Tổ dân phố Dinh Hương (đường vào cổng
làng Dinh Hương)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đường vào Tổ dân
phố Dinh Hương (đường vào cổng làng Dinh Hương) đến hết hết đường vào Trường
tiểu học Đức Thắng số 2 (khu Dinh Hương)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đường vào Trường
tiểu học Đức Thắng số 2 (khu Dinh Hương) đến ngã tư giao cắt Đường nối ĐT295-
ĐT296
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết ngã tư giao cắt
đường nối ĐT295-ĐT296 đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngân hàng NN&PTNT
đến hết đất ngã ba dốc Đồn (giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến
Dũng với ĐT 296 đến cầu Đức Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Đức Thắng đến đường
vào Tổ dân phố Sa Long
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào Tổ dân
phố Sa Long đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
ĐƯỜNG VĂN TIẾN DŨNG
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh
296 (Đường Nguyễn Văn Cừ) đến giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh
288 (Đường Quang Trung) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
ĐƯỜNG 19/5
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đất Bưu điện huyện đến
Ngã tư biển (giao cắt Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã tư Biển đến hết
đoạn giao cắt đường Nguyễn Du
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn
Du đến hết đất thị trấn Thắng (Cầu Trắng)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
ĐƯỜNG TUỆ TĨNH
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh
288 (Đường Trường Chinh) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Quốc lộ 37
(Đường Hoàng Văn Thái) đến đến hết đất Trung tâm y tế huyện Hiệp Hoà
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
ĐƯỜNG GIAO CẮT QL 37- ĐT
288 VÀ KHU DÂN CƯ ĐỒI ĐỘC LẬP
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
ĐƯỜNG NỐI ĐƯỜNG HOÀNG VĂN
THÁI VỚI ĐƯỜNG VĂN TIẾN DŨNG (ĐOẠN QUA XÓM TỰ DO)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
ĐƯỜNG THANH NIÊN: Đoạn
từ giao cắt Đường 19/5 đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
14
|
ĐƯỜNG NGUYỄN DU
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trung tâm y tế
huyện Hiệp Hòa đến hết đất Nhà văn hóa Tổ dân phố số 2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Nhà văn hóa Tổ
dân phố số 2 đến giao cắt Đường 19/5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
15
|
ĐƯỜNG PHÍA SAU CÔNG AN HUYỆN
(KHU DÂN CƯ LÔ TÂY)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
16
|
ĐƯỜNG VEN HỒ THỐNG NHẤT (từ
hết đất UBND thị trấn Thắng cũ đến giáp đất khu tượng đài)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
17
|
ĐƯỜNG NỐI ĐƯỜNG TỈNH 296 VỚI
QL 37
|
|
|
|
-
|
Đường Đoàn Xuân Lôi: Đoạn từ
cầu Đức Thắng đến cống Ba Mô
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường La Đoan Trực: Đoạn từ
sau cống Ba Mô đến cầu Chớp
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
18
|
Đường Nguyễn Trọng Tỉnh: Đoạn
nối ĐT 296 với ĐT 295 (cổng chợ Đức Thắng)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
19
|
KĐT MỚI PHÍA TÂY
|
|
|
|
19.1
|
Đất ở liền kề
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 1-1 (trục chính):
33m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 2-2: 28m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Từ đường Văn Tiến Dũng
đến mặt cắt 1-1 (đối diện hồ nước, cây xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Các đoạn còn lại nằm
phía trong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 3-3: 21m - Đường
nội bộ (nằm song song TL.296)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 4-4: 18m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 5-5: 16m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 1: Đi qua nhóm các phân
lô LK1, LK2, LK3, LK4, LK5 (gần TL.296)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đi qua nhóm các phân
lô LK6, LK7, LK8, LK(, LK10, LK11, LK12, LK13 (phía trong gần hồ nước cây
xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Các đoạn còn lại nằm
xen kẽ phía trong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
19.2
|
Đất ở biệt thự
|
|
|
|
-
|
Đường mặt cắt 3-3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường mặt cắt 5-5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
20
|
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM
|
|
|
|
20.1
|
Đất ở liền kề
|
|
|
|
-
|
MC 1-1 (trục chính): 29m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Đoạn từ ngã 7 thị trấn
Thắng đến ngã tư thứ 2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đoạn từ ngã tư thứ
2 đến hết dự án
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ
3 đến mặt cắt A-A
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
MC 2-2: 15,5m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Phân lô LK1 (từ lô
số 29 đến hết ngã tư thứ 2)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đoạn từ hết ngã tư
thứ 2 đến hết dự án (bám cây xanh) và các phân lô LK05, LK06, LK22
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ
2 đến hết dự án (không bám cây xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
20.2
|
Đất ở Biệt thự
|
|
|
|
-
|
MC 1-1 (trục chính): 29m
|
|
|
|
|
Ô 01 - BT01 và ô 09-BT02
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
MC 2-2: 15,5m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
21
|
KHU DÂN CƯ SỐ 3
|
|
|
|
21.1
|
Khu dân cư số 3 (giai đoạn
1)
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt Đường 32 m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt Đường 21 m (trong nội
khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt Đường 15,5 m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
21.2
|
Khu dân cư số 3 (giai đoạn
2)
|
|
|
|
|
Mặt cắt 1-1: 33m (lòng
đương 157 m, vỉa hè 7-7, dải phân cách 4m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
|
Mặt cắt 3-3: 15,5m (lòng
đương 7,5 m, vỉa hè 4-4)
|
|
|
|
-
|
Đoạn nối thông với đường
TL.296 (đất liền kề)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đối diện khu cây xanh, phân
cách với giai đoạn 1 (đất biệt thự)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
|
Mặt cắt 4-4: 15m (lòng
đương 7 m, vỉa hè 4-4)
|
|
|
|
-
|
Đất liền kê
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đất biệt thự
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
22
|
KDC Đức Thắng (trong nội
khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
23
|
KDC Đông Ngàn (trong nội
khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
24
|
Các đoạn ngõ xóm còn lại
trong các Tổ dân phố 1,2,3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
25
|
Các đoạn ngõ xóm còn lại
trong các Tổ dân phố trước đây thuộc xã Đức Thắng cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
II
|
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG
|
|
|
|
1
|
QUỐC LỘ 37
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ địa phận xã Đoan Bái
(giáp Việt Yên) đến hết cống Khánh (đường vào thôn Khánh Vân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cống Khánh (đường vào
thôn Khánh Vân) đến đường vào làng Cấm
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào làng Cấm
đến hết đường vào thôn Chớp
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào thôn Chớp đến
hết đất xã Lương Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận thị trấn
Thắng đến đường rẽ vào kho K31
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường rẽ vào kho K31
đến giao Đường tỉnh 288 (Đường Ngô Văn Thấu)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh
288 (Đường Ngô Văn Thấu) đến hết đất Thanh Vân (giáp Phú Bình)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
ĐƯỜNG TỈNH LỘ 288- ĐƯỜNG
THẮNG GẦM CŨ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng
đến hết đất Bưu điện xã Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Bưu điện xã
Đoan Bái đến điểm giao cắt đường Tràng-Phố Hoa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường
Tràng-Phố Hoa đến điểm giao cắt với Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Tràng-Phố
Hoa đến điểm giao cắt với Nhánh 3- Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt với Nhánh 3-
Đường Vành đai IV đến hết địa phận xã Đông Lỗ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
ĐƯỜNG TỈNH 288
|
|
|
|
3.1
|
Đường Ngọ Công Quế
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng
đến kè Thái Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ kè Thái Sơn đến ngã
tư giao đường vào Trụ sở UBND xã Thái Sơn (Ngã tư Trạm giống)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3.2
|
Đường Hoàng QuốcViệt
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ngã tư giao đường vào
Trụ sở UBND xã Thái Sơn (Ngã tư Trạm giống) đến đường rẽ vào cổng làng thôn
Liễu Ngạn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào cổng
làng thôn Liễu Ngạn đến hết đất Trụ sở UBND xã Hoàng Vân
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND
xã Hoàng Vân đến cổng hết đường rẽ vào thôn Hoàng Liên (Cổng Ba)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3.3
|
Đường Ngô Văn Thấu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đất đường rẽ vào
thôn Hoàng Liên (Cổng Ba) đến đoạn giao cắt với Quốc lộ 37
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
ĐƯỜNG TỈNH 295
|
|
|
|
4.1
|
Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn
Ngã 3 Trại Cờ đi Tân Yên, qua địa phận xã Ngọc Sơn)
|
|
|
|
-
|
Đoạn ngã 3 Trại Cờ (trong phạm
vi 50m hướng đi UBND xã Ngọc Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã 3 Trại Cờ (sau
50m) đến hết cầu Ngọc Thành
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4.2
|
Đoạn từ hết cầu Ngọc Thành
đến hết đất huyện Hiệp Hòa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4.3
|
Đường tỉnh 295 (Đoạn qua
các xã: Danh Thắng, Thường Thắng, Bắc Lý, Hương Lâm, Châu Minh, Mai
Đình)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng
đến hết đất cây xăng Danh Thượng 2 (giáp Công ty may Vietpan)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất cây xăng Danh
Thượng 2 (giáp Công ty may Vietpan) đến hết Cầu Trang, xã Bắc Lý
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết cầu Trang đến đường
vào thôn Đồng Cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào thôn Đồng Cũ
đến ngã 3 phố Hoa (đường rẽ vào thôn Nội Thổ - sau Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên
200m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đường rẽ vào
thôn Nội Thổ - từ sau Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên 200m đến đoạn giao cắt ĐT295
cũ và ĐT 295 mới đến chân cầu Đông Xuyên
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường tỉnh 295 cũ - Đoạn từ
giao cắt ĐT295 cũ và ĐT 295 mới đến bến phà Đông Xuyên
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
ĐƯỜNG TỈNH 296 (THẮNG-CẦU
VÁT)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng
đến Cầu Thường Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Thường Thắng đến chân
dốc Bách Nhẫn (đường vào thôn Trung Thành, xã Hùng Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào thôn
Trung Thành (xã Hùng Sơn) đến đường rẽ vào UBND xã Mai Trung (sau 100m hướng
đi Cầu Vát)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào UBND xã Mai
Trung (sau 100m hướng đi cầu Vát) đến đường vào UBND xã Quang Minh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào UBND xã
Quang Minh đến Ngã tư Đại Thành (cách 100m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Khu vực ngã tư Đại Thành (bán
kính từ ngã tư về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m).
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Ngã tư Đại Thành (sau
100m) đến đường vào thôn Gò Pháo, xã Hợp Thịnh.
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào thôn Gò
Pháo, xã Hợp Thịnh đến hết cầu Vát
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn giao cắt ĐT 296 - đến
ngã ba giao cắt với đê Sông Cầu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
ĐƯỜNG 19/5: Đoạn từ hết
đất thị trấn Thắng (Cầu Trắng) đến cổng Kho K23
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI IV (TUYẾN
CHÍNH- ĐOẠN TỪ XÃ XUÂN CẨM ĐẾN XÃ ĐÔNG LỖ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI IV (TUYẾN
NHÁNH 2)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
ĐƯỜNG PHỐ HOA, XÃ BẮC LÝ ĐI
TRÀNG, VIỆT YÊN
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Ngã 3 phố Hoa đến hết
đất Trụ sở UBND xã Bắc Lý cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND
xã Bắc Lý cũ đến đầu cầu Rô
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Rô đến đường vào
thôn Vụ Nông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ thôn Vụ Nông đoạn
giao cắt Tuyến nhánh 3 - Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn giao cắt Tuyến nhánh 3 -
Đường Vành đai IV đến hết đất xã Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
ĐƯỜNG QUÂN SỰ: TỪ NGÃ 3 CHỢ
THƯỜNG- HOÀ SƠN
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã 3 Chợ Thường cầu Tân
Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ qua cầu thôn Tân Sơn
đến điểm cuối đường Quân sự (Trường THCS xã Hòa Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
ĐƯỜNG TỈNH 297 (Đoạn qua
xã Hoàng Thanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
ĐƯỜNG TỪ NGÃ 4 PHÚ BÌNH ĐI
CẦU TREO (Đoạn qua xã Thanh Vân, Đồng Tân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
KHU DÂN CƯ
|
|
|
|
13.1
|
KDC Đông Lỗ (trong nội khu
dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.2
|
KDC Vàm Cuối, xã Đông Lỗ
(trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.3
|
KDC Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.4
|
KDC TTHC Phố Hoa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.5
|
KDC Danh Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.6
|
KDC Bách Nhẫn (trong nội khu
dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.7
|
KDC Am Cam, Lương Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT
|
Loại xã, nhóm xã
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Xã Trung du
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3. HUYỆN VIỆT
YÊN
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Đường Thân Nhân Trung (Quốc
lộ 37)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp địa phận xã Hồng
Thái đến giáp đất nhà ông Khung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đất nhà ông
Khung đến hết đất công ty Bảo hiểm
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất công ty Bảo
Hiểm đến giáp đất nhà ông Văn, bà Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đất nhà ông Văn, bà
Phong đến đường rẽ bệnh viện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ bệnh viện đến
đường tránh Quốc lộ 37 (nối quốc lộ 37 đi vành đai 4)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường tránh Quốc lộ
37 (nối quốc lộ 37 đi vành đai 4) đến đường rẽ nhà văn hóa TDP Vàng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ nhà văn hóa
TDP Vàng đến hết đất thị trấn Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
Đường Nguyên Hồng và đường
Bờ hồ - đi Quảng Minh (nối với đường tỉnh lộ 298B)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ điểm cắt với đường
Thân Nhân Trung đến hết Trường tiểu học TT Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cuối Trường tiểu học
Bích Động đến điểm nối với đường Hoàng Hoa Thám
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Bờ Hồ đến hết Trạm biến
áp TDP Thượng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết Trạm biến áp TDP Thượng
đến đường rẽ TDP Văn Xá
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn đường rẽ TDP Văn Xá đến
ngã tư đầu TDP Kiểu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã tư TDP Kiểu đến hết
đất Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đường Hoàng Hoa Thám (tỉnh
lộ 298)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp đất Quảng Minh đến
giáp đất Công ty may Việt An
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Công ty may
Việt An đến đường rẽ TDP thượng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ TDP thượng đến
cổng trường Thân Nhân Trung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cổng trường Thân Nhân
Trung đến đường vành đai (nối tỉnh lộ 298 đi tỉnh lộ 295b)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vành đai (nối tỉnh
lộ 298 đi tỉnh lộ 295b) đến đường rẽ đình làng Đông (hết khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ đình làng
Đông (Hết khu dân cư) đến đầu TDP số 3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đầu TDP số 3 đến hết
cổng Nhà máy gạch Bích Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Từ sau cổng Nhà máy gạch Bích
Sơn đến chân đê Cầu Sim
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại (dưới chân đê đến
hết thị trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Thuyên
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 37 đến
hết đất ông Chì
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất ông Chì đến hết
đất Bà Nhàn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Nhàn đến hết
đất ông Lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 37đến
hết đất ông Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất ông Dũng đến
hết đất bà Loan
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Loan đến hết
đất bà Mua
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
Đường Ngô Văn Cảnh (thị trấn
Bích Động)
|
|
|
|
-
|
Các lô thuộc Khu dân cư mới Dục
Quang
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Các vị trí còn lại thuộc khu
dân cư hiện trạng đường Ngô Văn Cảnh cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
Đường Cao Kỳ Vân
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất
Bà Minh (Đoàn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Minh(Đoàn)
đến hết đất nhà ông Sản (Hòa)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
Đường Nguyễn Văn Ty
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất
ông Hậu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
Đường Nguyễn Vũ Tráng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất
Thanh tra huyện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
Khu dân cư Nguyễn Thế Nho
|
|
|
|
-
|
Đường Nguyễn Thế Nho
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Các vị trí còn lại trong Khu
dân cư Nguyễn Thế Nho không phân biệt vị trí (trừ các lô bám Quốc lộ 37)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
Khu dân cư Bắc thị trấn
Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
Khu dân cư Vườn Rát TDP
Trung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
Khu dân cư Cổng Hậu TDP
Đông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
Khu dân cư Đồng Trục TDP
Đông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
14
|
Khu dân cư Ao Ngược TDP
Trung không phân biệt vị trí
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
15
|
Các khu dân cư mới khu vực
TDP Vàng, TDP Tự
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
16
|
Khu dân cư TDP Kiểu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
17
|
Khu Quảng trường huyện
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ trạm biến áp TDP Thượng
đến giáp trường mầm non Bích Sơn (cũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường Hồ Công Dự nối dài
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn đường phía sau Đài truyền
thanh huyện đến Trung tâm tiêm phòng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
18
|
Khu Thương mại Bích Sơn
(cũ)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Quốc lộ 37 đến
đường Tự đi Dương Huy
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Các trục đường nội bộ trong
khu dân cư thương mại
|
| | |