UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1521/2010/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 10 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về việc: " Thi hành Luật Đất đai "; Nghị định số 17/2006/NĐ - CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ về việc: " Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai "; Nghị định số 187/2004/NĐ - CP của Chính
phủ về việc: " Chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần "; Nghị
định số 188/2004/NĐ - CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về: " Phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất "; Nghị định số 142/2005/NĐ -
CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ Quy định về: " Thu tiền thuê đất thuê mặt
nước "; Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về:
" Quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư ";
Căn cứ Thông tư số
120/2005/TT - BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài Chính về việc: " Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ - CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ Quy định về
thu tiền thuê đất thuê mặt nước "; và các quy định hiện hành khác có liên
quan của Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 2536 TTr/STC ngày 19/11/2009 về việc: " Đề
nghị phê duyệt Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
"; đề nghị của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại công văn số 273/STP - XDVB ngày
04/5/2010 về việc: " Thẩm định dự thảo văn bản ",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; để các ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện; Với các nội dung chính
như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Quyết định này quy định thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước khi:
1.1. Nhà nước cho thuê đất.
1.2. Chuyển từ hình thức được
Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
1.3. Nhà nước cho thuê mặt nước.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các doanh nghiệp Nhà nước,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các tổ chức kinh tế trong nước,
các hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
2.2. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh dịch vụ.
3. Đơn giá thuê đất:
3.1. Phân khu vực áp dụng Đơn
giá thuê đất:
Khu vực để áp dụng Đơn giá thuê
đất cụ thể như sau:
- Thành phố Thanh Hoá.
- Thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm
Sơn.
- Khu Kinh tế Nghi Sơn. ( Chưa
tính chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật ).
- Khu vực 1; bao gồm 03 huyện:
Đông Sơn, Hoằng Hoá, Quảng Xương.
- Khu vực 2; bao gồm 10 huyện:
Yên Định, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà
Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia.
- Khu vực 3; bao gồm 04 huyện:
Như Thanh, Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Thạch Thành.
- Khu vực 4; bao gồm 07 huyện:
Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hoá, Mường Lát.
3.2. Đơn giá thuê đất:
- Thành phố Thanh Hoá: 2,0%.
- Thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm
Sơn: 1,8%.
- Khu vực 1: 1,5%.
- Khu vực 2: 1,2%.
- Khu vực 3: 0,7%.
- Khu vực 4: 0,5%.
- Khu kinh tế Nghi Sơn: 1,5%.
- Các xã miền núi thuộc các huyện
đồng bằng: 0,75%.
- Các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh: 1,5%. ( Chưa tính chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật ).
3.3. Giá đất để tính tiền thuê đất
và thời gian ổn định Đơn giá thuê đất:
- Giá đất để tính tiền thuê đất
cho từng dự án cụ thể là Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh
quyết định và công bố hàng năm theo quy định tại Nghị định 188/2004/NĐ - CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất; Trường hợp giá đất theo quy định của Nhà nước chưa sát với giá chuyển
nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì thực hiện xác định
giá đất thực tế để tính tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ
- CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Đơn giá thuê đất của mỗi dự án
được ổn định 05 năm; Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính cú trỏch nhiệm
xỏc định đơn giỏ thuờ cho thời hạn tiếp theo, trỉnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt
theo đỳng quy định hiện hành của Nhà nước.
3.4. Điều chỉnh Đơn giá thuê đất:
Điều chỉnh Đơn giá thuê đất của
mỗi dự án trong các trường hợp sau:
- Dự án đã thực hiện thu tiền
thuê đất hết thời gian hạn ổn định ( 05 năm ) theo quy định trên.
- Dự án thay đổi mục đích sử dụng
đất thuê thì điều chỉnh lại Đơn giá thuê theo mục đích sử dụng mới, tại thời điểm
thay đổi mục đích sử dụng đất.
4. Đơn giá thuê mặt nước:
Đơn giá thuê mặt nước áp dụng
chung trên địa bàn tỉnh như sau:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định:
50.000.000,0 đ/km2/năm.
- Dự án sử dụng mặt nước không cố
định: 100.000.000,0 đ/km2/năm.
5. Thời gian áp dụng Đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước:
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
tại Quyết định này được áp dụng đối với các dự án có quyết định phê duyệt cho
thuê đất, thuê mặt nước của cấp có thẩm quyền từ ngày 01/01/2010.
Điều 2.
1. Tổ chức thực hiện:
Căn cứ vào Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh quyết định ban hành và công bố hàng năm; Đơn giá
thuê đất ( tỷ lệ % ) phê duyệt tại điều 1 quyết định này, các nội dung quy định
tại Nghị định số 142/2005/NĐ - CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và Thông tư
120/TT - BTC ngày 20/11/2005 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 142/2005/NĐ - CP.
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định
Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài , tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với những dự
án do hộ gia đình và cá nhân thuê.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm có
văn bản hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố các tiêu chí và yêu cầu cần
thiết về hồ sơ, thủ tục thuê đất, thuê mặt nước phục vụ cho việc xác định đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước và thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo đầy đủ, dễ hiểu, dễ thực hiện.
Điều 3. Ông Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Cục Thuế Thanh Hóa, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ ( để thực hiện );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn201071 ( 100 ).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mai Văn Ninh
|