Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1517/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất Bù Gia Mập Bình Phước
Số hiệu:
1517/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Huỳnh Anh Minh
Ngày ban hành:
23/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1517/QĐ-UBND
Bình
Phước, ngày 23 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định ch i t iết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, b ổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
C ăn cứ
Nghị quyết 17/202 1/NQ-HĐND
ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề ngh ị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s ố 368/TTr-STNMT ngày 21/7/2022, của UBND huyện Bù Gia Mập tại Tờ trình số
1 12/TTr-UBND ngày 30/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa bàn huyện Bù Gia
Mập không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bù Gia Mập đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định
số 1957/QĐ-UBND ngày 28/7/2021.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Bù Gia Mập được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất,
đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục,
trình tự theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện
Bù Gia Mập triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
- Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND
huyện Bù Gia Mập:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Báo cáo, trình HĐND huyện Bù Gia Mập
xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 06/7/2021 cho phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước
thời kỳ 2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân b ổ cho huyện Bù Gia Mập khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND huyện
Bù Gia Mập phải lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh
phê duyệt cho phù hợp.
- Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, quy hoạch giao
thông và quy hoạch khác của địa phương đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử
dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên
quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập.
- Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND huyện Bù Gia
Mập chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử
dụng và chuy ển mục đích sử dụng đất đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất, đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục
đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa phải đảm bảo đủ
các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai,
- Định kỳ hàng năm, UBND huyện Bù Gia
Mập có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-79-QĐ- 1 5/8) .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ ĐẾN NĂM
2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/ QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đ ấ t
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
xã Bình Thắng
xã Bù Gia Mập
xã Đa Kia
xã Đắk Ơ
xã Đ ứ c Hạnh
xã Phú Nghĩa
xã Phú Văn
xã P h ước Minh
(1)
(2)
(3)
(6)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
I
LOẠI Đ Ấ T
TỔNG DIỆN
TÍCH TỰ NHIÊ N
106.464,70
5.827,76
34.251,38
6.742,25
24.649,07
4.802,20
14.832,49
8.305,20
7.054,35
1
Đất nông
nghiệp
NNP
89.020,88
4.618,86
32.468,48
5.227,10
21.649,89
2.657,99
11.519,34
5.914,62
4.964,60
1.1
Đất trồng
lúa
LUA
600,06
131,20
-
124,79
-
32,70
180,31
3,81
127,25
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
200,00
50,00
-
90,00
-
-
60,00
-
-
- Đất trồng
lúa còn lại
LUK
400,06
81,20
-
34,79
-
32,70
120,31
3,81
127,25
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
53,71
-
-
12,17
0,78
9,54
7,46
14,39
9,37
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
45.018,75
4.480,90
3.597,30
4.885,94
12.264,58
2.608,69
8.883,83
3.705,49
4.592,02
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
11.333,13
-
4.565,91
-
3.168,09
-
2.236,33
1.362,80
-
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD
25.506,32
-
22.584,80
-
2.921,52
-
-
-
-
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
5.464,50
-
1.535,48
-
2.898,15
-
207,74
823,13
-
Trong đó:
đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.682,28
-
666,87
-
1.015,41
-
-
-
-
1.7
Đất nuôi trồng
thủy s ả n
NTS
33,79
6,76
-
4,20
6,77
6,54
3,67
-
5,85
1.8
Đất nông
nghiệp khác
NKH
1.010,63
-
185,00
200,00
390,00
0,52
-
5,00
230,11
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN
17.443,82
1.208,90
1.782,90
1.515,15
2.999,18
2.144,21
3.313,15
2.390,58
2.089,74
Trong
đó:
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
701,02
-
63,51
-
286,19
-
351,32
-
-
2 2
Đất an ninh
CAN
9,57
0,20
0,20
0,20
0,20
0,05
7,02
1,50
0,20
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.4
Đất cụm
công nghiệp
SKN
135,00
-
-
75,00
-
-
60,00
-
-
2.5
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
664,35
55,99
50,40
150,00
102,64
55,55
142,85
50,59
56,34
2.6
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
1.303,55
102,97
128,52
326,44
304,73
98,20
155,95
107,90
78,85
2.7
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.8
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
801,28
50,00
110,00
100,00
165,35
57,00
153,20
50,00
115,73
2.9
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp t ỉ nh, cấp huyện, cấp xã
DHT
9.373,70
597,26
861,02
367,49
1.276,70
1.500,48
1.626,97
1.731,47
1.412,32
Trong đó
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đất
giao thông
DGT
1.726,40
232,91
191,99
257,27
247,95
127,20
313,60
198,07
157,41
- Đất thủy
lợi
DTL
1.134,55
29,87
299,57
41,24
348,10
20,00
102,12
78,73
214,93
- Đất cơ
sở văn hóa
DVH
2,16
0,02
0,22
-
0,50
0,08
1,32
0,02
-
- Đất cơ
sở y tế
DYT
741,16
0,13
0,32
0,46
0,31
0,61
109,00
629,19
1,14
- Đất cơ
sở giáo dục
DGD
75,99
6,96
10,83
6,82
11,48
7,86
18,25
7,18
6,62
- Đ ấ t
th ể dục thể thao
DTT
24,13
2,23
2,85
5,91
3,43
2,00
2,71
3,00
2,00
- Đất
công trình năng lượng
DNL
5.410,68
306,12
333,81
36,30
616,99
1.281,04
1.036,59
791,67
1.008,16
- Đất
công trình b ưu chính viễn thông
DBV
0,86
0,05
0,11
0,08
0,23
-
0,29
0,10
-
- Đất
xây dựng kh o lưu trữ quốc gia
DKG
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đ ấ t
c ó di tích lịch s ử - văn hóa
DDT
5,00
-
5,00
-
-
-
-
-
-
- Đất
bãi thải, xử lý chất th ả i
DRA
29,57
2,57
1,50
2,00
5,33
2,00
8,17
5,00
3,00
- Đất cơ
sở tôn giáo
TON
19,42
1,30
2,07
3,60
3,08
2,01
5,04
1,69
0,62
- Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà h ỏ a
t á ng
NTD
133,46
12,23
10,46
11,81
37,95
3,61
27,67
13,88
15,85
- Đất cơ
sở khoa học v à công nghệ
DKH
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đất cơ
s ở dịch vụ về xã hội
DXH
51,30
-
-
-
-
51,30
-
-
-
- Đất chợ
DCH
19,02
2,87
2,29
2,00
1,35
2,77
2,21
2,94
2,59
2.10
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.11
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
11,32
0,59
1,49
1,11
1,79
0,59
2,89
2,26
0,60
2.12
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
DKV
5,08
-
-
-
-
0,50
4,58
-
-
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
2.639,72
248,18
219,91
356,91
467,57
343,53
418,93
335,30
249,39
2.14
Đất ở tại đô
thị
ODT
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
39,33
0,61
4,95
5,46
0,38
2,01
22,72
0,74
2,47
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
49,25
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
25,27
5,98
3,00
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.19
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.290,78
150,12
323,52
98,04
336,91
33,30
225,98
49,40
73,52
2.20
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
149,03
-
16,39
31,51
3,72
-
45,47
4,61
47,33
2.21
Đất phi nôn g nghiệp
khác
PNK
270,83
-
-
-
50,00
50,00
70,00
50,83
50,00
3
Đất ch ư a
sử dụng
CSD
-
-
-
-
-
-
-
-
-
II
Khu chức
năng
1
Đất khu
công nghệ cao
KCN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Đất khu
kinh tế
KKT
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Đất đô
thị
KDT
14.832,49
-
-
-
-
-
14.832,49
-
-
4
Khu sản xuất
nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công
nghiệp lâu năm)
KNN
43.481,53
4.612,10
3.597,30
5.010,73
10.127,30
2.641,39
9.064,14
3.709,30
4.719,27
5
Khu lâm
nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
42.303,94
-
28.686,18
-
8.987,76
-
2.444,07
2.185,93
-
6
Khu du lịch
KDL
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7
Khu bảo
t ồn thiên nhi ê n và đa dạng sinh học
KBT
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
135,00
-
-
75,00
-
-
60,00
-
-
9
Khu đô
thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
-
-
-
-
-
-
-
-
-
10
Khu
thương mại - dịch vụ
KTM
664,35
55,99
50,40
150,00
102,64
55,55
142,85
50,59
56,34
11
Khu đô
thị - thương mại - dịch vụ
KDV
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12
Khu dân
c ư nông thôn
DNT
12.380,25
849,84
1.154,08
734,16
1.587,09
1.850,16
2.459,70
2.077,25
1.667,98
13
Khu nhà ở ,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
3.943,28
351,15
348,43
683,35
772,30
441,73
574,88
443,20
328,24
PHỤ LỤC 02
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ QUY HOẠCH CỦA HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 8 năm
2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
xã Bình Thắng
xã Bù Gia Mập
xã Đa Kia
xã Đắk Ơ
xã Đức Hạnh
xã Phú Nghĩa
xã Phú Văn
xã Phước
Minh
(1)
(2)
(3)
(4) = (5)+(6)+...
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
8.169,77
560,12
840,52
1.120,60
2.124,54
654,26
1.380,58
743,18
745,97
1.1
Đất trồng
lúa
LUA/PNN
86,42
10,00
-
5,00
-
10,00
24,21
32,21
5,00
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK/PNN
0,52
-
-
-
0,52
-
-
-
-
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN/PNN
7.220,57
550,12
731,44
1.1 1 5,60
1.747,75
644,26
1.041,98
648,45
740,97
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
5,03
-
4,08
-
-
-
-
0,95
-
1.5
Đất rừng sản
xuất
RSX/PNN
857,23
-
105,00
-
376,27
-
314,39
61,57
-
2
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
6.119,77
-
1.033,25
-
2.971,22
-
600,60
1.514,70
-
2.1
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
6.119,77
-
1.033,25
-
2.971,22
-
600,60
1.514,70
-
3
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [9 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành:
23/08/2022
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [6 ]
In lược đồ
Quyết định 1517/QĐ-UBND ngày 23/08/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
2.614
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng