|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 150/QĐ-UBND 2022 Quy hoạch sử dụng đất huyện Sa Thầy Kon Tum
Số hiệu:
|
150/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Sâm
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2021-2030 CỦA HUYỆN SA THẦY, TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT- BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 194/TB-HĐTĐ ngày 03 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng thẩm định Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện về kết quả thẩm
định Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa Thầy;
Theo đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 75/TTr-STNMT ngày 10 tháng 3 năm
2022 và đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy tại Tờ trình số 85/TTr-UBND
ngày 04 tháng 3 năm 2022 và Báo cáo số 119/BC-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022
(kèm theo hồ sơ trình).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa
Thầy, tỉnh Kon Tum với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung
phương án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030:
a. Diện
tích, cơ cấu các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là
143.172,86 ha, trong đó:
- Đất
nông nghiệp: 133.239,37 ha.
- Đất phi
nông nghiệp: 9.852,85 ha.
- Đất
chưa sử dụng: 80,64 ha.
(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
b. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là
1.599,75 ha, trong đó:
- Chuyển
đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 1.592,39 ha.
- Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 5,65 ha.
- Chuyển đổi
đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở: 1,71 ha.
(Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo).
c. Diện tích
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 là 90,27 ha, trong đó:
- Đưa vào
sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp: 75 ha.
- Đưa vào
sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp: 15,27 ha.
(Chi tiết có Biểu số 03 kèm theo).
2. Vị trí,
diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản
đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/25000 và Báo cáo thuyết minh
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa Thầy, tỉnh Kon
Tum.
Điều 2 . Căn cứ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 -2030 được phê duyệt tại
Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy có trách nhiệm:
1. Thực hiện
việc công bố Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 -2030 của huyện Sa Thầy theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai để cho các tổ chức, cá nhân được biết và
nâng cao công tác giám sát thực hiện Quy hoạch sử dụng đất.
2. Xác định
ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm
ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo
đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù
hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản
xuất; tăng cường đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Trên cơ
sở các quy hoạch được phê duyệt, xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện theo quy định của pháp luật đất đai, phù hợp với nhu cầu phát triển của
huyện, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, tránh lãng phí, làm căn cứ để thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất; việc chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù
hợp với các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của cấp huyện và các quy định pháp luật khác; việc chuyển mục đích sử
dụng đất rừng, rừng, đất lúa nước thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
4. Chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có
trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng, duy
trì, phát triển đất rừng, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người
dân.
5. Tăng
cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các
quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý,
sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích
sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách. Khuyến
khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã
giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và
xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất; kiên quyết
không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý
các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai
mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Chịu
trách nhiệm sự đồng bộ và thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 với quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện Sa Thầy.
9. Sau khi
quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu quy hoạch sử dụng đất của huyện Sa Thầy có
mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh thì Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy phải lập thủ tục
điều chỉnh cho phù hợp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của chính phủ.
10. Định kỳ 6
tháng và hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu VT, HTKT, KTTH, NNTN.BPN.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
Biểu số 01: DIỆN TÍCH CƠ CẤU CÁC
LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng sử dụng đất đến năm 2020
|
Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030
|
Diện
tích
(ha)
|
Cơ
cấu
(%)
|
Cấp
tỉnh phân bổ
|
Cấp
huyện
xác định, xác định bổ sung
|
Diện
tích
(ha)
|
Cơ
cấu
(%)
|
|
Tổng
diện tích tự nhiên
|
|
143.172,86
|
|
|
|
143.172,86
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
134.756,76
|
94,12
|
|
|
133.239,37
|
93,06
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.206,12
|
0,84
|
|
|
1.189,62
|
0,83
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
737,83
|
0,52
|
|
|
732,33
|
0,51
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
15.442,41
|
10,79
|
|
|
12.460,35
|
8,70
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
27.283,96
|
19,06
|
|
|
27.124,16
|
18,95
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
13.322,60
|
9,31
|
|
|
13.285,24
|
9,28
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
43.026,24
|
30,05
|
|
|
43.004,24
|
30,04
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
34.255,93
|
23,93
|
|
|
35.782,63
|
24,99
|
|
Trong đó: đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
29.661,95
|
20,72
|
|
|
29.661,95
|
20,72
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS
|
122,69
|
0,09
|
|
|
134,86
|
0,09
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
96,81
|
0,07
|
|
|
258,27
|
0,18
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.245,19
|
5,76
|
|
|
9.852,85
|
6,88
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
117,53
|
0,08
|
|
|
224,14
|
0,16
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,97
|
0,00
|
|
|
4,32
|
0,00
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
0,00
|
0,00
|
|
|
100,00
|
0,07
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
4,87
|
0,00
|
|
|
21,39
|
0,01
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
55,79
|
0,04
|
|
|
96,86
|
0,07
|
2.7
|
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
4,66
|
0,00
|
|
|
4,66
|
0,00
|
2.8
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng
|
SKX
|
22,74
|
0,02
|
|
|
159,11
|
0,11
|
2.9
|
Đất phát triển hạ
tầng cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
6.084,94
|
4,25
|
|
|
6.817,23
|
4,76
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.158,14
|
0,81
|
|
|
1.393,94
|
0,97
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
90,07
|
0,06
|
|
|
177,51
|
0,12
|
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
6,18
|
0,00
|
|
|
7,28
|
0,01
|
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
4,96
|
0,00
|
|
|
9,96
|
0,01
|
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục đào tạo
|
DGD
|
61,53
|
0,04
|
|
|
64,53
|
0,05
|
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
|
DTT
|
16,67
|
0,01
|
|
|
21,27
|
0,01
|
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
4.614,87
|
3,22
|
|
|
4.948,42
|
3,46
|
|
Đất công trình bưu
chính viễn thông
|
DBV
|
1,02
|
0,00
|
|
|
1,02
|
0,00
|
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
3,86
|
0,00
|
|
|
11,16
|
0,01
|
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
2,65
|
0,00
|
|
|
25,55
|
0,02
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
5,85
|
0,00
|
|
|
12,33
|
0,01
|
|
Đất làm nghĩa
trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
116,25
|
0,08
|
|
|
139,85
|
0,10
|
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
DKH
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
0,66
|
0,00
|
|
|
0,66
|
0,00
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
2,23
|
0,00
|
|
|
3,75
|
0,00
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
13,12
|
0,01
|
|
|
13,72
|
0,01
|
2.12
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
3,08
|
0,00
|
|
|
5,85
|
0,00
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
723,55
|
0,51
|
|
|
1.063,20
|
0,74
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
111,30
|
0,08
|
|
|
213,54
|
0,15
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
21,96
|
0,02
|
|
|
22,35
|
0,02
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
5,04
|
0,00
|
|
|
5,04
|
0,00
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,00
|
2.18
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
0,28
|
0,00
|
|
|
0,28
|
0,00
|
2.19
|
Đất sông, suối
|
SON
|
1.009,40
|
0,71
|
|
|
992,54
|
0,69
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
64,55
|
0,05
|
|
|
64,55
|
0,05
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
1,41
|
0,00
|
|
|
44,07
|
0,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
170,91
|
0,12
|
|
|
80,64
|
0,06
|
Biểu số 02: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Diện
tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT
Sa
Thầy
|
Xã
Hơ
Moong
|
Xã
Mô
Rai
|
Xã
Rờ
Kơi
|
Xã
Sa
Bình
|
Xã
Sa
Nghĩa
|
Xã
Sa
Nhơn
|
Xã
Sa
Sơn
|
Xã
Ya
Ly
|
Xã
Ya
Tăng
|
Xã
Ya
Xiêr
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.592,39
|
225,96
|
178,15
|
219,33
|
182,90
|
125,08
|
108,70
|
98,56
|
37,95
|
222,13
|
145,97
|
47,66
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
9,50
|
3,50
|
|
|
0,50
|
|
3,50
|
|
|
|
2,00
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
5,50
|
3,00
|
|
|
0,50
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
732,52
|
64,37
|
55,86
|
127,42
|
55,47
|
64,76
|
59,18
|
27,30
|
21,55
|
164,89
|
62,36
|
29,36
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
692,04
|
155,89
|
115,62
|
74,31
|
57,41
|
60,32
|
46,02
|
65,73
|
13,90
|
57,24
|
27,30
|
18,30
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
37,36
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
37,31
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
22,00
|
|
|
|
22,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
98,77
|
2,00
|
6,67
|
17,55
|
47,52
|
|
|
5,53
|
2,50
|
|
17,00
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS/PNN
|
0,20
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
5,65
|
0,00
|
1,20
|
0,00
|
0,00
|
0,80
|
0,00
|
0,00
|
0,50
|
1,45
|
1,70
|
0,00
|
2.1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
HNK/NTS
|
5,65
|
|
1,20
|
|
|
0,80
|
|
|
0,50
|
1,45
|
1,70
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
1,71
|
1,1
|
0,52
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA
VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết định số 150 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị
hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Xã Hơ Moong
|
Xã Mô Rai
|
Xã Rờ Kơi
|
Xã Sa Bình
|
Xã Sa Nghĩa
|
Xã Sa Nhơn
|
Xã Sa Sơn
|
Xã Ya Ly
|
Xã Ya Tăng
|
Xã Ya Xiêr
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
Tổng
|
|
90,27
|
0,00
|
0,00
|
6,25
|
23,52
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
0,00
|
50,50
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
75,00
|
0,00
|
0,00
|
5,00
|
10,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
0,00
|
50,00
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
45,00
|
|
|
5,00
|
10,00
|
|
|
|
10,00
|
|
|
20,00
|
1.2
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
15,27
|
0,00
|
0,00
|
1,25
|
13,52
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,50
|
2.1
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm
|
SKX
|
1,20
|
|
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
14,02
|
0,00
|
0,00
|
0,50
|
13,52
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
11,72
|
|
|
0,50
|
11,22
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
1,30
|
|
|
|
1,30
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,05
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 150/QĐ-UBND ngày 30/03/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|