|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/QĐ-UBND 2019 khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất Sơn La
Số hiệu:
|
15/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 04 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung
Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1111/TTr-STNMT ngày 26/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khai
thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác theo Quyết định số
1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND
ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND) ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày
04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020. Căn cứ đề xuất của UBND các huyện,
thành phố, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo ra quỹ đất sạch để giao đất có
thu tiền sử dụng đất, đấu giá đất tăng nguồn thu cho ngân sách; góp phần chỉnh
trang đô thị, khu dân cư nông thôn; khai thác hiệu quả tài nguyên đất đai trên
địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai nhanh, gọn, dứt điểm từng
dự án.
- Đảm bảo đúng các quy định của Luật
Đất đai, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong khu vực thu hồi
đất; không để mất đoàn kết, tranh chấp, khiếu kiện trong
quá trình thu hồi đất.
II. NGUỒN TẠO QUỸ
ĐẤT SẠCH
Nguồn tạo quỹ đất sạch từ các loại đất: Quỹ đất đã thu hồi của các tổ chức, cá nhân; đất sản xuất
nông nghiệp của các xã, bản, hợp tác xã đang quản lý, sử dụng; đất do các cơ
quan, đơn vị (giải thể, sáp nhập, chuyển địa điểm, sắp xếp lại trụ sở làm việc...);
đất của các tổ chức kinh tế sử dụng hiệu quả thấp, các tổ chức có vi phạm pháp
luật đất đai, đất hết thời hạn sử dụng đất nhưng không được
Nhà nước gia hạn sử dụng, các tổ chức không còn nhu cầu sử dụng đất; các dự án
khai thác quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ,...
III. CHỈ TIÊU THỰC
HIỆN
Tổng số khu đất dự kiến đấu giá là:
126 khu đất (trong đó chuyển tiếp từ năm
2018 sang là 68 khu đất; năm 2019 là 58 khu); số tiền
thu khoảng 1.964,8 tỷ đồng (chi tiết từng
huyện, thành phố có biểu kèm theo).
IV. NỘI DUNG,
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thành lập tổ công tác để tạo quỹ
đất sạch
UBND các huyện, thành phố thành lập Tổ
công tác để rà soát, xác định quỹ đất sạch. Thành phần gồm:
Chủ tịch UBND cấp huyện - Tổ trưởng, Trưởng Phòng Tài nguyên
và Môi trường - Tổ phó, các thành viên gồm lãnh đạo các phòng, đơn vị: Tài
chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng hoặc Quản lý đô thị; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế, cơ quan báo, đài phát thanh - truyền hình, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn nơi có đất, cán bộ địa chính.
2. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
- Về quy hoạch sử
dụng đất: Trên cơ sở các khu đất dự kiến tạo quỹ đất sạch và quy hoạch chi tiết
được duyệt, tổ công tác rà soát, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
chi tiết, quy hoạch sử dụng đất từng khu đất cho phù hợp với mục đích sau đó thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
- Về kế hoạch sử
dụng đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì
rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm
căn cứ thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
pháp luật. Trình HĐND tỉnh cho phép thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định.
3. Triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
- UBND cấp huyện giao chủ đầu tư thực
hiện dự án tạo quỹ đất sạch.
- Chủ đầu tư liên hệ với Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Ban quản lý dự án (đối với các huyện
chưa có Trung tâm phát triển quỹ đất) để thực hiện.
4. Triển khai các dự án để bố trí tái định cư: UBND các huyện, thành phố
triển khai các dự án để bố trí tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, các tổ
chức phải di chuyển địa điểm.
5. Thu hồi đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan lập và hoàn thiện
hồ sơ thu hồi đất theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi để giao cho chủ đầu tư thực hiện dự
án; trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của các tổ chức thuộc thẩm
quyền thu hồi của UBND tỉnh.
6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu đất
đấu giá: UBND cấp huyện chỉ đạo xây dựng kết cấu hạ tầng
khu đất đấu giá (nếu có).
7. Xác định giá đất cụ thể: UBND cấp huyện thực hiện xác định giá đất cụ thể hoặc thuê đơn vị tư vấn
có đủ chức năng để xác định giá đất cụ thể, thẩm định, phê
duyệt giá cụ thể, giá đất khởi điểm để đấu giá đất.
8. Tổ chức đấu giá đất: UBND các huyện, thành phố triển khai các thủ tục đấu giá đất, thu tiền sử dụng đất theo quy định.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: UBND cấp huyện thực hiện cấp giấy chứng nhận theo
kết quả trúng đấu giá cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
10. Ứng vốn để thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch: Hàng năm UBND
các huyện, thành phố đăng ký kế hoạch vay vốn gửi UBND tỉnh phê duyệt. Lập hồ
sơ vay vốn theo quy định gửi Quỹ phát triển đất tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại phần
IV, Kế hoạch này;
- Phân bổ chi tiết kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh;
- Lập phương án phân bổ chi tiết gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định trình UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh xem
xét, cho ý kiến trước khi triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Định kỳ vào trước ngày 10 hàng
tháng, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện đấu giá đất (chi
tiết đến từng lô, thửa, diện tích, giá khởi điểm, giá đấu giá...),
những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các huyện, thành phố lập và
phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu dự kiến đấu giá tạo
nguồn thu từ đất; tháo gỡ vướng mắc liên quan đến quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trong quá trình triển khai thực hiện. Các nội dung
liên quan đến đấu thầu dự án nhà ở thương mại.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
cân đối, bố trí kinh phí lập quy hoạch chi tiết, xác định giá cụ thể, giá đất khởi điểm, giá đất để bồi thường, hỗ trợ
(nếu có).
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
lập phương án xử lý, di chuyển tài sản trên đất (nếu có).
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể của tỉnh để thẩm định giá đất cụ thể theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tháo gỡ vướng mắc liên quan đến lĩnh vực tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định phương án phân bổ chi tiết dự chi ngân sách từ
nguồn thu từ đất của các huyện, thành phố
theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố mời các nhà đầu tư tham gia vào các
dự án tạo quỹ đất sạch.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoàn
thiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
- Thẩm định, trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh
xem xét, cho ý kiến về phương án phân bổ chi tiết dự toán chi ngân sách từ
nguồn thu từ đất của các huyện, thành phố
theo yêu cầu của UBND tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Trình UBND tỉnh
để trình Thường trực HĐND tỉnh cho chủ trương thu hồi đất, bổ sung danh mục dự
án vào kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
hoàn thiện hồ sơ thu hồi đất, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho các tổ chức theo kết quả trúng đấu giá.
6. Sở Tư pháp
Chỉ đạo, giám sát các đơn vị thực hiện
đấu giá đất theo quy định. Tháo gỡ những vướng mắc trong
quá trình tổ chức đấu giá đất.
7. Quỹ phát triển đất
Thẩm định hồ sơ vay vốn, trình Hội đồng
quản lý quỹ phát triển đất xem xét trình UBND tỉnh quyết định cho các huyện,
thành phố hoặc Trung tâm phát triển quỹ đất ứng vốn để thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch.
8. Tổ công tác thành lập theo Quyết
định 1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển
khai tạo quỹ đất sạch.
Tham mưu cho UBND tỉnh tháo gỡ những
khó khăn vướng mắc trong quá trình tạo quỹ đất sạch.
Quá trình tổ chức thực hiện có vướng
mắc, khó khăn báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
Phụ
biểu 01
THỐNG KÊ KHU ĐẤT DỰ KIẾN ĐẤU GIÁ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT
NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên
Khu đất
|
Địa
điểm khu đất
|
Mục
đích theo hiện trạng
|
Mục
đích theo QH
|
Diện
tích khu đất (m2)
|
Dự
kiến giá 1 m2 (triệu đồng)
|
Dự
kiến số tiền thu từ đấu giá (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6*7
|
9
|
|
Tổng cộng: 126 Khu đất
|
126
|
|
|
1.269.232,15
|
|
1.964.801,1
|
|
|
Chuyển tiếp
năm 2018 (68 khu đất)
|
68
|
-
|
-
|
312.896,45
|
|
751.257,09
|
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019 (58
khu đất)
|
58
|
-
|
-
|
956.335,70
|
|
1.213.543,99
|
|
I
|
HUYỆN MƯỜNG LA
|
8
|
|
|
20.600,2
|
|
63.554,9
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
5
|
|
|
5.400,2
|
|
25.254,9
|
Tờ
trình số 3949/TTr- UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mường La
|
1
|
Khu đối diện bệnh viện mới (VT1)
|
Thị
trấn Ít Ong
|
|
ODT
|
3.100,0
|
5,0
|
15.500,0
|
2
|
Lô số 16 khu
dân cư Trung tâm xã Ngọc Chiến huyện Mường La
|
Xã
Ngọc Chiến
|
|
ONT
|
900,0
|
1,1
|
990,0
|
3
|
Khu đối diện Trung tâm Chính trị
(TK1)
|
Tiểu khu 1, thị trấn Ít Ong
|
|
ODT
|
565,25
|
3,2
|
1.808,8
|
4
|
Khu đất bãi bắn cũ, tiểu khu 5, thị
trấn Ít Ong
|
Tiểu khu 5, thị trấn Ít Ong
|
|
ODT
|
90,0
|
2,8
|
252,0
|
5
|
Khu đất chứa mẫu nõn khoan của Công ty thủy điện Sơn La
|
Tiểu khu 5, thị trấn Ít Ong
|
|
ODT
|
744,9
|
9,0
|
6.704,1
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
3
|
|
|
15.200,0
|
|
38.300,0
|
6
|
Khu đất bưu điện Nà Kè cũ
|
Thị
trấn Ít Ong
|
CSD
|
ODT
|
7.900,0
|
3,0
|
23.700,0
|
7
|
Khu đối diện bệnh viện mới (VT2)
|
Thị
trấn Ít Ong
|
CSD
|
ODT
|
3.900,0
|
2,0
|
7.800,0
|
8
|
Khu đối diện bệnh
viện mới (VT3)
|
Thị
trấn Ít Ong
|
CSD
|
ODT
|
3.400,0
|
2,0
|
6.800,0
|
II
|
HUYỆN THUẬN CHÂU
|
10
|
|
|
31.670,9
|
-
|
38.722,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
7
|
|
|
19.969,9
|
|
14.155,0
|
Báo
cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
|
1
|
Chợ trung tâm xã Phổng Lái (02 lô ngoài)
|
Xã
Phổng Lái
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
192,0
|
11,2
|
2.150,00
|
Chợ trung tâm xã Phổng Lái (02 lô sau chợ)
|
Xã Phổng Lái
|
|
Đất ở
tại nông thôn
|
320,0
|
1,4
|
439,00
|
2
|
Hạt 12, xã Chiềng Pha
|
Xã
Chiềng Pha
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.346,4
|
1,5
|
1.957,62
|
Báo cáo
số 974/BC- UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
|
3
|
Giao đất có
thu tiền sử dụng
đất bản Pán 2, bản Bó, bản Tà Ngần, xã Chiềng Ly
|
Bản Pán
2, bản Bó, bản Tà Ngần, xã
|
|
Đất ở
tại nông thôn
|
1.958,0
|
1,4
|
2.741,00
|
4
|
Khu đất thu hồi
của Công ty cổ phần lương thực Sơn La
|
Bản Hưng Nhân, xã Chiềng Pha
|
|
Đất ở
tại nông thôn
|
1.290,0
|
0,8
|
1.032,00
|
5
|
Khu đất chợ Trung tâm xã Noong Lay
|
Xã
Noong Lay
|
|
Đất ở
tại nông thôn
|
3.604,0
|
1,1
|
4.024,00
|
6
|
Khu đất thu hồi của Công ty vật tư
kỹ thuật nông nghiệp Sơn La
|
Tiểu khu 3, xã Tông Lạnh
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.509,5
|
1,2
|
1.811,40
|
7
|
Khu ở tại xã
Chiềng Ly và Thị trấn Thuận Châu
(Khu đô thị An Phú)
|
Xã
Chiềng Ly, Thị trấn
|
Đất trồng
lúa, đất giao thông, đất ở
|
Đất thương mại, dịch vụ, đất ở,
đất
|
9.750,0
|
|
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
3
|
|
|
11.701,0
|
|
24.567,0
|
Báo
cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
|
8
|
Khu ở tại xã Tông
Lạnh, huyện Thuận Châu
|
Tông
Lạnh
|
Đất
trồng lúa, đất nuôi trồng thủy
|
Đất
thương mại, dịch vụ, đất ở, đất
|
7.800,0
|
|
|
9
|
Khu đất trường Đại học Tây Bắc
|
Thị
trấn Thuận Châu
|
|
ODT
|
3.365,0
|
3,0
|
10.095,0
|
10
|
Khu đất kiot chợ cũ thị trấn Thuận
Châu
|
Thị
trấn Thuận Châu
|
|
ODT
|
536,0
|
27,0
|
14.472,0
|
III
|
HUYỆN MAI SƠN
|
12
|
|
|
31.334,1
|
|
58.800,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
7
|
|
|
12.226,1
|
|
53.000,0
|
Báo
cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai
Sơn
|
1
|
Khu dân cư quy hoạch mới tại bản Nà
Hạ (đất Trại ong cũ)
|
Bản Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung
|
|
ONT
|
2.500,0
|
2,0
|
5.000,0
|
2
|
Khu đất Phòng Giáo dục
|
TK
19, TT Hát Lót
|
|
ODT
|
572,0
|
22,0
|
12.600,0
|
Báo
cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn
|
3
|
Khu đất Bến xe
khách huyện
|
TK
4, TT Hát Lót
|
|
ODT
|
670,0
|
23,0
|
15.400,0
|
4
|
Khu đất BQLDA bảo vệ và phát triển rừng
|
TK
6, TT Hát Lót
|
|
ODT
|
2.703,0
|
3,7
|
10.000,0
|
5
|
Khu đất Trạm Thú y
|
TK
4, TT Hát Lót
|
|
ODT
|
629,0
|
12,7
|
8.000,0
|
6
|
29 lô đất còn lại Khu dân cư quy hoạch
mới tại tiểu khu 17, thị trấn Hát Lót
|
TK
17, TT Hát Lót
|
|
ODT
|
2.729,5
|
0,4
|
1.000,0
|
7
|
11 thửa đất
Khu dân cư bản Mu Kít, xã Cò Nòi
|
Bản Mu Kít, xã Cò Nòi
|
|
ONT
|
2.422,6
|
0,4
|
1.000,0
|
|
Khu đất đấu giá mới năm
2019
|
5
|
|
|
19.108,0
|
|
5.800,0
|
Báo
cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn
|
8
|
Khu đất công
ích tại thôn 7, xã Chiềng Mung
|
Thôn
7, xã Chiềng Mung
|
|
ONT
|
400,0
|
3,8
|
1.500,0
|
9
|
Khu đất 5% gần
Nhà máy tinh bột sắn (Khu lò gạch)
xã Mường Bon
|
Bản
Un, Củ Pe, xã Mường Bon
|
|
ONT
|
10.000,0
|
0,2
|
1.500,0
|
10
|
Khu đất trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
Tiểu khu 13, thị trấn Hát Lót
|
|
|
7.100,0
|
0,1
|
1.000,0
|
11
|
Khu đất thương mại (gần cổng trào
xã Cò Nòi)
|
Bản Phiêng Nậm, xã Cò Nòi
|
|
|
1.200,0
|
0,8
|
1.000,0
|
12
|
Khu đất quy hoạch
tại tiểu khu 14 (khu cơ khí cũ), thị trấn Hát Lót
|
Tiểu khu 14, thị trấn Hát Lót
|
|
|
408,0
|
2,0
|
800,0
|
IV
|
HUYỆN YÊN CHÂU
|
9
|
|
|
9.285,0
|
-
|
28.882,6
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
3
|
|
|
3.578,6
|
|
10.106,2
|
Báo
cáo số 998/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Yên
Châu
|
1
|
Khu dân cư thị trấn Yên Châu (trụ sở
661 cũ)
|
thị
trấn
|
Đất
trụ sở
|
ODT
|
444,8
|
7,0
|
3.113,6
|
2
|
Khu dân cư sân vận động cũ, Trung
tâm xã Phiêng Khoài (18 thửa)
|
Xã Phiêng Khoài
|
Đất ở
|
ONT
|
2.408,8
|
2,0
|
4.817,6
|
3
|
Đất cung giao thông Hạt 7 cũ, xã Tú
Nang
|
xã
Tú Nang
|
Đất trụ sở
|
ONT
|
725,0
|
3,0
|
2.175,0
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
6
|
|
|
5.706,4
|
|
18.776,4
|
4
|
Khu đất dân cư Trung tâm xã Chiềng On
|
xã
Chiềng On
|
Đất ở
|
ONT
|
1.510,0
|
3,5
|
5.285,0
|
5
|
Khu đất dân cư bản Thồng Phiềng, xã Chiềng Pằn
|
xã
Chiềng Pằn
|
Đất ở
|
ONT
|
2.000,0
|
2,0
|
4.000,0
|
6
|
Khu đất Lương thực, Tiểu khu 1
|
Thị
trấn Yên Châu
|
Đất
sản xuất kinh doanh
|
ODT
|
1.776,0
|
5,0
|
8.880,0
|
Báo
cáo Số 998/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Yên Châu
|
7
|
Nhà đội thuế cũ, Tiểu khu 1
|
Thị
trấn Yên Châu
|
Đất
trụ sở
|
ODT
|
300,0
|
1,5
|
450,0
|
8
|
Nhà đội thuế cũ, bản Trung tâm, xã
Tú Nang
|
xã
Tú Nang
|
Đất
trụ sở
|
ONT
|
56,4
|
1,5
|
84,6
|
9
|
Khu ao hồ Tiểu
khu 3, thị trấn Yên Châu
|
Thị
trấn Yên Châu
|
Đất ở
|
Đất ở
đô thị
|
64,0
|
1,2
|
76,8
|
V
|
HUYỆN
PHÙ YÊN
|
11
|
|
|
83.713,3
|
|
499.862,3
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
6
|
|
|
62.342,5
|
20,2
|
357.563,1
|
Báo
cáo số 931/BC-UBND ngày 25/12/2018
của UBND huyện Phù Yên
|
1
|
Khu dân cư mới
Phù Hoa (Trại Cá - Trại Lúa - Co Kiêng)
|
Thị
trấn Phù Yên, xã Quang Huy
|
Đất
NTTS, đất ruộng, Đất TSCQ
|
ODT
|
33.464,0
|
7,0
|
234.248,0
|
2
|
Khu Đô thị Đống Đa, Thị trấn Phù
Yên
|
Thị
trấn Phù Yên (Xã Huy Hạ)
|
Đất
lúa, Đất sông suối, Đất giao
|
ODT
|
16.242,0
|
5,0
|
108.586,0
|
3
|
Khu Đô thị bản Phố, xã Huy Bắc
(đoạn còn lại)
|
Thị
trấn Phù Yên (Xã Huy
Bắc)
|
Đất
ruộng
|
ODT
|
745,0
|
5,0
|
3.717,6
|
Báo
cáo số 931/BC-UBND ngày 25/12/2018
của UBND huyện Phù Yên
|
4
|
Khu tổng kho dự
trữ khối 11 - TT Phù Yên
|
Thị trấn
|
Đất
kho bãi
|
ODT
|
2.769,0
|
2,0
|
5.538,0
|
5
|
Khu đất Đình Đèo Nhọt
|
Xã
Suối Bau
|
Khu
dân cư
|
ONT
|
1.839,5
|
0,6
|
1.103,7
|
6
|
Khu bản Lá xã
Gia Phù
|
xã
Gia Phù
|
Khu
dân cư
|
ONT
|
7.283,0
|
0,6
|
4.369,8
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
5
|
|
|
21.370,8
|
|
142.299,2
|
7
|
Khu nhà khách
cũ (phòng giáo dục đào tạo)
|
Thị
trấn
|
Đất
trụ sở cơ quan
|
ODT
|
366,4
|
6,0
|
2.198,4
|
8
|
Khu đất Chi cục thuế Phù Yên
|
Thị
trấn
|
Đất
trụ sở cơ quan
|
ODT
|
1.150,6
|
6,0
|
6.903,6
|
9
|
Khu đất trường
Dân tộc nội trú cũ
|
Xã
Huy Thượng
|
Đất
giáo dục
|
ODT
|
4.278,0
|
0,6
|
2.566,8
|
10
|
Khu đất Trung tâm giáo dục thường
xuyên và hướng nghiệp dạy nghề Phù Yên
|
Thuộc
xã Huy Bắc
|
Đất
giáo dục
|
ONT
|
1.354,9
|
0,9
|
1.219,4
|
11
|
Khu đô thị 02/9 mở rộng (lô đất còn lại)
|
Thị
trấn Phù Yên (xã Huy Bắc)
|
Đất
ruộng
|
ODT
|
14.220,9
|
9,1
|
129.411,0
|
VI
|
HUYỆN SỐP CỘP
|
3
|
|
|
4.132,0
|
|
21.856,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
1
|
|
|
932,0
|
|
7.456,0
|
|
1
|
Khu đối diện Chợ trung tâm hành
chính huyện đoạn D20' - D31
|
Bản
Hua Mường, xã Sốp Cộp
|
Đất ở
nông thôn
|
ONT
|
932,0
|
8,0
|
7.456,0
|
Báo
cáo số 1076/BC-UBND ngày 18/10/2018 của UBND huyện Sốp Cộp
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
2
|
|
|
3.200,0
|
|
14.400,0
|
2
|
Khu vực một phần lô quy hoạch số HT-39
và HT- 44 (vị trí giáp đường 21m)
|
Bản Cang Mường, xã Sốp Cộp
|
Đất ở nông thôn
|
ONT
|
1.200,0
|
4,5
|
5.400,0
|
3
|
Khu vực phân lô quy hoạch CC-04 (vị
trí giáp đường 21m)
|
Bản
Cang Mường, xã Sốp Cộp
|
Đất ở
nông thôn
|
ONT
|
2.000,0
|
4,5
|
9.000,0
|
VII
|
HUYỆN VÂN HỒ
|
10
|
|
|
133.598,1
|
|
96.290,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
10
|
|
|
133.598,1
|
|
96.290,0
|
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
|
1
|
Khu giao đất đợt 4 (bổ sung) cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Tiểu
khu Sao Đỏ 2, xã Vân Hồ
|
Đất ở
tại nông thôn
|
Đất ở nông thôn
|
28.000,0
|
0,3
|
3.640,00
|
2
|
Khu dân cư tại
km 173+500 quốc lộ 6 bản Bó Nhàng
1, xã Vân Hồ (khu vực bãi đá sít)
|
Trung tâm hành chính, chính trị
huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
18.000,0
|
0,4
|
4.000,0
|
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
|
3
|
Khu dân cư giáp khu giao đất đợt 4,
mặt đường 9,5m khu trung tâm hành chính, chính trị huyện
(14 lô)
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
3.458,0
|
2,5
|
8.645,0
|
4
|
Khu quy hoạch dân cư tại các lô 16, 17, 18, 20 - Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở
nông thôn
|
14.115,0
|
3,0
|
39.585,0
|
5
|
Khu dân cư đồi Hoa Ban giáp đường
23,5m (Lô số 15)
|
Trung
tâm hành chính, chính trị
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
3.025,1
|
3,0
|
9.000,0
|
6
|
Khu dân cư lô số 40 Bến xe cũ (đã điều chỉnh quy hoạch) giáp lô số 3 (Quy hoạch chợ)
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
13.000,0
|
3,0
|
10.000,0
|
7
|
Khu dân cư số
40 đã điều chỉnh quy hoạch để
giao cho cán bộ công chức, viên chức, công an, bộ đội (giáp chè
Nhật)
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
14.000,0
|
0,3
|
1.820,0
|
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
|
8
|
Khu dân cư (lô 24 đã điều chỉnh quy
hoạch sang đất ở) giáp đường 23,5m và giáp lô đất đấu
giá đợt 2 năm 2017, khu trung tâm hành chính, chính trị
huyện
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
8.000,0
|
3,0
|
8.000,0
|
9
|
Khu dân cư giáp đường 31,5m đầu tuyển tiểu khu Sao Đỏ 1(tỉnh
lộ 101 đi xuống khu trung tâm hành chính, chính trị huyện (gốc Đa đi xuống)
|
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
|
Nông
nghiệp
|
Đất ở nông thôn
|
8.000,0
|
3,0
|
8.000,0
|
10
|
Trụ sở tạm Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân Hồ
|
Bản Hang Trùng 1, xã Vân Hồ
|
Trụ
sở
|
Đất ở
nông thôn
|
24.000,0
|
3,0
|
3.600,0
|
VIII
|
HUYỆN BẮC YÊN
|
4
|
|
|
2.232,4
|
|
9.701,5
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
4
|
|
|
2.232,4
|
|
9.701,5
|
Báo
cáo số 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Bắc Yên
|
1
|
Khu đất Trụ sở phòng NN-PTNT cũ
|
Tiểu
khu 1, thị trấn Bắc Yên
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
ODT
|
621,70
|
6,0
|
3.730,20
|
2
|
Khu đất cạnh
nhà văn hóa tiểu Khu 4
|
Tiểu khu 4, thị trấn Bắc Yên
|
Đất chưa sử dụng
|
ODT
|
257,10
|
|
1.376,51
|
3
|
Khu đất Trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
Tiểu khu 2, thị trấn Bắc Yên
|
Đất
chưa sử dụng
|
ODT
|
770,00
|
1,4
|
1.093,40
|
Báo
cáo số 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Bắc
Yên
|
4
|
Khu đất nhà công vụ Điện lực
|
Tiểu
khu 1, thị trấn Bắc Yên
|
Đất
xây dựng Trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
ODT
|
583,57
|
6,0
|
3.501,42
|
IX
|
HUYỆN SÔNG MÃ
|
6
|
|
|
10.340,1
|
-
|
24.590,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
5
|
|
|
8.348,9
|
|
16.790,0
|
|
1
|
Khu đất thu hồi của trường Mầm non
Hoa Hồng Chiềng Khương tại bản Tân Lập xã
Chiềng Khương
|
Bản
Tân Lập, xã Chiềng Khương
|
Đất giáo dục
|
ONT
|
1.811,7
|
1,1
|
1.990,0
|
Báo cáo
số 1256/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Sông Mã
|
2
|
Khu đất trụ sở xã Yên Hưng cũ
|
Xã
Yên Hưng
|
Đất
trụ sở cơ quan
|
ONT
|
3.700,0
|
0,3
|
1.000,0
|
3
|
Khu đất dọc bờ tả sông Mã từ cầu Nà Hin đến
tổ dân phố 11, thị trấn Sông Mã
|
Thị
trấn Sông Mã
|
ODT
|
ODT
|
437,2
|
4,1
|
1.800,0
|
4
|
Khu 6, khu 9 thị trấn Sông Mã
|
Xã
Nà Nghịu
|
ONT,
LUC, CLN, NHK, NTS, SON,
|
ONT
|
1.440,0
|
5,0
|
7.200,0
|
5
|
Khu đô thị Hưng Mai thị trấn Sông
Mã
|
Xã
Nà Nghịu
|
ONT,
LUC, CLN, NHK, NTS, SON,
|
ONT
|
960,0
|
5,0
|
4.800,0
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
1
|
|
|
1.991,2
|
|
7.800,0
|
6
|
Khu đất Phòng khám đa khoa khu vực
Chiềng Khương
|
Xã
Chiềng Khương
|
Đất
cơ sở y tế
|
ONT
|
1.991,2
|
3,9
|
7.800,0
|
|
X
|
HUYỆN QUỲNH NHAI
|
25
|
|
|
311.276,1
|
|
287.887,9
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
15
|
|
|
43.036,1
|
|
26.706,1
|
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
|
1
|
Khu trung tâm xã Mường Giôn
|
Xã
Mường Giôn
|
|
ONT
|
300,0
|
0,7
|
195,00
|
2
|
Khu đất trạm y tế cũ tại trung tâm
xã Mường Giôn
|
Xã
Mường Giôn
|
|
ONT
|
788,0
|
0,7
|
512,20
|
3
|
Khu đất đấu
giá tờ bản đồ địa chính số 15
tại xóm 3, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
4.326,6
|
0,8
|
3.461,28
|
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
|
4
|
Khu đất ở ODC
-33 và ODC-34 đối diện chợ trung tâm
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
852,4
|
1,0
|
818,30
|
5
|
Khu Xóm 1 xã
Mường Giàng (đối diện phòng Nông nghiệp)
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
870,6
|
0,8
|
696,48
|
6
|
Lô X8 (Từ nhà hàng Dũng Thúy đến cầu số 2 xã Mường Giàng)
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
1.384,8
|
3,8
|
5.262,24
|
7
|
Trung tâm xã Mường Giàng (khu ngã
ba Mường Giàng)
|
Xã
Mường Giảng
|
|
ONT
|
3.061,3
|
1,0
|
3.061,30
|
8
|
Trung tâm xã Mường Giôn (gần cây xăng)
|
Xã
Mường Giôn
|
|
ONT
|
2.000,0
|
0,7
|
1.300,00
|
9
|
Trung tâm xã Mường Giôn (Sau chợ)
|
Xã
Mường Giôn
|
|
ONT
|
5.000,0
|
0,1
|
500,00
|
10
|
Trung tâm xã Chiềng
Ơn
|
Xã Chiềng
Ơn
|
|
ONT
|
4.000,0
|
0,1
|
360,00
|
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày
07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
|
11 r
|
Khu trường mầm
non cũ xã Chiềng Khoang
|
Xã Chiềng Khoang
|
|
ONT
|
2.962,0
|
0,3
|
888,60
|
12
|
Kho lương thực cũ xã Chiềng Khoang
|
Xã
Chiềng Khoang
|
|
ONT
|
902,0
|
0,3
|
270,60
|
13
|
Trung tâm xã Pá Ma Pha Khinh
|
Xã
Pá Ma Pha Khinh
|
|
ONT
|
2.000,0
|
0,1
|
180,00
|
14
|
Đấu giá khu
ngã ba Huổi Cuổi xã Chiềng Bằng
|
Xã
Chiềng Bằng
|
|
ONT
|
9.900,0
|
0,2
|
1.980,00
|
15
|
Khu DN-01 phiêng lanh
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
4.688,4
|
1,5
|
7.220,14
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
10
|
|
|
268.240,0
|
|
261.181,8
|
16
|
Khu thương mại dịch vụ (đất dự trữ phát triển doanh nghiệp) Xóm 6
|
Xã
Mường Giàng
|
|
TMDV
|
1.800,0
|
4,0
|
7.200,0
|
17
|
Đấu giá cho
thuê đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp (Khu Phiêng Nèn)
|
Xã
Mường Giàng
|
|
KD-PNN
|
13.900,0
|
1,1
|
15.012,0
|
18
|
Đấu giá khu đất ở ODH-81 khu đất phiêng Nèn
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
3.900,0
|
1,1
|
4.212,0
|
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh
Nhai
|
19
|
Đấu giá khu đất ở Trạm y tế xã Chiềng
Khoang
|
Chiềng
Khoang
|
|
ONT
|
2.500,0
|
0,5
|
1.275,0
|
20
|
Đấu giá khu đất ở ODH-11 Xóm 4, (3 thửa)
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
1.140,0
|
1,0
|
1.162,8
|
21
|
Đấu giá các thửa đất còn lại tại
Phiêng Lanh
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
33.000,0
|
1,0
|
33.660,0
|
22
|
Đấu giá các thửa đất còn lại tại Phiêng Nèn
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
75.000,0
|
1,1
|
81.000,0
|
23
|
Khu đất ở tại
đầu cầu pá uôn xã Chiềng Ơn
|
Xã
Chiềng Ơn
|
|
ONT
|
12.000,0
|
0,2
|
2.160,0
|
24
|
Khu đất ở tại bản Khoang, bản Hua Mường, Chiềng Khoang
|
Xã
Chiềng Khoang
|
|
ONT
|
50.000,0
|
0,5
|
25.500,0
|
25
|
Khu đất dọc Quốc lộ 279 Từ đầu cầu số 2 đến nghĩa trang nhân dân huyện Quỳnh Nhai (X4, X5,
|
Xã
Mường Giàng
|
|
ONT
|
75.000,0
|
1,2
|
90.000,0
|
XI
|
THÀNH PHỐ SƠN LA
|
15
|
|
|
526.048,0
|
|
534.494,0
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
1
|
|
|
5.400,0
|
|
32.400,0
|
Báo
cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố Sơn La
|
1
|
Khu TĐC đường Chu Văn An (nhánh 2)
|
Tổ 2, phường Quyết Tâm, TP Sơn La
|
ODT
|
ODT
|
5.400,0
|
6,0
|
32.400,0
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
14
|
|
|
520.648,0
|
|
502.094,0
|
2
|
Khu dân cư mới đường Chu Văn An
|
Tổ 2, phường Quyết
Tâm, TP Sơn La
|
ODT
|
ODT
|
1.700,0
|
6,0
|
10.200,0
|
3
|
Khu dân cư mới,
phường Quyết Thắng
|
Tổ 4,
phường Quyết Thắng
|
ODT
|
ODT
|
3.800,0
|
15,0
|
57.000,0
|
Báo
cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố Sơn La
|
4
|
Khu đất thu hồi của Công ty
cổ phần xây dựng Sơn La
|
Tổ 12, phường Quyết Thắng
|
ODT
|
ODT
|
4.300,0
|
3,0
|
12.900,0
|
5
|
Khu dân cư lô số 4 (4B,4C)
|
Phường
Tô Hiệu, TP Sơn La
|
ODT
|
ODT
|
4.000,0
|
17,0
|
68.000,0
|
6
|
Khu đô thị bản
Buổn
|
Bản
Buổn, phường Chiềng Cơi, TP
|
|
ODT
|
41.268,0
|
Đất ở: 1,652
TM:
1.003
|
25.294,0
|
Báo
cáo số 161/BC-BQLKVPTĐT ngày 23/10/2018 của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
|
7
|
Khu đô thị bản Buổn, bản Mé
|
Phường
Chiềng Cơi, TP Sơn La
|
|
ODT
|
49.240,0
|
Đất ở: 1,940
TM:
1,178
|
49.400,0
|
8
|
Khu dân cư thương mại suối Nậm La
(lô số 5)
|
TP
Sơn La
|
|
ODT
|
54.870,0
|
2,3
|
47.900,0
|
9
|
Khu đô thị số 1 phường Chiềng An
|
Phường
Chiềng An, TP Sơn La
|
|
ODT
|
90.700,0
|
Đất ở: 1,282
|
5
1.600,0
|
10
|
Khu đô thị số 2 phường Chiềng An
|
Phường
Chiềng An, TP Sơn La
|
|
ODT
|
97.700,0
|
Đất ở: 1,755
TM:
1,065
|
72.700,0
|
11
|
Khu đô thị phường Chiềng Lề và phường Chiềng An
|
TP
Sơn La
|
|
ODT
|
66.300,0
|
|
49.000,0
|
12
|
Khu đô thị số 1 phường Chiềng Sinh
|
Phường
Chiềng Sinh, TP Sơn La
|
|
ODT
|
96.390,0
|
Đất ở: 0,477
TM:
0.289
|
22.600,0
|
13
|
Khu dân cư tổ 2
phường Quyết Thắng
|
Phường
Quyết Thắng, TP Sơn La
|
|
ODT
|
2.900,00
|
10,4
|
18.900,0
|
14
|
Khu dân cư tổ 9
phường Quyết Tâm
|
Phường
Quyết Tâm, TP Sơn La
|
|
ODT
|
1.380,00
|
12,5
|
11.200,0
|
15
|
Khu dân cư tổ 12
phường Quyết Tâm
|
Phường
Quyết Tâm, TP Sơn La
|
|
ODT
|
6.100,00
|
1,5
|
5.400,0
|
XII
|
HUYỆN MỘC CHÂU
|
13
|
|
|
105.002,1
|
-
|
300.159,8
|
|
|
Chuyển tiếp năm 2018
|
4
|
|
|
15.832
|
|
101.834
|
|
1
|
Khu đất ở 01 bên tuyến đường từ Quốc lộ 6 đầu nối
vào Trường THPT Thảo Nguyên.
|
Tiểu khu Cấp 70, TTNT Mộc Châu
|
|
Đất ở
|
6.866,5
|
10,6
|
73.000
|
|
2
|
Khu đất Hội Thọ
|
bản
Tự Nhiên, xã Đông Sang
|
|
Đất ở
|
1.476,1
|
2,3
|
3.464
|
Tờ
trình số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu
|
3
|
Khu đất dân cư và hồ sinh thái
|
Tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu
|
|
Đất ở
|
2.255,5
|
5,0
|
11.278
|
4
|
Khu đất trung tâm hành chính mới
|
Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu
|
|
|
|
|
-
|
Tờ trình
số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu
|
|
Khu đất NVCT 21
|
|
|
Đất
ở
|
2.869,5
|
2,7
|
7.738
|
|
Khu đất NVCT 22
|
|
|
Đất
ở
|
1.736,4
|
2,6
|
4.471
|
|
Khu đất NV119
|
|
|
Đất
ở
|
627,8
|
3,0
|
1.883
|
Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu
|
|
Khu đất đấu giá mới năm 2019
|
9
|
|
|
89.170
|
|
198.326
|
5
|
Khu nhà ở dân cư tiểu khu 19/8
|
TTNT
Mộc Châu
|
Đất
dôi dư Quốc lộ 6
|
Đất ở
|
2.501,3
|
1,6
|
4.002
|
6
|
Khu nhà ở dân cư tiểu khu 10
|
Thị
trấn Mộc Châu
|
Đất
trống
|
Đất ở
|
16.267,0
|
1,5
|
24.401
|
7
|
Khu đô thị Tây Tiến
|
TK
12, TK 13, thị trấn Mộc Châu
|
Đất
trống
|
Đất ở
|
14.688,0
|
1,0
|
14.688
|
8
|
Tổ hợp khách sạn,
nhà ở và chợ du lịch Mộc Châu
|
Thị
trấn Mộc Châu
|
Đất
trường học
|
Đất ở
|
15.200,0
|
1,5
|
22.800
|
9
|
Lô đất dân cư tiểu khu 1, thị trấn
Mộc Châu
|
Thị
trấn Mộc Châu
|
Một
phần đất khu dân cư và đất
|
Đất ở
|
70,0
|
0,5
|
35
|
10
|
Tổ hợp khách sạn,
thương mại và nhà ở
|
Thị
trấn Mộc Châu
|
Đất
nông nghiệp; một phần đất dân
|
Đất ở
|
6.000,0
|
1,5
|
9.000
|
11
|
Khu dân cư tiểu khu 14
|
Thị
trấn Mộc Châu
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
Đất ở
|
20.000,0
|
1,5
|
30.000
|
12
|
Khu đất 02 bên tuyến đường từ QL6 -
QL43 phía sau Khách sạn Mường Thanh
|
TTNT
Mộc Châu
|
Đất
nông nghiệp
|
Đất ở
|
8.064,0
|
10,0
|
80.640
|
13
|
Khu dân cư đường bản Áng
|
Xã
Đông Sang
|
Đất
nông nghiệp
|
Đất ở
|
6.380,0
|
2,0
|
12.760
|
Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất ngày 04/01/2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
2.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|