|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 06
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 58/TTr-SNN ngày 14 tháng 4 năm 2023; tại Văn bản
số 963/SNN-KHTC ngày 26 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường đối
với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2023 và
thay thế Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bồi thường đối với
cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây
trồng gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này
được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi theo quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 và người sở hữu tài sản là cây trồng trên đất bị
thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI
VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
đối với cây trồng
1. Đối với cây trồng hàng năm: Mức bồi thường được
tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch
được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại
cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây trồng lâu năm (cây ăn quả, cây
công nghiệp, cây lấy gỗ, cây lấy lá): mức bồi thường được tính bằng giá trị
thiệt hại thực tế của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất
mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Đơn giá bồi thường đối với các loại
cây trồng được xác định trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất
(giống, vật tư, công chăm sóc, mật độ) theo quy trình kỹ thuật được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thống nhất áp dụng.
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc
đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ
chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành
tiền theo giá tại thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây
lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây
ăn quả, cây lấy dầu, nhựa, cây lấy lá) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị
hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa
phương tại thời điểm thu hồi đất;
d) Đối với cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý,
thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí
chặt hạ tại thời điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại
địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây theo
các Phụ lục quy định tại Điều 5 của Quy định này;
đ) Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài
cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng thực
tế, lâu năm, đã cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại
cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi.
Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã
qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết
cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại
cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật
độ của các cây trồng thời kỳ kiến thiết cơ bản theo các Phụ lục quy định tại Điều
5 của Quy định này để xác định diện tích chiếm đất của cây trồng này; nếu diện
tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với
diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng
đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã
qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên
cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá
trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn
tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo
số liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, cây trồng
trong chậu, cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu, cây giống có bầu nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực
tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Việc xác định chi phí bồi thường do Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm
sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi
thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
5. Đối với cây trồng lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình,
cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao đất là đất trống,
đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường
theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất.
Điều 4. Một số quy định khác
1. Đối với những loại cây trồng trên đất bị thu hồi
không có trong danh mục đơn giá tại quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương
trong bảng đơn giá để tính mức bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực
tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ,
xây dựng văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng mức bồi thường, gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
3. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại
thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn
giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến
độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán
tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo
cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước
khi chặt hạ, di chuyển.
4. Đối với các hạng mục phụ trợ phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp (giá thể, giàn cây leo, cọc cố định cây,...) Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán giá trị thực tế vào chi phí bồi
thường, hỗ trợ khác để hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất.
5. Đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi mà
trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư các chi phí
vào đất (làm đất; bón phân, giống,...) thì Tổ chức bồi thường giải phóng
mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế để xác định chi phí đã đầu tư tại thời điểm
thu hồi đất để hỗ trợ cho người bị thu hồi đất.
6. Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo Điều 92 Luật Đất đai năm
2013. Trường hợp cây trồng đã chuyển đổi cơ cấu trên đất lúa đúng quy định của
pháp luật thì được bồi thường theo quy định này.
Điều 5. Đơn giá bồi thường đối
với cây trồng
1. Phụ lục I: Đơn giá bồi thường cây lâu năm không
phải cây lấy gỗ.
2. Phụ lục II: Đơn giá bồi thường cây hàng năm.
3. Phụ lục III: Đơn giá bồi thường cây lâu năm lấy
gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ.
4. Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh,
cây dược liệu.
Trong quá trình thực hiện bồi thường cây trồng nếu
có sự biến động về giá so với giá bồi thường của loại cây trồng, được quy định
tại quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xây
dựng đơn giá điều chỉnh tại thời điểm thu hồi đất, đảm bảo tính chính xác và
phù hợp với thực tế, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
giải quyết các vướng mắc liên quan đến bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này và phối hợp giải quyết các
vướng mắc liên quan đến bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối
với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất trên
địa bàn đúng theo Quy định này.
b) Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân về
chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và thực hiện tốt công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo đúng các quy định của pháp luật.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá
nhân về các nội dung có liên quan đến việc giải phóng mặt bằng các công trình,
dự án khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện công tác kiểm kê đối với các loại cây trồng trên đất bị thu hồi
thuộc phạm vi thực hiện công trình, dự án; chịu trách nhiệm về tính chính xác,
sự phù hợp của số liệu kiểm kê tại thời điểm kiểm kê.
5. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi
thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo Quy định
này.
2. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi
thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trước thời
điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê
duyệt.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại cây (Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cây vải ta
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m
|
Cây
|
A
|
760.000
|
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
550.000
|
2 m ≤ Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
C
|
350.000
|
1 m < Đường kính tán < 2 m
|
Cây
|
D
|
140.000
|
Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 400 cây/ha
|
Cây
|
Đ
|
40.000
|
2
|
Cây vải thiều
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4,5 m
|
Cây
|
A
|
1.300.000
|
3,5 m < Đường kính tán < 4,5 m
|
Cây
|
B
|
1.000.000
|
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m
|
Cây
|
C
|
700.000
|
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
350.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ
450 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
70.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
40.000
|
3
|
Táo, mơ, mận, móc thép
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m, Đường kính gốc > 10
cm
|
Cây
|
A
|
400.000
|
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m, 5 cm ≤ Đường kính
gốc < 8 cm
|
Cây
|
B
|
300.000
|
2 m < Đường kính tán < 3 m, 3 cm ≤ Đường
kính gốc < 5 cm
|
Cây
|
C
|
200.000
|
1 m < Đường kính tán < 2 m, 1,5 cm ≤ Đường
kính gốc < 3 cm
|
Cây
|
D
|
70.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cây chiết ghép. Mật độ
650 cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
50.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 650 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
40.000
|
4
|
Lê, đào, na, lựu
|
|
|
|
|
Đường kính tán ≥ 3 m
|
Cây
|
A
|
400.000
|
2 m < Đường kính tán < 3 m
|
Cây
|
B
|
260.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
C
|
130.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cây chiết, ghép
|
|
|
60.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
30.000
|
5
|
Nhãn
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4,5 m
|
Cây
|
A
|
1.930.000
|
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4,5 m
|
Cây
|
B
|
1.650.000
|
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m
|
Cây
|
C
|
1.350.000
|
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
400.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ
400 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
70.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
30.000
|
6
|
Hồng các loại
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m
|
Cây
|
A
|
920.000
|
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
760.000
|
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m
|
Cây
|
C
|
620.000
|
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
335.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ
600 cây/ha
|
Cây
|
E
|
100.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha
|
Cây
|
G
|
30.000
|
7
|
Mít
|
|
|
|
|
Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
A
|
1.100.000
|
25 cm < Đường kính gốc < 30 cm
|
Cây
|
B
|
700.000
|
15 cm < Đường kính gốc ≤ 25 cm
|
Cây
|
C
|
550.000
|
10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 15 cm
|
Cây
|
D
|
350.000
|
5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm
|
Cây
|
Đ
|
110.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ
500 cây/ha
|
Cây
|
E
|
70.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha
|
Cây
|
G
|
30.000
|
8
|
Thị, trứng gà, vú sữa, chay
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
A
|
260.000
|
Đường kính gốc < 30 cm
|
Cây
|
B
|
100.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
26.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
9
|
Ổi, dâu da, roi
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m
|
Cây
|
A
|
530.000
|
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
400.000
|
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
C
|
240.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
D
|
80.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ
500 cây/ha
|
Cây
|
Đ
|
60.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
30.000
|
10
|
Xoài, muỗm, quéo
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m
|
Cây
|
A
|
690.000
|
3 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
535.000
|
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
C
|
320.000
|
1m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
D
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cây chiết, ghép. Mật độ
650 cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
60.000
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
30.000
|
11
|
Cam, quýt các loại
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m
|
Cây
|
A
|
900.000
|
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
650.000
|
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m
|
Cây
|
C
|
450.000
|
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
350.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ
600 cây/ha
|
Cây
|
E
|
80.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 600 cây/ha
|
Cây
|
G
|
30.000
|
12
|
Chanh, quất, quất hồng bì
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 3 m
|
Cây
|
A
|
260.000
|
2 m ≤ Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
B
|
130.000
|
1 m < Đường kính tán < 2 m
|
Cây
|
C
|
65.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha
|
Cây
|
D
|
20.000
|
13
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
A
|
200.000
|
10 cm < Đường kính gốc < 30 cm
|
Cây
|
B
|
130.000
|
Mới ra hoa
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha
|
Cây
|
D
|
10.000
|
14
|
Sấu, Trám đen, trám trắng
|
|
|
|
|
Sản lượng > 40 kg quả, Đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
A
|
600.000
|
Sản lượng ≤ 40 kg quả, 15 cm < Đường kính gốc
< 30 cm
|
Cây
|
B
|
400.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
100.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha
|
Cây
|
D
|
25.000
|
15
|
Bưởi, bòng, phật thủ
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
1.100.000
|
3,5 m < Đường kính tán ≤ 4 m
|
Cây
|
B
|
930.000
|
2,5 m < Đường kính tán ≤ 3,5 m
|
Cây
|
C
|
685.000
|
1,5 m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
375.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ
500 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
85.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 500 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
30.000
|
16
|
Khế, nhót
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 3 m
|
Cây
|
A
|
120.000
|
2 m < Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
B
|
80.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha
|
Cây
|
D
|
15.000
|
17
|
Dâu ăn quả, lấy lá
|
|
|
|
|
Đường kính gốc > 2 cm
|
Cây
|
A
|
26.000
|
1 cm < Đường kính gốc ≤ 2 cm
|
Cây
|
B
|
13.000
|
Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha
|
Cây
|
C
|
5.000
|
18
|
Trẩu, sở, lai, dọc, bứa
|
|
|
|
|
Sản lượng > 30 kg quả, Đường kính gốc > 30
cm
|
Cây
|
A
|
120.000
|
Sản lượng ≤ 30 kg quả, 15 cm < Đường kính gốc
≤ 30 cm
|
Cây
|
B
|
80.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 1.000 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
19
|
Bồ kết
|
|
|
|
|
Sản lượng > 30 kg quả, Đường kính tán > 3 m
|
Cây
|
A
|
260.000
|
Sản lượng ≤ 30 kg quả, 2 m < Đường kính tán ≤
3 m
|
Cây
|
B
|
200.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
80.000
|
Mới trồng 1-2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
20
|
Cà phê
|
|
|
|
|
Sản lượng > 5 kg quả tươi, Đường kính tán >
3 m
|
Cây
|
A
|
65.000
|
Sản lượng ≤ 5 kg quả tươi, Đường kính tán ≤ 3 m
|
Cây
|
B
|
40.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
26.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
10.000
|
21
|
Dừa
|
|
|
|
|
Sản lượng > 40 quả hoặc cao trên 5 m
|
Cây
|
A
|
330.000
|
Sản lượng ≤ 40 quả hoặc cao ≤ 5 m
|
Cây
|
B
|
260.000
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
Cây
|
C
|
130.000
|
Mới trồng 2-5 năm
|
Cây
|
D
|
65.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 180-250 cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
35.000
|
22
|
Cau
|
|
|
|
|
Sản lượng > 15 kg quả hoặc cao > 5 m
|
Cây
|
A
|
220.000
|
Sản lượng ≤ 15 kg quả hoặc cao ≤ 5 m
|
Cây
|
B
|
130.000
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
Cây
|
C
|
65.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
20.000
|
23
|
Cọ lợp nhà
|
|
|
|
|
Cây cao ≥ 8 m
|
Cây
|
A
|
130.000
|
Cây cao < 8 m
|
Cây
|
B
|
80.000
|
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m
|
Cây
|
C
|
50.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
20.000
|
24
|
Chè vùng thấp
|
|
|
|
|
Sản lượng > 8 tấn/ha/năm (Đường kính tán >
1m)
|
m2
|
A
|
23.000
|
Sản lượng Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (0,7 m ≤ Đường
kính tán ≤ 1m)
|
m2
|
B
|
17.000
|
Sản lượng < 5 tấn/ha/năm (0,5 m ≤ Đường kính
tán < 0,7 m)
|
m2
|
C
|
13.000
|
Mới trồng 2-3 năm (Đường kính tán < 0,5 m). Mật
độ 18.000 cây/ha
|
m2
|
D
|
10.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000 cây/ha
|
m2
|
Đ
|
5.000
|
|
(Đối với giống chè
Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá
này)
|
25
|
Chè tuyết Shan vùng cao
|
|
|
|
Cây cổ thụ
|
Cây
|
A
|
1.900.000
|
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (Đường kính tán ≥ 3 m)
|
Cây
|
B
|
650.000
|
Sản lượng < 30 kg/cây/năm (Đường kính tán <
3 m)
|
Cây
|
C
|
390.000
|
Mới trồng 3-5 năm
|
Cây
|
D
|
130.000
|
Mới trồng 1-2 năm (chè hạt)
Mật độ 6.660 cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
12.000
|
Mới trồng 1-2 năm (chè cành).
Mật độ 16.000 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
5.000
|
|
(Đối với chè Shan
giâm cành mật độ cao 16.000 cây/ha đang ở thời kỳ kinh doanh, tiêu chí phân
loại như chè vùng thấp; đơn giá tương đương với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên
và Phúc Vân Tiên )
|
26
|
Sơn ta
|
|
|
|
|
Cây trên 5 tuổi (Đường kính tán ≥ 3m)
|
Cây
|
A
|
65.000
|
Cây từ 3 - 5 tuổi (Đường kính tán < 3m)
|
Cây
|
B
|
40.000
|
Cây mới trồng 1-2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha.
|
Cây
|
C
|
15.000
|
27
|
Cây Sơn tra
|
|
|
|
|
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5 năm trở lên
|
Cây
|
A
|
710.000
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 5 năm
|
Cây
|
B
|
150.000
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi thu hoạch
|
Cây
|
C
|
27.500
|
Cây mới trồng dưới 1 năm (Đường kính gốc < 2
cm). Mật độ tối đa 1.660 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
12.000
|
28
|
Cây Thanh long
|
|
|
|
|
* Khóm có từ 1-2 hom giống
|
|
|
|
Cây đã có quả
|
khóm
|
A
|
185.000
|
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả
|
khóm
|
B
|
90.000
|
Cây trồng 50 cm ≤ cao < 1 m, chưa có quả
|
khóm
|
C
|
70.000
|
Mới trồng dưới 1 năm.
Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha
|
khóm
|
D
|
40.000
|
* Khóm có từ 3-4 hom giống
|
|
|
|
Cây đã có quả
|
khóm
|
A
|
250.000
|
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả
|
khóm
|
B
|
125.000
|
Cây trồng 50 cm ≤ cao <1 m, chưa có quả
|
khóm
|
C
|
110.000
|
Cây mới trồng dưới 1 năm.
Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha
|
khóm
|
D
|
80.000
|
29
|
Cây Chùm ngây
|
|
|
|
|
Đường kính gốc >10 cm
|
cây
|
A
|
80.000
|
5 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 10 cm
|
cây
|
B
|
60.000
|
2 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm
|
cây
|
C
|
40.000
|
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
cây
|
D
|
30.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại cây (Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cây sắn củ (Mật độ 10.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch
|
cây
|
A
|
2.000
|
Từ 4 đến 9 tháng tuổi
|
cây
|
B
|
5.000
|
Dưới 4 tháng tuổi
|
cây
|
C
|
3.000
|
2
|
Dứa (Mật độ 45.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Khóm có từ 5 cây trở lên, mỗi cây có ≥ 10 lá
|
Khóm
|
A
|
10.000
|
Khóm có dưới 5 cây, mỗi cây có < 10 lá
|
Khóm
|
B
|
8.000
|
Mới trồng
|
Khóm
|
C
|
3.000
|
3
|
Mía (Mật độ 25.000 - 30.000 cây/ha)
|
|
|
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch
|
Khóm
|
A
|
4.000
|
Từ 7 đến 9 tháng tuổi
|
Khóm
|
B
|
8.000
|
Từ 4 đến 6 tháng tuổi
|
Khóm
|
C
|
12.000
|
Dưới 4 tháng tuổi, tối thiểu 3 cây/khóm
|
Khóm
|
D
|
5.000
|
4
|
Chuối (Mật độ 1.500 - 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
Có 1 cây mẹ + 2 cây con, cao > 1 m
|
Khóm
|
A
|
80.000
|
Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1 m
|
Khóm
|
B
|
50.000
|
Mới trồng, đánh đi trồng lại
|
Khóm
|
C
|
10.000
|
5
|
Sắn dây, củ mài (Mật độ 2.500 cây/ha)
|
|
|
|
Từ 6 -10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác
|
Gốc
|
A
|
10.000
|
Dưới 6 tháng tuổi
|
Gốc
|
B
|
30.000
|
(Sắn dây tính gấp
2 lần đơn giá này)
|
|
6
|
Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng,
gừng, nghệ
|
|
|
|
|
Đã có củ, hỗ trợ khai thác
|
m2
|
A
|
4.000
|
Mới trồng dưới 3 tháng
|
m2
|
B
|
6.000
|
7
|
Các loại rau
|
|
|
|
|
Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào,
cà chua, ...)
|
m2
|
A
|
20.000
|
Rau thường
|
m2
|
B
|
10.000
|
8
|
Đậu đũa, đậu cô ve
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất > 5kg
|
m2
|
A
|
10.000
|
Loại bình thường
|
m2
|
B
|
7.000
|
9
|
Các loại rau quả leo giàn
|
|
|
|
|
Mỗi khóm có 3 gốc trở lên (giàn đã có hoa, quả)
|
m2
|
A
|
16.000
|
Khóm có 1- 2 gốc (giàn đã có hoa, quả)
|
m2
|
B
|
12.000
|
Khóm có 1 - 2 gốc, mới trồng, đang leo giàn
|
m2
|
C
|
7.000
|
10
|
Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ
|
|
|
|
|
Sản lượng ≥ 4 kg/khóm
|
Khóm
|
A
|
40.000
|
Sản lượng < 4 kg/khóm
|
Khóm
|
B
|
32.000
|
Mới trồng (3.500-4.000 khóm/ha)
|
Khóm
|
C
|
16.000
|
11
|
Dưa chuột
|
|
|
|
|
Sản lượng ≥ 3 kg/m2
|
m2
|
A
|
20.000
|
Sản lượng < 3 kg/m2
|
m2
|
B
|
15.000
|
Mới trồng (40.000-50.000 hốc/ha)
|
m2
|
C
|
10.000
|
12
|
Trầu không
|
|
|
|
|
Diện tích giàn ≥ 4 m2
|
Khóm
|
A
|
80.000
|
Diện tích giàn < 4 m2
|
Khóm
|
B
|
40.000
|
13
|
Lạc, vừng, đỗ các loại
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha
|
m2
|
A
|
8.000
|
Loại bình thường < 3 tấn/ha
|
m2
|
B
|
5.000
|
14
|
Lúa nước
|
|
|
|
|
Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên
|
m2
|
A
|
5.000
|
Loại năng suất < 4 tấn/ha
|
m2
|
B
|
4.000
|
15
|
Lúa nương
|
|
|
|
|
Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha
|
m2
|
A
|
3.000
|
Loại năng suất < 1 tấn/ha
|
m2
|
B
|
2.000
|
16
|
Ngô
|
|
|
|
|
Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha
|
m2
|
A
|
4.000
|
Loại năng suất < 3 tấn/ha
|
m2
|
B
|
3.000
|
17
|
Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác
|
|
|
|
Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm
|
m2
|
A
|
5.000
|
Loại trồng dưới 1 năm
|
m2
|
B
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM SẢN
NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại cây (Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Tre, mai, diễn, luồng
|
|
|
|
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây
Tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi)
|
cây
|
A
|
10.000
|
|
Cây non
|
cây
|
B
|
15.000
|
2
|
Cây vầu, hóp
|
cây
|
|
|
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
|
cây
|
A
|
8.000
|
Cây non
|
cây
|
B
|
10.000
|
3
|
Cây song, mây
|
|
|
|
|
Khóm có trên 5 gốc, cây già
|
Khóm
|
A
|
40.000
|
Khóm có từ 3-5 gốc
|
Khóm
|
B
|
30.000
|
Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra nhánh, mật độ
4.000 cây/ha)
|
Khóm
|
C
|
10.000
|
4
|
Nứa các loại
|
|
|
|
|
Cây già
|
Cây
|
A
|
1.000
|
Cây non
|
Cây
|
B
|
2.000
|
5
|
Cây quế
|
|
|
|
|
Cây trên 10 tuổi, Đường kính gốc > 15 cm (hỗ
trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
30.000
|
Cây từ 5 - 10 năm tuổi, 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤
15 cm
|
cây
|
B
|
160.000
|
Cây từ 3 - 5 năm tuổi, Đường kính gốc > 2,5 cm
|
cây
|
C
|
65.000
|
Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi.
Mật độ 6.666 cây/ha.
|
cây
|
D
|
15.000
|
6
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
15.000
|
Từ 5 - 7 tuổi, 5 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 8 cm
|
cây
|
B
|
20.000
|
Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 - 4.000 cây/ha.
|
cây
|
C
|
7.000
|
7
|
Bạch đàn, keo, mỡ, xoan
|
|
|
|
|
Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
15.000
|
Cây từ 3 tuổi - 6 tuổi, Đường kính gốc ≥ 12 cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
Cây từ 2 - 3 năm tuổi, Đường kính gốc < 12 cm
|
cây
|
C
|
20.000
|
Cây 1-2 năm tuổi.
Mật độ 1.660 - 2.000 cây/ha.
|
cây
|
D
|
15.000
|
8
|
Thông, Sa mộc, Vối thuốc, Tô hạp, Re hương, Pơ
mu
|
|
|
|
|
Cây trên 15 năm tuổi, Đường kính gốc ≥ 20 cm (hỗ
trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
50.000
|
Cây từ 10 - 15 tuổi, Đường kính gốc < 20 cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
Cây từ 4 - 10 năm tuổi
|
cây
|
C
|
25.000
|
Cây dưới 4 năm tuổi.
Mật độ 1.660 cây/ha
|
cây
|
D
|
20.000
|
9
|
Cây rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≤ 40 cm
|
cây
|
A
|
50.000
|
Đường kính gốc ≤ 30 cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
Đường kính gốc ≤ 20 cm
|
cây
|
C
|
15.000
|
10
|
Măng tre Bát độ
|
|
|
|
Khóm có 3 gốc trở lên, Đường kính gốc > 7 cm
|
Khóm
|
A
|
200.000
|
Khóm có dưới 3 gốc
|
Khóm
|
B
|
130.000
|
Khóm mới trồng Mật độ 830 - 900 cây/ha
|
Khóm
|
C
|
40.000
|
11
|
Cây sưa
|
|
|
|
|
Cây trên 10 tuổi, Đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
A
|
105.000
|
Cây từ 6 đến 9 tuổi, 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 15
cm
|
Cây
|
B
|
95.000
|
Cây từ 3 - 5 năm tuổi, 5 cm ≤ Đường kính gốc <
10 cm
|
Cây
|
C
|
85.000
|
Cây dưới 3 tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha
|
Cây
|
D
|
45.000
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại cây
(Sản lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn vị tính
|
Phân loại
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
|
|
|
|
-
|
Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 20 cm
|
cây
|
A
|
65.000
|
Đường kính gốc < 20 cm
|
cây
|
B
|
50.000
|
Cây mới trồng 1-2 năm tuổi
(Mật độ tối đa 20.000 cây/ha)
|
cây
|
C
|
20.000
|
-
|
Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân thảo, khóm, bụi
|
|
|
|
|
Đường kính cây hoặc khóm ≥ 20 cm
|
m2
|
A
|
50.000
|
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm
|
m2
|
B
|
30.000
|
Mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
m2
|
C
|
13.000
|
2
|
Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu
|
|
|
|
Chậu có Đường kính > 1 m
|
Chậu
|
A
|
30.000
|
Chậu có 0,5 m < Đường kính ≤ 1 m
|
Chậu
|
B
|
20.000
|
Chậu có Đường kính ≤ 0,5 m
|
Chậu
|
C
|
10.000
|
3
|
Cây hoa hồng
|
|
|
|
|
Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi, năng suất từ 10
bông/cây/năm trở lên
|
cây
|
A
|
20.000
|
Trồng 1-2 năm đã cho thu hoạch năng suất từ 5- 7
bông/cây/năm
|
cây
|
B
|
12.000
|
Cây mới trồng, đã phân mầm cành mới (mật độ tối đa
50.000 cây/ha)
|
cây
|
C
|
5.000
|
4
|
Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm
bụt,...)
|
|
|
Loại xanh tốt
|
m
|
A
|
15.000
|
Loại mới trồng dưới 1 năm
|
m
|
B
|
10.000
|
5
|
Các loại cây dược liệu (huyết dụ, đinh lăng,
mía dò, đơn đỏ, lưỡi hổ, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu, cây ích mẫu,
cây khôi,...)
|
|
|
Cây 3 năm tuổi trở lên, xanh tốt, cho năng suất,
sản lượng cao
|
m2
|
A
|
50.000
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi
|
m2
|
B
|
30.000
|
Cây mới trồng dưới 2 năm tuổi
|
m2
|
C
|
10.000
|
6
|
Cây Mạch môn
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá >
20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm)
|
m2
|
A
|
40.000
|
Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi
|
m2
|
B
|
25.000
|
7
|
Cây trứng cá
|
|
|
|
|
Cây có Đường kính gốc > 25 cm
|
cây
|
A
|
180.000
|
Cây có 10 cm ≤ Đường kính gốc ≤ 25 cm
|
cây
|
B
|
160.000
|
Cây có 5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm
|
cây
|
C
|
130.000
|
Cây có 2 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm
|
cây
|
D
|
80.000
|
Cây non mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi,
Đường kính gốc < 2 cm
|
cây
|
Đ
|
40.000
|
Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2023/QĐ-UBND ngày 06/06/2023 quy định về bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
2.686
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|