ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng
giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD
ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá
chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo,
xây dựng lại;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 59/TTr-SXD ngày 26/3/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành bảng giá cho thuê đối với
nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày
05/7/1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh
doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại như sau:
Cấp nhà
|
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
Nhà cấp I
|
11.400 x [1+ (K1 + K2 + K3 + K4)]
|
Nhà cấp II
|
10.600 x [1+ (K1 + K2 + K3 + K4)]
|
Nhà cấp III
|
10.200 x [1+ (K1 + K2 + K3 + K4)]
|
Nhà cấp IV
|
6.900 x [1+ (K1 + K2 + K3 + K4)]
|
Các hệ số K (K1:
hệ số cấp đô thị; K2: hệ số khu vực; K3: hệ số tầng cao; K4: hệ số điều kiện hạ
tầng kỹ thuật) và cấp nhà được xác định theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Đối với nhà ở quy định tại Khoản 1
Điều này đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại; nhà ở hoặc nhà không có nguồn
gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày
19/01/2007 (ngày ban hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước) thì áp dụng giá thuê
như đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
3. Trường hợp bố trí sử dụng nhà ở từ
ngày 19/01/2007 thì thực hiện giải quyết theo quy định về quản lý tài sản nhà đất
thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xác
định đơn giá cho thuê nhà tại Khoản 2, 3 Điều 1 Quyết định này, trình UBND tỉnh
đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với nhà ở mà hợp đồng còn thời
hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê. Sở Xây dựng chỉ đạo Trung
tâm Phát triển Nhà và Tư vấn xây dựng thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê
nhà biết trước 01 tháng để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
2. Đối với trường hợp nhà ở mà hợp đồng
hết thời hạn thuê thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 81 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2018 và bãi bỏ Quyết định số
593/QĐ-UBND ngày 21/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số K điều chỉnh
giá chuẩn để xác định giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát
triển Nhà và Tư vấn xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có
liên quan và các hộ thuê nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
5;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CVP, PVPCN;
- TT Công báo;
- Lưu: VT, K7, K14.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC HỆ
SỐ K VÀ CẤP NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 của UBND tỉnh)
I. Cách xác định các hệ số K
1. Hệ số cấp đô thị (K1):
- Tất cả các phường ở thành phố Quy
Nhơn: áp dụng hệ số K1 = - 0,05.
- Tất cả các thị trấn khác còn lại
trong tỉnh: áp dụng hệ số K1 = - 0,20.
2. Hệ số khu vực (K2):
- Đối với thành phố Quy Nhơn:
Các phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong,
Lê Lợi, Hải Cảng, Quang Trung, Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Thị Nại,
Đống Đa, Trần Hưng Đạo. Ghềnh Ráng; áp dụng hệ số K2= 0,0.
Các phường: Nhơn
Bình, Nhơn Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân áp dụng hệ số K2 = - 0,10.
Các xã còn lại áp dụng hệ số K2= -
0,2.
- Đối với các xã, thị trấn còn lại
trong tỉnh giao Chủ tịch UBND các huyện tham khảo tương ứng với các quy định của
thành phố Quy Nhơn để quy định cụ thể cho từng thị trấn và
các xã còn lại.
3. Hệ số tầng cao (K3):
Tầng
nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
trở lên
|
Hệ số
K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,1
|
-0,2
|
-0,3
|
4. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật
(K4)
Các điều kiện dùng để xét về hệ số hạ
tầng kỹ thuật gồm:
4.1. Nhà
có đường ô tô đến tận nhà;
4.2. Nhà
có khu vệ sinh khép kín;
4.3. Nhà
có hệ thống cấp nước hoạt động bình thường.
- Nhà có đủ 3 điều kiện trên hệ số K4=
0,00
- Nhà chỉ có đủ điều kiện 1 hoặc có đủ
điều kiện 2 và 3, hệ số K4= - 0,1;
- Nhà chỉ có đủ điều kiện 2 hoặc có đủ
điều kiện 3 hoặc không có đảm bảo cả 3 điều kiện trên, hệ số K4= - 0,2.
II. Cách xác định cấp nhà: Việc xác định cấp nhà được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều
26 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở.