|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2011/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
06 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2010/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng
4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 năm 5 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng
10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng
02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành
phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:
1. Sửa đổi đoạn 4 điểm b
khoản 8 Điều 10:
Trường hợp các dự án có tiếp giáp các trục đường
giao thông thì giá đất ở trung bình được chia thành các khu vực để tính, cụ thể
như sau:
+ Giá đất ở trung bình của khu vực nằm trong thâm
hậu 20m hoặc 50m là giá đất ở trung bình cộng của các tuyến đường nằm trong khu
vực dự án (thâm hậu 20m hoặc 50m của từng tuyến đường được xác định theo quy
định của bảng giá đất hàng năm).
+ Giá đất ở trung bình của khu vực còn lại của dự
án sau thâm hậu 50m hoặc 20m được tính theo giá đất ở trung bình cộng của các
vị trí đất ở còn lại trong khu vực dự án.
2. Sửa đổi khoản 3, bổ sung
khoản 4 Điều 28:
a) Sửa đổi khoản 3:
“3. Người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở nào
khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được
bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở, mức hỗ trợ cụ thể:
a) Khu vực 1 (quận Ninh Kiều)
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.500.000
đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 - 8 người: 2.000.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.500.000 đồng/hộ/tháng.
b) Khu vực 2 (gồm các quận: Bình Thủy, Cái Răng,
Ô Môn, Thốt Nốt
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.200.000
đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 - 8 người: 1.700.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.200.000 đồng/hộ/tháng.
c) Khu vực 3 (các huyện)
- Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.000.000
đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 5 - 8 người: 1.500.000 đồng/hộ/tháng.
- Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.000.000 đồng/hộ/tháng.”
b) Bổ sung khoản 4:
“4. Hộ gia đình, cá nhân có công trình là nhà ở bị
ảnh hưởng từ 30% diện tích xây dựng trở
lên khi nhà nước thu hồi đất, trong thời gian để
sửa chữa khắc phục phần diện tích còn lại thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa 03
tháng, mức hỗ trợ như điểm a, khoản 3 Điều này”.
3. Bổ sung khoản 5, khoản 6,
Điều 33:
“5. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn,
ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là
đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài
việc được tính hỗ trợ theo quy định tại điểm a, khoản 8 Điều 10 thì diện tích
đất nông nghiệp còn lại ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp
theo quy định còn được hỗ trợ thêm 30% giá đất ở cùng thửa đất đó.
6. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp
trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư
nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu
dân cư thì ngoài việc được tính hỗ trợ theo quy định của điểm b, khoản 8 Điều
10 thì diện tích đất nông nghiệp còn lại ngoài việc được bồi thường theo giá
đất nông nghiệp theo quy định còn được hỗ trợ thêm 25% giá đất ở trung bình của
khu vực dự án.”
4. Bổ sung khoản 3 Điều 37:
“3. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được xem
xét cho mua nền tại khu tái định cư nhưng có nhu cầu được hỗ trợ để tự lo chỗ ở
thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng 50% suất đầu tư cơ sở hạ tầng được quy định
tại khoản 2 Điều này, diện tích tính hỗ trợ là diện tích được xét duyệt.”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 42:
“2. Ủy ban nhân đân thành phố ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân quận, huyện thông báo thu hồi đất ngay sau khi giới thiệu địa điểm đầu
tư; trường hợp thu hồi đất theo quy hoạch thì thực hiện thông báo sau khi quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được xét duyệt và công bố.”
6. Thay thế đơn giá bồi
thường nhà, công trình, vật kiến trúc tại khoản 9, Điều 19 (Đính kèm Phụ lục 1).
Điều 2. Điều khoản thi
hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THUỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của Uỷ
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Nhóm 1: NHÀ Ở
TT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
(đồng)
|
A
|
NHÀ ĐỘC LẬP
|
I
|
Nhà lầu khung cột BTCT, móng BTCT, sàn BTCT,
tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.698.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.618.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.568.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.420.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.340.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.290.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
II
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn
bê tông nhẹ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.900.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.840.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.760.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.640.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.580.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.520.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
III
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn
ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.710.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.630.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.580.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
IV
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván,
tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.450.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.370.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.320.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.250.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.170.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.120.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
V
|
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ
tràm, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.308.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.228.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.178.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.930.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.850.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.800.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà
cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
VI
|
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không
phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.540.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.460.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.390.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.030.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.950.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.870.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà
cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
VII
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải
BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.020.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.940.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.890.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.720.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.640.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.520.000
|
Ghi chú :
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá
8% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng
trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đ/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
B
|
NHÀ LIÊN KẾ
|
|
- Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc
lập.
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi
thường giảm 3,5% mỗi vách
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn
giá bồi thường giảm 7% mỗi vách
|
C
|
NHÀ SÀN
|
I
|
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể
cả BTCT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.958.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.878.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.828.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.550.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.470.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.420.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.370.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.290.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.240.000
|
Ghi chú:
- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không
lót gạch hoặc láng ximăng giảm đơn giá 130.000 đ/m2.
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn
giá bồi thường giảm 7% mỗi vách
|
II
|
Nhà sàn lót đal XM, trụ đà BT, khung cột BT
(kể cả BT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
4.280.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
4.210.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
III
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột
BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.510.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
3.190.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
IV
|
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn),
khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.070.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm v à fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.740.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
V
|
Nhà sàn lót đal ximăng, trụ đà BTCT (kể cả BT
đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.780.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.460.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
VI
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả
BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.440.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.120.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78000 đ/m2
|
VII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT,
đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.670.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.340.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
VIII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT
(kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.410.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.090.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
IX
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ đà
gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.260.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.940.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
X
|
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal ximăng, trụ đà
gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.560.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.240.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đ/m2
|
D
|
NHÀ BIỆT THỰ
|
I
|
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn
BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
5.118.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
5.048.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
5.008.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.810.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.730.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.680.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.430.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.390.000
|
II
|
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường
gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.508.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.438.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.398.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.770.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.690.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.640.000
|
Ghi chú:
- Đơn vị tính:
+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.
+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng:
Cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây
dựng.
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách
không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách tường (vách chuẩn)
|
1
|
- Vách song sắt
|
1
|
- Vách tole
|
0.9
|
- Vách ván, vách lưới B40
|
0.8
|
- Vách lá
|
0.7
|
- Vách tre
|
0.7
|
- Không có vách
|
0.6
|
- Mái lợp lá (đối với mái tole)
|
0.8
|
- Mái bạt (đối với mái tole)
|
0.8
|
- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch
tàu)
|
0.8
|
E
|
NHÀ TẠM
|
1
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
men.
|
m2
|
680.000
|
2
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
bông.
|
m2
|
610.000
|
3
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền ximăng,
gạch tàu.
|
m2
|
520.000
|
4
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.
|
m2
|
390.000
|
5
|
Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá
|
m2
|
230.000
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách
không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Cột gỗ tạp
|
1
|
+ Khung cột thộp tiền chế, khung cột sắt, cột sắt
tròn
|
1.08
|
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)
|
1.2
|
- Vách lá
|
1
|
+ Vách bạt tạm
|
1
|
+ Vách tường
|
1.3
|
+ Vách tole
|
1.2
|
+ Vách ván, vách lưới B40
|
1.1
|
+ Khụng vách
|
0.9
|
- Mái lợp lá
|
1
|
+ Mái lợp tấm bạt cao su
|
1
|
+ Mái lợp tole
|
1.2
|
- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất
|
1
|
+ Nền lót ván tạp
|
1
|
NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC
|
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
|
a
|
- Tường xây, mái tole hay ngói
|
cái
|
7.800.000
|
b
|
- Tường ván, mái tole hay ngói
|
cái
|
5.850.000
|
c
|
- Còn lại
|
cái
|
4.550.000
|
2
|
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh
(không hay có mái che)
|
a
|
- Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau
không chắc chắn
|
đ/m2
|
130.000
|
b
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal xi măng, lót ván (gỗ
tạp)
|
đ/m2
|
170.000
|
c
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal xi măng, lót ván (gỗ
N4)
|
đ/m2
|
340.000
|
d
|
- Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, xi măng, lót ván
(gỗ N4)
|
đ/m2
|
560.000
|
e
|
- Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal xi măng, lót
ván
|
đ/m2
|
690.000
|
f
|
- Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT
|
đ/m2
|
950.000
|
3
|
Hàng rào các loại:
|
|
3.1
|
Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:
|
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
1.170.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
1.090.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
1.010.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
940.000
|
3.2
|
Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song
sắt)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
780.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
700.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
620.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
550.000
|
3.3
|
Tường 10 xây tô 1 mặt:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
700.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
620.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
550.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
470.000
|
3.4
|
Tường 10 không tô:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
620.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
550.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
470.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
390.000
|
- Ghi chú: không móng giảm 10% giá trị công
trình.
|
3.5
|
Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến luợc,
trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân
|
đ/md
|
hỗ trợ chi phí tháo
dỡ 19.500/md
|
3.6
|
Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi
thờng:
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc
|
4.1
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole
|
a
|
-Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
560.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
690.000
|
4.2
|
Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole
|
a
|
-Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
392.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
483.000
|
4.3
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
433.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
540.000
|
4.4
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
330.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
370.000
|
4.5
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
260.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
280.000
|
4.6
|
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
220.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
240.000
|
*Ghi chú:
- Không mái giảm 30% so với mái tole.
- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột
gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].
|
5
|
Hồ chứa xây tô trên
mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT.(tính diện tích xung quanh
thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
1.190.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.530.000
|
- Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia
cố nền giảm 25% giá trị công trình.
|
6
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và
mặt đáy hồ bằng BTCT. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
940.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.570.000
|
7
|
Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và
đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
590.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
770.000
|
8
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và
đáy hồ láng ximăng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
470.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
790.000
|
9
|
Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng,
không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng
|
m2
|
400.000
|
10
|
Sân phơi.
|
a
|
- Lót gạch tàu, lót đal ximăng
|
m2
|
125.000
|
b
|
- Láng xi măng
|
m2
|
110.000
|
c
|
- Lót gạch bông
|
m2
|
135.000
|
11
|
Bờ kè và tường chắn
|
11.1
|
Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:
|
m2
|
|
a
|
- Tường 10
|
m2
|
550.000
|
b
|
- Tường 20
|
m2
|
770.000
|
c
|
- Ghép đal BTCT
|
m2
|
650.000
|
11.2
|
Kè xây đá hộc
|
m2
|
330.000
|
11.3
|
Kè đổ BTCT, tường dày 10
|
m2
|
650.000
|
11.4
|
Tường chắn BTCT
|
m2
|
430.000
|
11.5
|
Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác
đóng chắn trước và sau nhà
|
m2
|
156.000
|
|
* Khối lượng bê tông(đồng/m3):
|
|
|
|
- Khối lượng bê tông cốt thép mác 200
|
1.400.000 đồng/m3;
|
|
- Khối gạch xây tô
|
1.000.000 đồng/m3;
|
|
- Khối xây đá hộc
|
1.250.000 đồng/m3;
|
|
- Tường xây tô gạch ống (10)
|
58.500 đồng/m2;
|
|
- Tường xây tô gạch ống (20)
|
120.000 đồng/m2;
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (10)
|
41.000 đồng/m2;
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (20)
|
82.000 đồng/m2;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống
thép tiền chế:
|
310.000 đồng/cái;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch:
|
156.000 đồng/cái;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên gỗ
|
110.000 đồng/cái;
|
|
* Giếng nước sạch các loại:
|
|
|
Quy cách
|
Quy cách
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ800
|
240.000 đồng/md
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ1000
|
300.000 đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống thép Φ49
|
45.500 đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống nhựa Φ49
|
23.000 đồng/md
|
|
- Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
2.600.000 đồng/cái
|
|
* Di chuyển mồ mã
|
|
|
- Mộ đất:
|
1.560.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố:
|
2.340.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên:
|
3.900.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây kiên cố (BTCT):
|
4.680.000 đồng/cái
|
|
- Kim tĩnh:
|
1.600.000 đồng/cái
|
|
Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế
|
|
|
* Hạng mục khác
|
|
|
- Mất trắng:
|
|
|
+ Đồng hồ điện:
|
800.000đồng/cái
|
|
+ Đồng hồ nước:
|
800.000đồng/cái
|
|
+ Điện thoại:
|
800.000đồng/cái
|
|
- Di dời tại chỗ:
|
|
|
+ Đồng hồ điện:
|
500.000đồng/cái
|
|
+ Đồng hồ nước:
|
400.000đồng/cái
|
|
+ Điện thoại:
|
100.000đồng/cái
|
|
- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường
50% đơn giá trên;
- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ
điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với
đơn giá trên.
|
NHÓM KIẾN TRÚC
CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
(đồng)
|
1
|
Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch,
cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi
măng
|
m2
|
1.700.000
|
2
|
Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không
phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment,
không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.910.000
|
3
|
Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột
chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
910.000
|
4
|
Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá,
đòn tay gỗ hay tay thép
|
m2
|
19.000
|
NHÓM: VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÁC
CHÙA BỊ ẢNH HƯỞNG
STT
|
TÊN HẠNG MỤC VÀ
DIỄN GIẢI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
(đồng)
|
5
|
Tháp Hòa Thượng có kết cấu: nền có hình lục giác
đều chiều dài cạnh 2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân đế tháp có cạnh
dài 1,75m chiều cao tháp 5,9m:
|
Thép
|
132.000.000
|
6
|
Nền mộ có kết cấu: nền có diện tích 3,6m x 4,5m.
Chân đế mộ cao 0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác
cạnh 1,2m cao 1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao
0,5m đổ bê tông dán ngói vảy cá. Góc mái có gắn hoa văn:
|
Nền
|
42.510.000
|
7
|
Chân đế tượng Đạt ma Sư tổ có kết cấu: Tượng tiên
ông cao 1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được đặt trên trụ tròn
ĐK 0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao 0,5m
|
Chân
|
6.800.000
|
8
|
Hồ sen, chân đế Phật Quan Âm có kết cấu: Hồ nước
hình dạng bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ cao 0,6m. Có trụ bê
tông cao 0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao 3m rộng trung bình
0,7m, nặng khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh
|
Hồ
|
8.450.000
|
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/05/2011 Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
8.797
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|