|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Chắc
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2010/QĐ-UBND
|
Vị
Thanh, ngày 21 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VÀ MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRỊ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quyết định này quy định về đơn giá và mật độ cây trồng để
tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc
chung:
a) Hoa màu, cây trồng (gọi tắt
là cây trồng) được xác định bồi thường theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng
của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm triển khai thực hiện bồi thường thiệt
hại, giải phóng mặt bằng của dự án, công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đơn giá bồi thường được tính
bởi các yếu tố: chi phí giống, chi phí chăm sóc (cây trồng chưa thu hoạch), giá
trị đang thu hoạch và được chia thành ba loại để tính bồi thường như sau:
- Loại A: cây trồng đang trong
thời kỳ thu hoạch, năng suất cao.
- Loại B: cây trồng đang vào thời
kỳ sinh trưởng chuẩn bị thu hoạch có phân tàn rộng tương đương như cây trong thời
kỳ thu hoạch hoặc cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: cây trồng nhỏ mới trồng
đang trong thời kỳ phát triển tốt, theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.c) Mật
độ cây trồng phải phù hợp theo tỷ lệ quy định chung của Ngành nông nghiệp và được
xác định cụ thể theo từng loại tại mục 3 của Quyết định này.
d) Điều kiện không được bồi thường:
- Đầu tư canh tác, trồng cây
trên đất sau khi có quyết định thu hồi đất hoặc chủ trương triển khai thực hiện
bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng; sau thời điểm điều tra, kiểm định được
chủ hộ thống nhất.
- Đầu tư canh tác, trồng cây
trên đất không đủ điều kiện canh tác, không đảm bảo điều kiện cho cây sinh trưởng
và phát triển.
2. Đơn giá cây
trồng:
a) Đơn giá chuẩn
của cây trồng được phân loại A, B, C:
STT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Các loại cây trồng cho năng
suất cao:
|
1
|
Mận An Phước
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
2
|
Xoài Thái Lan
|
đ/cây
|
600.000
|
420.000
|
120.000
|
3
|
Xoài Cát Hòa Lộc, Cát Chu, Cát
Đài Loan, Bắc Tam Băng
|
đ/cây
|
700.000
|
490.000
|
140.000
|
4
|
Bơ
|
đ/cây
|
150.000
|
105.000
|
30.000
|
5
|
Bòn bon
|
đ/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
6
|
Bưởi Năm Roi, Da xanh
|
đ/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
7
|
Bưởi thường
|
đ/cây
|
200.000
|
140.000
|
40.000
|
8
|
Ca cao
|
đ/cây
|
150.000
|
105.000
|
30.000
|
9
|
Cà na
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
10
|
Cà phê
|
đ/cây
|
100.000
|
70.000
|
20.000
|
11
|
Cam mật, cam sành
|
đ/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
12
|
Cau
|
đ/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
13
|
Chanh
|
đ/cây
|
100.000
|
70.000
|
20.000
|
14
|
Chanh dây
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
15
|
Chôm chôm
|
đ/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
16
|
Chuối
|
đ/cây
|
12.000
|
6.000
|
2.000
|
17
|
Cóc
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
18
|
Đào lộn hột
|
đ/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
19
|
Dâu đặc sản
|
đ/cây
|
350.000
|
200.000
|
60.000
|
20
|
Dâu thường
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
21
|
Điều
|
đ/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
22
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
50.000
|
35.000
|
10.000
|
23
|
Dừa
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
24
|
Hạnh
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
25
|
Hồng
|
đ/cây
|
300.000
|
105.000
|
30.000
|
26
|
Khế
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
27
|
Lê
|
đ/cây
|
70.000
|
49.000
|
14.000
|
28
|
Lêkima
|
đ/cây
|
100.000
|
70.000
|
20.000
|
29
|
Lựu
|
đ/cây
|
60.000
|
42.000
|
12.000
|
30
|
Mận
|
đ/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
31
|
Mãng cầu
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
32
|
Măng cụt
|
đ/cây
|
600.000
|
420.000
|
120.000
|
33
|
Me
|
đ/cây
|
150.000
|
105.000
|
30.000
|
34
|
Mít
|
đ/cây
|
160.000
|
112.000
|
32.000
|
35
|
Nhãn
|
đ/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
36
|
Ô môi
|
đ/cây
|
150.000
|
105.000
|
30.000
|
37
|
Ổi
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
38
|
Quít
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
39
|
Sa bô
|
đ/cây
|
250.000
|
175.000
|
50.000
|
40
|
Sảnh
|
đ/cây
|
200.000
|
140.000
|
40.000
|
41
|
Sơri
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
42
|
Sầu riêng
|
đ/cây
|
600.000
|
420.000
|
120.000
|
43
|
Chùm ruột
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
44
|
Táo
|
đ/cây
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
45
|
Thanh long
|
đ/trụ
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
46
|
Tiêu
|
đ/nọc
|
100.000
|
70.000
|
20.000
|
47
|
Trầu
|
đ/nọc
|
80.000
|
56.000
|
16.000
|
48
|
Vải thiều
|
đ/cây
|
150.000
|
105.000
|
30.000
|
49
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
400.000
|
280.000
|
80.000
|
50
|
Xoài
|
đ/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
51
|
Bắp
|
đ/m2
|
3.200
|
2.240
|
640
|
52
|
Đậu các loại
|
đ/m2
|
3.200
|
2.240
|
640
|
53
|
Gừng
|
đ/m2
|
20.000
|
14.000
|
4.000
|
54
|
Khoai các loại
|
đ/m2
|
3.200
|
2.240
|
640
|
55
|
Lá dừa nước
|
đ/m2
|
13.000
|
9.100
|
2.600
|
56
|
Lát (cói)
|
đ/m2
|
1.200
|
800
|
200
|
57
|
Lúa
|
đ/m2
|
3.200
|
2.240
|
640
|
58
|
Mía,
thơm (khóm)
|
đ/m2
|
7.000
|
4.900
|
1.400
|
59
|
Ớt
|
đ/m2
|
30.000
|
21.000
|
6.000
|
60
|
Rau các loại
|
đ/m2
|
10.000
|
7.000
|
2.000
|
61
|
Thuốc lá
|
đ/m2
|
3.400
|
2.400
|
600
|
Các loại cây lấy gỗ:
|
62
|
Bạch đàn
|
đ/cây
|
ĐK
>15cm
30.000
|
ĐK
>10-15cm
21.000
|
ĐK
5 -10cm 6.000
|
63
|
Gòn
|
đ/cây
|
ĐK>30-40
cm
60.000
|
ĐK>15-30
cm
42.000
|
ĐK:5
-15cm
12.000
|
64
|
Nhàu
|
đ/cây
|
ĐK>30-40
cm
15.000
|
ĐK>15-30
cm
10.000
|
ĐK:5
-15cm
5.000
|
65
|
Nhóm A: sao, dầu, thao
lao, gỏ.
|
đ/cây
|
ĐK>30-40
cm
80.000
|
ĐK>15-30
cm
40.000
|
ĐK:5
-15cm
20.000
|
66
|
Nhóm B: sắn, gáo, trâm,
tràm biển, còng, gừa, điệp
|
đ/cây
|
ĐK>30-40
cm
60.000
|
ĐK>15-30
cm
20.000
|
ĐK:5
-15cm
10.000
|
67
|
Nhóm C: bàng, dong nem,
đủng đỉnh, trứng cá, bình bát
|
đ/cây
|
ĐK>30-40
cm
6.000
|
ĐK>15-30
cm
4.000
|
ĐK:5
-15cm
2.000
|
68
|
So đũa
|
đ/cây
|
ĐK
>15 cm
20.000
|
ĐK
>10-15cm
14.000
|
ĐK:5
-10cm
4.000
|
69
|
Tràm
|
đ/cây
|
ĐK
>7 cm
20.000
|
ĐK
> 5 -7 cm
14.000
|
ĐK:2
-5 cm
4.000
|
70
|
Tầm vông
|
đ/cây
|
10.000
|
7.000
|
2.000
|
71
|
Tre các loại
|
đ/cây
|
20.000
|
14.000
|
4.000
|
72
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục
bình
|
đ/cây
|
3.000
|
2.100
|
600
|
Đối với cây trồng là Sầu riêng,
Măng cụt, Vú sữa, Xoài (Thái lan, Cát Hòa Lộc, Cát Đài Loan, Cát Chu, Bắc Tam
Băng), Bưởi (Năm Roi, Da xanh) ngoài việc được bồi thường theo quy định (loại
A, B, C hoặc hỗ trợ giống). Nếu được xác định là cây trồng lâu năm vẫn cho năng
suất cao thì được hỗ trợ thêm giá trị thiệt hại dựa trên nguyên tắc căn cứ vào
chu kỳ sống, quá trình cho trái và đường kính gốc (đkg) của từng loại cây để
tính giá trị hỗ trợ thiệt hại, điểm được xem là đường kính gốc xác định tại vị
trí cách mặt đất là 1,0 m (h = 1,0 m) và không phân biệt cây theo cách phân loại
(A, B, C) áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng; trường
hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định
đường kính gốc theo quy định 1,0 m thì phụ thuộc vào vị trí phân nhánh đầu tiên
để xác định đường kính gốc cho loại cây trồng đó. Giá trị để tính hỗ trợ thiệt
hại đối với cây trồng vượt tiêu chuẩn như sau:
- Cây Sầu Riêng: có đường kính gốc
trên 30 cm (đkg > 30 cm), được bồi thường với giá 1.100.000 đ/cây.
- Cây Măng Cụt: có đường kính gốc
trên 30 cm (đkg > 30 cm), được bồi thường với giá 1.200.000 đ/cây.
- Cây Vú Sữa: có đường kính gốc
trên 25 cm (đkg > 25 cm), được bồi thường với giá 700.000 đ/cây.
- Cây Xoài (Thái Lan, Cát Hòa Lộc,
Cát Đài Loan, Cát Chu, Bắc Tam Băng): có đường kính gốc trên 30 cm (đkg > 30
cm), được bồi thường với giá 900.000 đ/cây.
Cây Bưởi (Năm Roi, Da xanh): có
đường kính gốc trên 20 cm (đkg > 20 cm), được bồi thường với giá 800.000
đ/cây.
Ghi chú: Đường kính (ĐK)
cây lấy gỗ: tính theo đường kính gốc cây và điểm được xác định tính từ gốc cây
trồng đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
Đối với các loại cây lấy gỗ có
đường kính gốc lớn hơn đường kính gốc của cây loại A thì tùy theo đặc điểm cây,
đặc điểm vườn cây mà Ban Bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng (BTTH-GPMB)
các cấp xem xét đề xuất giá, thông qua Hội đồng bồi thường của dự án trình cấp
thẩm quyền quyết định từng trường hợp cụ thể.
b) Đơn giá cây
trồng chưa được phân loại A, B, C:
Đối với loại cây trồng nhỏ chưa
được phân loại thành cây loại A, B, C theo quy định thì được hỗ trợ chi phí về
giống và công chăm sóc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
STT
|
Tên
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Sầu riêng ghép, măng cụt
|
đ/cây
|
30.000
|
2
|
Sầu riêng hột, xoài hột, nhãn
nhỏ
|
đ/cây
|
7.500
|
3
|
Bưởi ghép, chiết
|
đ/cây
|
20.000
|
4
|
Dừa, sa bô, vải
|
đ/cây
|
30.000
|
5
|
Hạnh, tiêu, mận
|
đ/cây
|
15.000
|
6
|
Xoài 1 cơi
|
đ/cây
|
8.000
|
7
|
Xoài 2 cơi
|
đ/cây
|
10.000
|
8
|
Xoài 3 cơi
|
đ/cây
|
15.000
|
9
|
Xoài hột cao trên 1.0m
|
đ/cây
|
15.000
|
10
|
Xoài hột cao trên 0.3m đến dưới
1.0m
|
đ/cây
|
10.000
|
11
|
Nhãn cao trên 1.0m
|
đ/cây
|
15.000
|
12
|
Nhãn cao trên 0.3m đến dưới
1.0m
|
đ/cây
|
10.000
|
13
|
Quít ghép
|
đ/cây
|
12.000
|
14
|
Quít hột
|
đ/cây
|
3.000
|
15
|
Mít
|
đ/cây
|
20.000
|
16
|
Dâu
|
đ/cây
|
15.000
|
17
|
Cam sành
|
đ/cây
|
20.000
|
Đối với cây trồng khác có kích
thước nhỏ hơn cây loại C, cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng mới, lạ
chưa có đơn giá chuẩn thì căn cứ đặc điểm cây, đặc điểm vườn cây cụ thể mà Ban
BTTH-GPMB các cấp xem xét đề xuất giá, thông qua Hội đồng bồi thường của dự án
trình cấp thẩm quyền quyết định cho phù hợp.
3. Mật độ cây
trồng quy định chuẩn:
STT
|
Tên cây trồng
|
Mật
độ (m) /cây
|
1
|
Trầu
|
1,0
x 1,0
|
2
|
Đu đủ
|
1,0
x 1,5
|
3
|
Cà phê, lựu, ổi, lê
|
1,0
x 2,0
|
4
|
Hạnh
|
1,5
x 2,0
|
5
|
Cau, mãng cầu, thanh long,
tiêu
|
2,0
x 2,0
|
6
|
Cam sành
|
1,5
x 1,5
|
7
|
Cà na, cam mật, chanh, quít, sảnh,
chùm ruột
|
2,5
x 2,5
|
8
|
Bơ, ca cao, khế, mận, sơri,
táo
|
3,0
x 3,0
|
9
|
Me, nhãn
|
3,5
x 3,5
|
10
|
Bòn bon, bưởi đặc sản, bưởi
thường, chôm chôm, đào lộn hột, dâu, điều, hồng, Lêkima, mít, vải thiều, vú sữa,
xoài
|
4,0
x 4,0
|
11
|
Sa bô
|
4,5
x 4,5
|
12
|
Cóc
|
5,0
x 5,0
|
13
|
Dừa, măng cụt, sầu riêng
|
6,0
x 6,0
|
Các loại cây trồng còn lại không
nằm trong bảng quy định về mật độ cây trồng nêu trên thì được tính theo số lượng
thực tế.
4. Tính mật độ
cây trồng:
Áp dụng theo mức quy định trồng
xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt quy định tạm thời định mức áp
dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Bảng: Mật độ trồng xen
Khoảng
cách (m)
|
Mật
độ cây/ha
|
Tỷ
lệ trồng xen (%)
|
≤
1,5 x 1,5
|
≥
4444
|
10
|
1,6
x 1,6 đến 2,5 x 2,5
|
1.600
~ 3.906
|
20
|
2,6
x 2,6 đến 3,5 x 3,5
|
816
~ 1.479
|
30
|
3,6
x 3,6 đến 4,5 x 4,5
|
494
~ 772
|
40
|
>
4,6 x 4,6
|
≤
473
|
50
|
- Nếu trong vườn trồng một loại
cây trồng với mật độ cao hơn mật độ tại Quyết định này hoặc có trồng xen nhiều
loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số
lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định.
+ Khi chỉ trồng một loại cây trồng
chính nhưng mật độ cao hơn mật độ quy định hoặc có trồng xen với mật độ cao hơn
mật độ quy định thì tính giá trị cây trồng chính cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng
xen theo “Bảng mật độ trồng xen” và giá trị của cây trồng chính trồng vượt mật
độ hoặc cây trồng khác trồng xen được tính giá trị bồi thường theo loại A của
cây trồng chính, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
+ Trường hợp cây trồng chính
trong vườn nhưng mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định nêu trên thì giá trị giảm
đi của cây trồng chính sẽ được tính thêm cho cây trồng phụ (phần tăng thêm của
cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp vườn cây được
chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, nếu
chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu
chuẩn tính cho khu đó.
- Trường hợp vườn cây được trồng
nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dày hơn mật độ quy định, nếu chủ hộ
có yêu cầu đếm toàn bộ các cây trong vườn thì thực hiện đếm từng loại cây, lấy
tổng diện tích của từng loại cây theo mật độ của quy định này và quy về mức chuẩn
để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
- Trường hợp các loại cây trồng,
trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì vẫn tính đối với từng loại
cây theo đơn giá quy định.
Ngoài ra, tùy từng dự án, từng
trường hợp cụ thể về kỹ thuật trồng, đặc điểm vườn cây mà Ban BTTH-GPMB các cấp
áp dụng mật độ cây trồng, tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng
thông qua Hội đồng bồi thường của dự án trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định
cho phù hợp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày,
kể từ ngày ký ban hành.
Thay thế Quyết định số
174/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành quy định về
đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các Quyết định trước đây
trái với nội dung Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ
trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: TN & MT, Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB -TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH . MK
D:\2010\PhapQuy\
Quyết định Mat do Cay trồng
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Chắc
|
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/06/2010 quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
6.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|