Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
149/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Võ Văn Cảnh
Ngày ban hành:
01/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 149/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 01
tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN EA
H’LEO, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời
kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1314/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Ea H’Leo tại Tờ trình số 215/TTr- UBND ngày 28/12/2022; đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 386/TTr-STNMT ngày
30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Ea H’Leo với các chỉ tiêu chủ yếu như
sau:
1. Diện tích các loại đất phân
bổ trong năm kế hoạch:
Tổng diện tích tự nhiên:
133.408,04 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 122.265,14
ha;
- Đất phi nông nghiệp: 8.862,48
ha;
- Đất chưa sử dụng: 2.280,42
ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Tổng diện tích thu hồi đất:
644,84ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 555,45 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 34,93
ha.
- Đất chưa sử dụng: 54,46 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 766,71ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở: 0,99ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Tổng diện tích đất chưa sử dụng
vào sử dụng là 186,26ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 119,48 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 66,78
ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Căn
cứ Điều 1 của Quyết định này:
1. UBND huyện Ea H’Leo có trách
nhiệm:
- Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 huyện Ea H’Leo, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ
theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội
dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được
duyệt;
- Thông báo cho chủ đầu tư dự
án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống
nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử
dụng đất; đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, đầu tư công, công trình an
ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea H’leo
được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác
thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện;
- Đối với danh mục dự án sử dụng
đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa
phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất
phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
không thuộc quy hoạch ba loại rừng;
- Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra
đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh,
kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được duyệt;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được
duyệt đối với nguồn gốc sử dụng đất, vị trí, diện tích các công trình, dự án
đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Ea H’leo;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Ea H’Leo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01/2024 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ
tịch UBND huyện Ea H’Leo; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2023 CỦA HUYỆN EA
H'LEO, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ea Drăng
Xã Ea H'Leo
Xã Ea Sol
Xã Ea Ral
Xã Ea Wy
Xã Cư A Mung
Xã Cư Mốt
Xã Ea Hiao
Xã Ea Khal
Xã Dliê Yang
Xã Ea Tir
Xã Ea Nam
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
I
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)
133.408,04
1.632,48
34.006,03
23.163,90
7.295,97
6.148,66
7.381,58
7.863,50
13.004,74
7.294,14
8.205,88
9.966,23
7.444,93
1
Đất nông nghiệp
NNP
122.265,14
1.187,06
30.798,87
21.858,02
6.701,90
5.653,37
6.917,81
7.348,03
11.954,23
6.887,34
7.585,99
8.676,85
6.695,67
Trong đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
1.635,08
319,56
254,45
42,68
201,47
186,85
422,03
50,59
68,34
22,04
49,86
17,21
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
299,92
39,87
139,19
33,51
6,88
26,22
37,36
11,36
5,53
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
11.904,57
27,20
4.256,95
4.195,99
78,11
88,75
335,61
469,05
596,10
385,96
128,37
1.050,08
292,40
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
64.997,47
1.151,24
9.087,28
7.555,55
5.745,18
2.108,27
2.612,52
5.277,12
7.321,89
6.086,51
7.399,64
4.429,22
6.223,05
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH
2.867,10
2.010,49
673,69
182,92
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD
9,17
9,17
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX
38.837,23
0,48
14.297,35
9.395,64
133,08
3.156,98
3.766,52
950,41
3.909,59
319,15
7,57
2.774,77
125,69
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
24.431,57
9.598,39
6.550,19
8,42
2.362,64
1.215,54
454,96
1.997,83
288,96
1.954,64
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
344,94
7,45
26,45
58,71
16,49
20,26
16,31
46,50
76,06
23,61
6,40
13,21
33,49
1.8
Đất
làm muối
LMU
1.9
Đất
nông nghiệp khác
NKH
1.669,58
0,69
800,79
397,68
3,50
77,64
3,77
21,97
359,71
3,83
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
8.862,48
444,66
2.204,99
934,26
587,97
427,50
463,77
428,53
735,99
399,48
611,52
884,10
739,71
Trong đó:
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
827,74
9,18
813,79
4,20
0,28
0,29
2.2
Đất
an ninh
CAN
5,91
5,49
0,20
0,22
2.3
Đất
khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất
cụm công nghiệp
SKN
20,48
3,93
16,55
2.5
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
55,76
16,37
19,07
0,28
3,67
0,28
1,05
0,07
0,51
0,79
7,24
2,46
3,97
2.6
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
143,73
8,47
98,79
16,88
6,56
2,38
2,47
5,79
1,41
0,76
0,22
2.8
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
85,77
14,58
19,10
30,21
7,70
4,86
9,32
2.9
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
4.045,52
220,10
663,69
439,34
339,90
223,67
346,92
163,50
336,07
191,63
291,25
524,18
305,27
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
2.347,49
126,05
399,94
364,99
192,07
98,76
114,70
130,54
239,05
139,45
222,68
123,45
195,81
-
Đất thủy lợi
DTL
1.158,71
55,61
251,45
30,79
116,56
6,02
218,60
22,84
67,07
18,71
14,53
310,49
46,04
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
6,96
0,89
0,30
0,22
1,67
0,23
0,20
0,22
0,07
0,87
1,60
0,36
0,33
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7,83
5,14
0,17
0,40
0,10
0,15
0,17
0,21
0,11
0,21
0,42
0,51
0,24
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
81,89
13,52
5,00
7,09
8,24
3,48
3,77
5,22
4,74
8,98
10,72
4,93
6,20
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
DTT
25,28
3,82
0,95
2,40
1,68
0,37
2,00
2,65
2,39
6,60
0,91
1,51
-
Đất công trình năng lượng
DNL
249,06
1,57
0,76
2,26
6,46
110,59
0,02
2,31
2,87
17,20
60,29
44,73
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
0,67
0,32
0,04
0,05
0,03
0,03
0,02
0,03
0,03
0,04
0,08
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
19,92
19,92
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
13,16
1,06
1,84
0,36
3,00
0,53
1,00
2,72
1,12
0,76
0,77
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
2,15
1,24
0,81
0,10
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
123,33
9,67
4,14
28,53
10,26
3,11
3,91
3,43
18,90
14,60
16,38
1,39
9,01
-
Đất chợ
DCH
9,07
2,27
0,94
0,74
0,99
0,57
0,55
0,46
0,14
0,69
1,17
0,55
2.10
Đất
danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
18,81
1,56
1,12
2,61
1,50
0,74
0,73
0,91
1,03
3,66
1,83
0,52
2,60
2.12
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
0,03
0,03
2.13
Đất
ở tại nông thôn
ONT
1.091,69
94,84
137,14
130,07
118,00
42,79
78,21
122,23
102,07
90,77
45,37
130,20
2.14
Đất
ở tại đô thị
ODT
142,96
142,96
2.15
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
9,02
3,41
0,22
0,73
0,57
0,75
0,35
0,25
0,73
0,21
0,36
1,06
0,38
2.16
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2,70
2,23
0,40
0,07
2.19
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.372,01
16,35
493,87
297,27
89,15
84,06
64,03
174,15
242,50
95,26
218,38
300,43
296,56
2.20
Đất
có mặt nước chuyên dùng
MNC
40,35
0,10
9,80
30,45
2.21
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
2.280,42
0,76
1.002,17
371,62
6,10
67,79
86,94
314,52
7,32
8,37
405,28
9,55
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN EA H'LEO, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ea Drăng
Xã Ea H'Leo
Xã Ea Sol
Xã Ea Ral
Xã Ea Wy
Xã Cư A Mung
Xã Cư Mốt
Xã Ea Hiao
Xã Ea Khal
Xã Dliê Yang
Xã Ea Tir
Xã Ea Nam
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp
NNP
555,45
30,99
60,70
2,85
3,00
0,07
192,51
13,01
6,17
0,11
12,05
228,85
5,14
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
7,09
6,89
0,10
0,10
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
114,78
1,35
17,70
25,00
4,20
0,89
0,01
0,61
65,00
0,02
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
181,14
29,49
32,51
2,75
3,00
0,07
45,40
8,81
5,05
0,10
11,44
37,50
5,02
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX
250,29
1,60
122,11
0,23
126,35
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
248,46
122,11
126,35
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
2,15
0,15
2,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
34,93
0,41
2,77
0,01
9,74
8,99
0,01
13,00
Trong đó:
2.1
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
7,76
7,76
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
7,50
7,50
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
0,26
0,26
2.2
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,01
0,01
2.3
Đất ở tại nông thôn
ONT
3,77
2,77
0,01
0,98
0,01
2.4
Đất ở tại đô thị
ODT
0,41
0,41
2.5
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,16
0,16
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
22,82
9,74
0,08
13,00
3
Đất chưa sử dụng
CSD
54,46
54,46
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN EA
H'LEO, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
Số TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ea Drăng
Xã Ea H'Leo
Xã Ea Sol
Xã Ea Ral
Xã Ea Wy
Xã Cư A Mung
Xã Cư Mốt
Xã Ea Hiao
Xã Ea Khal
Xã Dliê Yang
Xã Ea Tir
Xã Ea Nam
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp
NNP/PNN
766,71
56,74
137,05
34,03
9,30
1,07
208,11
14,43
7,17
4,19
24,09
258,53
12,00
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
7,09
6,89
0,10
0,10
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
233,21
11,58
80,35
24,73
1,65
28,04
4,62
0,89
2,76
0,61
76,09
1,89
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
238,72
44,59
35,61
6,91
6,57
1,07
51,90
9,81
6,05
1,43
23,48
43,28
8,02
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
285,48
0,42
12,20
2,29
1,08
128,11
0,23
139,16
1,99
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
261,16
122,11
139,05
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
2,21
0,15
2,00
0,06
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
0,99
0,09
0,90
Ghi chú - (a) gồm sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 CỦA
HUYỆN EA H'LEO, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
Số TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ea Drăng
Xã Ea H'Leo
Xã Ea Sol
Xã Ea Ral
Xã Ea Wy
Xã Cư A Mung
Xã Cư Mốt
Xã Ea Hiao
Xã Ea Khal
Xã Dliê Yang
Xã Ea Tir
Xã Ea Nam
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Đất nông nghiệp
NNP
119,48
16,20
2,00
101,28
1.1
Đất nông nghiệp khác
NKH
119,48
16,20
2,00
101,28
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
66,78
2,58
2,52
61,68
Trong đó:
2.1
Đất cụm công nghiệp
SKN
2,52
2,52
2.2
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
2,58
2,58
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
61,68
61,68
Trong đó:
-
Đất thủy lợi
DTL
54,46
54,46
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
7,22
7,22
Quyết định 149/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 149/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 01/02/2023 huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
305
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng