ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 17 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018 CỦA HĐND TỈNH VỀ DANH MỤC
DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC
DỤNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09/12/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa IX, Kỳ họp thứ 9 về danh mục dự án thu
hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 24/TTr-TNMT ngày 05/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực
hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số
40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 9, gồm các nội
dung như sau:
1. Dự án thu hồi đất năm
2019 gồm 1.391 danh mục, với tổng diện tích 5,295.00 ha. Trong đó, 1.187 danh mục
sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3,010.76 ha (đất chuyên trồng lúa
nước 191.93 ha, đất trồng lúa nước còn lại 42.69 ha, đất rừng phòng hộ 117.08
ha và đất rừng đặc dụng 28.14 ha) và 204 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước với diện tích 2,284.24 ha (đất chuyên trồng lúa nước 198.54 ha, đất trồng
lúa nước còn lại 16.43 ha, đất rừng phòng hộ 1.63 ha và đất rừng đặc dụng 4.0
ha), cụ thể ở các địa phương như sau:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục dự án, công trình thu hồi đất năm 2019
|
Diện tích công trình
|
Sử dụng đất nông nghiệp
|
Tổng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RDD
|
|
TỔNG CỘNG (1.391 DANH MỤC)
|
5,295.00
|
615.95
|
390.47
|
59.12
|
118.71
|
32.14
|
|
Sử dụng vốn ngân sách
nhà nước (1.187 danh mục)
|
3,010.76
|
379.22
|
191.93
|
42.69
|
117.08
|
28.14
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước ( 204 danh mục)
|
2,284.24
|
236.74
|
198.54
|
16.43
|
1.63
|
4.00
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ (107
danh mục)
|
331.25
|
97.53
|
86.81
|
6.14
|
5.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (94 danh mục)
|
171.26
|
26.10
|
19.28
|
2.24
|
5.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (13 danh mục)
|
160.25
|
71.43
|
67.53
|
3.9
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN (32
danh mục)
|
130.13
|
8.40
|
8.40
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (27 danh mục)
|
23.44
|
1.55
|
1.55
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (05 danh mục)
|
106.69
|
6.85
|
6.85
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN NÖI THÀNH (148
danh mục)
|
550.95
|
48.69
|
29.65
|
14.19
|
4.85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (137 danh mục)
|
388.61
|
42.94
|
27.85
|
10.24
|
4.85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (11 danh mục)
|
162.34
|
5.75
|
1.80
|
3.95
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÖ NINH (59 danh
mục)
|
98.72
|
16.35
|
15.85
|
0.50
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (55 danh mục)
|
88.57
|
7.22
|
6.72
|
0.50
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (4 danh mục)
|
10.15
|
9.13
|
9.13
|
-
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH (51
danh mục)
|
294.04
|
53.75
|
11.44
|
0.50
|
41.81
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (49 danh mục)
|
287.99
|
53.75
|
11.44
|
0.50
|
41.81
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (02 danh mục)
|
6.05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN (84 danh
mục)
|
151.02
|
39.47
|
36.12
|
3.35
|
26.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (72 danh mục)
|
117.53
|
26.34
|
23.01
|
3.33
|
26.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (12 danh mục)
|
33.49
|
13.13
|
13.11
|
0.02
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN (141
danh mục)
|
556,41
|
30.88
|
22.98
|
7.9
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (117 danh mục)
|
503.29
|
24.19
|
19.17
|
5.02
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (24 danh mục)
|
53.12
|
6.53
|
3.81
|
2.88
|
-
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (120
danh mục)
|
646.74
|
104.43
|
104.43
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (70 danh mục)
|
244.59
|
61.19
|
61.19
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (50 danh mục)
|
402.15
|
43.24
|
43.24
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC (66 danh
mục)
|
363.44
|
38.54
|
36.95
|
1.59
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (37 danh mục)
|
96.80
|
25.69
|
24.17
|
1.52
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (29 danh mục)
|
266.64
|
12.85
|
12.78
|
0.07
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN (56 danh
mục)
|
68.43
|
8.28
|
0.20
|
7.75
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (48 danh mục)
|
55.94
|
6.56
|
0.20
|
6.36
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (8 danh mục)
|
12.49
|
1.72
|
-
|
1.39
|
-
|
-
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC (131
danh mục)
|
439.35
|
23.54
|
22.00
|
1.54
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (124 danh mục)
|
125.09
|
8.59
|
7.10
|
1.49
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (7 danh mục)
|
314.26
|
14.95
|
14.90
|
0.05
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG (30
danh mục)
|
102.15
|
3.58
|
0.62
|
1.06
|
1.90
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (17 danh mục)
|
55.95
|
3.13
|
0.17
|
1.06
|
1.90
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (13 danh mục)
|
46.20
|
0.45
|
0.45
|
-
|
-
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG (18
danh mục)
|
82.79
|
18.02
|
0.30
|
-
|
17.72
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (18 danh mục)
|
82.79
|
18.02
|
0.30
|
-
|
17.72
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG (42
danh mục)
|
293.66
|
16.94
|
-
|
-
|
16.94
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (36 danh mục)
|
146.31
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (6 danh mục)
|
147.35
|
16.94
|
-
|
-
|
16.94
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN (82
danh mục)
|
184.16
|
23.18
|
3.36
|
1.02
|
18.80
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước(76 danh mục)
|
91.51
|
23.00
|
3.18
|
1.02
|
18.80
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (06 danh mục)
|
92.65
|
0.18
|
0.18
|
-
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (84
danh mục)
|
239.01
|
16.99
|
8.72
|
8.27
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (81danh mục)
|
144.33
|
14.40
|
6.97
|
7.43
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (03 danh mục)
|
94.68
|
2.59
|
1.75
|
0.84
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY (76
danh mục)
|
82.49
|
2.49
|
2.08
|
0.41
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (76 danh mục)
|
82.49
|
2.49
|
2.08
|
0.41
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục )
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY (64
danh mục)
|
680.00
|
65.10
|
0.56
|
4.90
|
27.50
|
32.14
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (53 danh mục)
|
421.80
|
60.60
|
0.56
|
4.90
|
27.00
|
28.14
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (11 danh mục)
|
258.20
|
4.50
|
-
|
-
|
0.50
|
4.00
|
(Chi tiết theo Phụ lục 1
đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
2. Chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 có 448 danh mục, tổng diện tích là
449.52 ha (đất chuyên trồng lúa nước 247.01 ha, đất trồng lúa nước còn lại 62.3
ha, đất rừng phòng hộ 107.38 ha và đất rừng đặc dụng 32.14 ha). Trong đó, 315
danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 300.09 ha (đất chuyên trồng
lúa nước 163.13 ha, đất trồng lúa nước còn lại 39.13 ha, đất rừng phòng hộ
54.09 ha và đất rừng đặc dụng 28.14 ha) và 133 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước với diện tích 149.43 ha (đất chuyên trồng lúa nước 83.88 ha, đất
trồng lúa nước còn lại 23.17 ha, đất rừng phòng hộ 53.29 ha và đất rừng đặc dụng
4.0 ha), cụ thể ở các địa phương như sau:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục dự án, công trình thực hiện trong năm 2019
|
Sử dụng đất nông nghiệp
|
Tổng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RDD
|
|
TỔNG CỘNG (448 DANH MỤC)
|
449.52
|
247.01
|
62.30
|
107.38
|
32.14
|
|
Sử dụng vốn ngân sách
nhà nước ( 315 danh mục)
|
300.09
|
163.13
|
39.13
|
54.09
|
28.14
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (133 danh mục)
|
149.43
|
83.88
|
23.17
|
53.29
|
4.00
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ (28
danh mục)
|
54.81
|
42.17
|
7.64
|
5.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (22 danh mục)
|
40.08
|
31.34
|
3.74
|
5.00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (06 danh mục)
|
14.73
|
10.83
|
3.9
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN (05
danh mục)
|
2.3
|
1.8
|
-
|
0.5
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (03 danh mục)
|
1.05
|
0.55
|
-
|
0.5
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (02 danh mục)
|
1.25
|
1.25
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN NÖI THÀNH (10
danh mục)
|
14.68
|
7.41
|
2.42
|
4.85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (10 danh mục)
|
14.68
|
7.41
|
2.42
|
4.85
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH (26 danh
mục)
|
24.24
|
23.13
|
1.51
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (23 danh mục)
|
8.93
|
7.82
|
1.51
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (03 danh mục)
|
15.31
|
15.31
|
-
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH (32
danh mục)
|
33.95
|
12.94
|
1.59
|
19.42
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (18 danh mục)
|
13.94
|
11.44
|
0.50
|
2.0
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (14 danh mục)
|
20.11
|
1.5
|
1.09
|
17.42
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN (66 danh
mục)
|
15.0
|
8.87
|
6.13
|
-
|
-
|
|
Sử dụng ngân sách nhà nước
(27 danh mục)
|
12.31
|
8.08
|
4.23
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (39 danh mục)
|
2.69
|
0.79
|
1.9
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN (40
danh mục)
|
20.00
|
15.35
|
4.65
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (33 danh mục)
|
12.63
|
10.85
|
1.78
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (7 danh mục)
|
7.37
|
4.50
|
2.87
|
-
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (55
danh mục)
|
81.88
|
81.88
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (37 danh mục)
|
38.24
|
38.24
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (18 danh mục)
|
43.64
|
43.64
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC (37 danh
mục)
|
41.75
|
37.88
|
3.18
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước (23 danh mục)
|
30.02
|
26.84
|
3.18
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách Nhà nước (14 danh mục)
|
11.73
|
11.04
|
-
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN (25 danh
mục)
|
8.71
|
0.2
|
8.18
|
0.33
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (19 danh mục)
|
6.56
|
0.2
|
6.36
|
-
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (06 danh mục)
|
2.15
|
-
|
1.82
|
0.33
|
-
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC (35 danh
mục)
|
23.54
|
22.00
|
1.54
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (28 danh mục)
|
8.59
|
7.10
|
1.49
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (7 danh mục)
|
14.95
|
14.90
|
0.05
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG (15
danh mục)
|
34.30
|
1.49
|
13.27
|
19.54
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (04 danh mục)
|
1.23
|
0.17
|
1.06
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (11 danh mục)
|
33.07
|
1.32
|
12.21
|
19.54
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG (3 danh
mục)
|
15.02
|
0.30
|
-
|
14.72
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (3 danh mục)
|
15.02
|
0.30
|
-
|
14.72
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG (1 danh
mục)
|
0.02
|
-
|
-
|
0.02
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (01 danh mục)
|
0.02
|
-
|
-
|
0.02
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN (10
danh mục)
|
19.48
|
3.36
|
0.12
|
16.0
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (9 danh mục)
|
19.3
|
3.18
|
0.12
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (01 danh mục)
|
0.18
|
0.18
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (35
danh mục)
|
16.99
|
8.72
|
8.27
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (33 danh mục)
|
14.40
|
6.97
|
7.43
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (2 danh mục)
|
2.59
|
1.75
|
0.84
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY (13
danh mục)
|
2.49
|
2.08
|
0.41
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước (13 danh mục)
|
2.49
|
2.08
|
0.41
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (0 danh mục)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY (12
danh mục)
|
64.60
|
0.56
|
4.90
|
27.00
|
32.14
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước ( 9 danh mục)
|
60.60
|
0.56
|
4.90
|
27.00
|
28.14
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước (3 danh mục)
|
4.00
|
-
|
-
|
-
|
4.00
|
(Chi tiết theo Phụ lục 1a đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương căn cứ danh mục, diện tích được HĐND tỉnh thông qua tại Khoản 1, 2, Điều
1 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh, hoàn chỉnh hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất năm 2019 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện
theo đúng quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn
vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Kiểm tra, rà soát 88 danh
mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh
mục dự án thu hồi đất năm 2019 tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND
chưa đảm bảo thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư..., trường hợp được
UBND các huyện, thị xã, thành phố bổ sung đầy đủ thông tin và có đề nghị thì
tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến bằng văn bản,
bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trước khi triển khai thực hiện, tổng hợp
báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2019, cụ thể:
+ Danh mục dự án thu hồi đất:
Gồm 67 danh mục với tổng diện tích 917.49 ha. Trong đó, 24 danh mục dự án sử dụng
vốn ngân sách với diện tích 246.49 ha (đất chuyên trồng lúa nước 42.36 ha; đất
trồng lúa nước còn lại 31.35 ha) và 43 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân
sách vơi diện tích 671.0 ha (đất chuyên trồng lúa nước 26.76 ha; đất trồng lúa
nước còn lại 27.35 ha, đất rừng phòng hộ 1.58 ha).
+ Danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Gồm 21 danh mục với tổng diện
tích 114.51 ha. Trong đó, 05 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách với diện tích
69.16 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 13.16 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 4.0
ha) và 16 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách với diện tích 45.35 ha (đất
chuyên trồng lúa nước: 34.02 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 9.75 ha; đất rừng
phòng hộ: 1.58 ha).
(Chi tiết Phụ lục 2, 2a đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
- Trong quá trình triển khai
kế hoạch sử dụng đất năm 2019, trường hợp phát sinh danh mục thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đối với các dự
án phục vụ cho mục đích công cộng, an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai;
các dự án động lực, lan tỏa thu hút đầu tư; các dự án trong danh mục đầu tư
công năm 2019 đã được HĐND tỉnh thống nhất, đảm bảo các hồ sơ theo quy định ,
tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến bằng văn bản, triển
khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chặt
chẽ việc chuyển đổi rừng và đất rừng đúng quy định của pháp luật về quản lý và
bảo vệ rừng, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn cho các chủ đầu
tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên, sang mục đích khác đảm bảo quy định
pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có
liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực
hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi,
giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được HĐND tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án
thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
năm 2019 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2019, khẩn trương hoàn
chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của địa phương trình UBND tỉnh phê
duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất
đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với 88 danh mục dự án
chuyển mục đích sử dụng đất lúa , rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục dự
án thu hồi đất năm 2019 tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND chưa đảm bảo
thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư,... đề nghị rà soát chặt chẽ về
cơ sở pháp lý, nguồn vốn đầu tư của từng dự án đảm bảo tính khả thi để báo cáo,
làm rõ thông tin khi Thường trực HĐND tỉnh có yêu cầu và chỉ được triển khai thực
hiện khi đảm bảo các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Các dự án thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh
phải có ý kiến của Thường trực HĐND cùng cấp trước khi trình cơ quan cấp trên;
đồng thời, tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất
cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch
vụ;
- Đối với các danh mục dự án
đã phê duyệt tại Quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng
đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào kỳ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở
pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch
vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh
thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự
án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 02 năm
mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ
quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|