|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1434/QĐ-UBND 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1434/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1434/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số Điểu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điểu
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho
người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày
25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người
có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 413/TTr-SXD-QLN ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các Bộ: XD; LĐTB-XH; KH&ĐT; Tài chính;
- TT.TU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, XD1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Thực hiện Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho
người có công với cách mạng, UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở
cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (tại Quyết định số
1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013), kết quả triển khai hoàn thành việc hỗ trợ
trong năm 2014 với 288 căn nhà (182 căn xây dựng mới, 106 căn sửa chữa).
Qua điều tra,
khảo sát, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng còn 704 gia đình người có công với cách mạng
có nhà ở cần được hỗ trợ để cải thiện, sửa chữa nâng cấp hoặc xây dựng lại nhà ở.
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày
25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người
có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công
với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Đề án) để triển khai thực hiện.
I. Mục đích yêu cầu:
Hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có
công với cách mạng là một trong những chính sách đền ơn,
đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có
công trong sự nghiệp đấu tranh, giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải
thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh
phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có chỗ ở ổn
định, đảm bảo cuộc sống.
Việc triển khai hỗ trợ cải thiện nhà ở
cho người có công với cách mạng phải được thực hiện kịp thời, chu đáo, công
khai, minh bạch.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải
thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy, ngoài kinh phí hỗ trợ người
có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của
các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức
hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng
có khó khăn về nhà ở có đủ điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc
sống.
II. Đối tượng và
điều kiện hỗ trợ:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người có công với cách mạng được quy
định tại Điều 1, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
17/6/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và được cơ quan có thẩm quyền công nhận,
bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ
kháng chiến;
f) Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng
nặng với mức độ như sau:
a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
b) Phải sửa chữa khung, tường và thay
mới mái nhà ở.
III. Nguyên tắc và
phương thức hỗ trợ:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà
người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường
trú tại nhà ở;
b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực
hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và tự tổ
chức xây dựng nhà ở;
c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa,
nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2, đối
với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2;
đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng,
mai cứng).
2. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với
trường hợp xây dựng nhà mới;
- Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với
trường hợp sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Số lượng hỗ trợ nhà ở: Tổng số căn nhà được hỗ trợ theo Đề án là 704 căn, trong đó xây mới là
306 căn và sửa chữa là 398 căn (Phụ lục I và II: danh sách cụ thể từng địa
phương kèm theo Đề án).
IV. Nguồn vốn thực
hiện Đề án: (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh
và nguồn ngân sách cấp huyện)
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 25.376.250.000 đồng, trong
đó:
a) Kinh phí thực hiện: 25.250.000.000
đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng), gồm:
- Xây dựng mới: 306 căn x 50 triệu đồng/căn = 15.300.000.000 đồng;
- Sửa chữa nhà: 398 hộ x 25 triệu đồng/ căn = 9.950.000.000 đồng.
b) Kinh phí quản lý thực hiện Đề án (sử
dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh, theo khoản 1 Điều 4 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) bằng 0,5% của
tổng nguồn vốn: 25.250.000.000 đồng x 0,5% = 126.250.000 đồng.
2. Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức
Trọng, Lâm Hà sử dụng 100% ngân sách cấp huyện để thực hiện hỗ trợ;
b) Đối với các địa phương còn lại: sử
dụng 100% ngân sách tỉnh (từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết) đế
thực hiện hỗ trợ;
c) Ngoài ra, trong quá trình triển
khai thực hiện các địa phương có thể huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức,
cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức để hỗ trợ
thêm cho hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể huy động
dòng họ, bỏ thêm kinh phí để xây dựng, sửa chữa nhà nhằm tạo điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm
bảo cuộc sống.
3. Cấp vốn làm nhà ở: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ áp dụng
theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức
Trọng, Lâm Hà cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.
b) Đối với các địa phương còn lại,
UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm cho các địa phương để triển khai, thực hiện
theo số lượng đã được phê duyệt.
V. Thời gian và tiến
độ thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện Đề án
hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cho 704 căn nhà trong 02 năm, bắt
đầu từ ngày ban hành Đề án này đến ngày 30/8/2020 hoàn thành việc hỗ trợ, cụ thể
như sau:
- Từ ngày ban hành Đề án đến cuối
tháng 12/2019: 379 căn (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa 215 căn nhà);
- Từ tháng 01/2020 đến cuối tháng
8/2020: 325 căn (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);
(Phụ lục III: danh sách phân bổ
cho từng địa phương kèm theo Đề án)
VI. Thực hiện xây
dựng nhà ở:
1. Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là
chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp xã; phương thức
hỗ trợ kinh phí như sau:
- Tạm ứng 50% khi khởi công xây dựng,
sửa chữa;
- Thanh toán 50% còn lại sau khi hoàn
thiện việc xây dựng, sửa chữa.
2. UBND cấp xã giao Ban phụ trách về
xóa nhà tạm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu
về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này; vận động hộ dân tự
xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn,
tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
xây dựng nhà ở cho các hộ này.
VII. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan thường trực của tỉnh để
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công với cách mạng về nhà ở
theo Đề án này; thiết kế một số mẫu nhà ở phù hợp để công bố, cho các hộ gia
đình tham khảo, lựa chọn;
- Hướng dẫn các địa phương trong việc
xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng theo đúng quy định; chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động- TBXH kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Hàng tháng có báo cáo nhanh gửi
UBND tỉnh; định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ
nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
- Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng
là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật; thường xuyên cập nhật,
tổng hợp danh sách các hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở trên
địa bàn;
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và
các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng
thuộc diện được hỗ trợ.
3. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn
ngân sách tỉnh (cho các địa phương được ngân sách tỉnh hỗ trợ) để thực hiện theo Đề
án;
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân
bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ đến các địa phương, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ;
- Hướng dẫn UBND thành phố Đà Lạt, huyện
Đức Trọng và Lâm Hà phân bổ, bố trí kinh phí từ ngân sách của địa phương để thực
hiện;
- Hướng dẫn các địa phương lập dự
toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bố trí vốn ngân
sách cho các địa phương trong kế hoạch 2019 và 2020.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội và các phòng, ban liên quan đối chiếu
danh sách các hộ được hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp trình UBND tỉnh
phê duyệt; niêm yết, công khai danh sách hỗ trợ nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Trên cơ sở danh sách hỗ trợ nhà ở
được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc ban hành
Quyết định hỗ trợ kinh phí, phân bổ số hộ hỗ trợ nhà ở cho người có công với
cách mạng, tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. Chỉ đạo UBND cấp xã
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện
tích và chất lượng nhà ở theo quy định. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự
xây dựng nhà ở thì UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải
quyết các thủ tục về đất đai, giấy phép xây dựng (đối với các khu vực phải cấp phép xây dựng) để
các hộ được hỗ trợ và sửa chữa nhà ở; không để xảy ra tình trạng các hộ được hỗ
trợ nhưng không đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND
cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng giúp
đỡ ủng hộ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và sửa chữa nhà ở.
- Hàng tháng báo cáo nhanh, định kỳ
03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng gửi về các sở: Xây dựng, Tài chính và Lao động- Thương binh
và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Xây
mới
|
Sửa
chữa
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đà Lạt
|
0
|
18
|
18
|
2
|
Lạc Dương
|
01
|
10
|
11
|
3
|
Đơn Dương
|
11
|
27
|
38
|
4
|
Đức Trọng
|
02
|
0
|
02
|
5
|
Di Linh
|
79
|
49
|
128
|
6
|
Bảo Lộc
|
12
|
57
|
69
|
7
|
Đạ Huoai
|
04
|
05
|
09
|
8
|
Đạ Tẻh
|
100
|
98
|
198
|
9
|
Cát Tiên
|
64
|
118
|
182
|
10
|
Lâm Hà
|
02
|
01
|
03
|
11
|
Bảo Lâm
|
24
|
14
|
38
|
12
|
Đam Rông
|
07
|
01
|
08
|
Tổng
cộng
|
306
|
398
|
704
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
STT
|
Họ và tên
|
Đối
tượng
|
Địa chỉ
|
Ghi
chú
|
Thành phố Đà Lạt:
|
Danh
sách sửa chữa: 18 căn
|
1
|
Trần Văn Thi
|
CCCM
|
14A
Đoàn Thị Điểm
|
|
2
|
Nguyễn Thị Kiểu
|
CCCM
|
42
Trần Phú, Phường 4
|
|
3
|
Nguyễn Thị Lào
|
HĐKC
|
23/1
Hoàng Diệu
|
|
4
|
Bùi Thị Thanh Xuân
|
Tù
đày
|
5C
Hoàng Hoa Thám
|
|
5
|
Nguyễn Ấn
|
TB,
Tù đày
|
1/3
Yersin, Phường 10
|
|
6
|
Bùi Thị Hạnh
|
CCCM
|
Xuân
Sơn, Xuân Trường
|
|
7
|
Trần Thông
|
Bố
liệt sĩ
|
Xuân
Sơn, Xuân Trường
|
|
8
|
Trần Văn Nhỹ
|
Bệnh
binh
|
Xuân
Sơn, Xuân Trường
|
|
9
|
Trần Đình Sơn
|
Thương
binh
|
Tổ
6, thôn 5, Tà Nung
|
|
10
|
Lê Thị Liên
|
Chất
độc hóa học
|
Trần
Nhân Tông, Phường 8
|
|
11
|
Tán Thị Mực
|
Tù
đày
|
4/1
Dã Tượng, Phường 5
|
|
12
|
Phạm Thị Mai
|
Con
liệt sĩ
|
10
Hai Bà Trưng, Phường 6
|
|
13
|
Huỳnh Thị Tiếp
|
Có công
CM
|
107
Phước Thành, Phường 7
|
|
14
|
Hoàng Quốc Hưởng
|
Thương
binh
|
60/1
Nguyễn Công Trứ, Phường 8
|
|
15
|
Phan Thị Tám
|
Vợ
liệt sĩ
|
Tổ
Thái Phiên, Phường 12
|
|
16
|
Huỳnh Trịnh
|
Thương
binh
|
Tổ
Thái Hòa, Phường 12
|
|
17
|
Nguyễn Thị Cúc
|
Có
công CM
|
Thôn
Xuân Sơn, Xuân Trường
|
|
18
|
Nguyễn Thị Chung
|
Mẹ
liệt sĩ
|
18/9
Ngô Quyền, Phường 9
|
|
Huyện Lạc Dương
|
Danh
sách xây mới: 01 căn
|
1
|
Cao Xuân Khẩn
|
Thương
binh
|
Đa
Cháy, Đa Nhim
|
|
Danh
sách sửa chữa: 10 căn
|
1
|
Đưng Gur Ha Krang
|
Có
công CM
|
Thôn
6, Đạ Sar
|
|
2
|
Kơ Să Ha Mast
|
Có
công CM
|
Thôn
5, Đạ Sar
|
|
3
|
Kon Sơ Ha Kar
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
6, Đạ Sar
|
|
4
|
Liêng Hót Ha Tông
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
6, Đạ Sar
|
|
5
|
Bon Tô Lu A
|
Hoạt
động KC
|
Long
Lanh, Đạ Chais
|
|
6
|
Cil Ha Kết
|
Hoạt
động KC
|
Long
Lanh, Đạ Chais
|
|
7
|
Bon Tô K Phin
|
Hoạt
động KC
|
Long
Lanh, Đạ Chais
|
|
8
|
Đa Du Ha Tớt
|
Hoạt
động KC
|
Đạ
Chais, Đa Nhim
|
|
9
|
Kon Sa K’Kah
|
Có
công CM
|
Đa
Cháy, Đa Nhim
|
|
10
|
Đưng Gur K’Hương
|
Hoạt
động KC
|
Đa
Cháy, Đạ Nhim
|
|
Huyện Đơn Dương
|
Danh
sách xây mới: 11 căn
|
1
|
Phạm Thị Huyền
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Dran
|
|
2
|
Võ Thị Trâm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Dran
|
|
3
|
Phạm Thị Hường
|
Có
công CM
|
Lạc
Xuân
|
|
4
|
Nguyễn Văn Pha
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Lạc
Xuân
|
|
5
|
Ngô Thị Sự
|
Chất
độc hóa học
|
Lạc
Xuân
|
|
6
|
Vũ Văn Sĩ
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Xã
Pró
|
|
7
|
Nguyễn Thị Liên
|
Bệnh
binh
|
Ka
Đô
|
|
8
|
Võ Thị Lư
|
Có
công cách mạng
|
Ka
Đô
|
|
9
|
Nguyễn Thị Minh Khương
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Quảng
Lập
|
|
10
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Thương
binh
|
Thạnh
Mỹ
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thạnh
Mtx
|
|
Danh
sách sửa chữa: 27 căn
|
1
|
Nguyễn Văn Phi
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Dran
|
|
2
|
Lê Thị Xý
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Dran
|
|
3
|
Đào Thị Dần
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Dran
|
|
4
|
Trần Thị Húy
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Dran
|
|
5
|
Trương Thị Bửu
|
Tù
đày
|
Thị
trấn Dran
|
|
6
|
Bùi Thị Bích Phượng
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Dran
|
|
7
|
Lâm Văn Sĩ
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Dran
|
|
8
|
Phạm Đình Thành
|
Thương
binh
|
xã
Pró
|
|
9
|
Hoàng Thị Phúng
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
xã
Pró
|
|
10
|
Thái Minh Hạnh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Quảng
Lập
|
|
11
|
Trần Thị Chư
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Đạ
Ròn
|
|
12
|
Phạm Đình Bảng
|
Thương
binh
|
Đạ
Ròn
|
|
13
|
Phạm Thị Tề
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Đạ
Ròn
|
|
14
|
Trần Thị Lựu
|
Hoạt
động KC
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
15
|
Cao Thị Thu
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
16
|
Đặng Thị Nga
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
17
|
Đỗ Thị Minh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
18
|
Nguyễn Thị Lan
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
19
|
Huỳnh Tấn Công
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thanh Mỹ
|
|
20
|
Hà Thị Liên
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
21
|
Phạm Xược
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
22
|
Đặng Thị Liên
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Thạnh Mỹ
|
|
23
|
Ka Nghêu
|
Hoạt
động KC
|
Lạc
Lâm
|
|
24
|
Lê Thị Số
|
Có
công cách mạng
|
Lạc
Xuân
|
|
25
|
Phan Thị Mạc
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Ka
Đơn
|
|
26
|
Đặng Thị Số
|
Có
công cách mạng
|
Ka
Đơn
|
|
27
|
Lê Thị Hường
|
Tù
đày
|
Ka
Đơn
|
|
Huyện Đức Trọng
|
Danh
sách xây mới: 02 căn
|
1
|
Trương Hoàng Thanh
|
Con
liệt sĩ
|
Tân
Phú, Tân Hội
|
|
2
|
Trần Văn Để
|
Thương
binh
|
Tân Phú,
Tân Hội
|
|
Huyện Di Linh
|
Danh
sách xây mới: 79 căn
|
1
|
K’ Tế
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
4, Đinh Trang Thượng
|
|
2
|
Ka Jờr
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
5, Đinh Trang Thượng
|
|
3
|
K’ Ngai (Ngay)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
3, Đinh Trang Thượng
|
|
4
|
Huỳnh Thị Tỉnh
|
Tù
đày
|
Thôn
5B, Đinh Trang Hòa
|
|
5
|
Doãn Văn Bính
|
HĐKC
|
Tổ
11, Thị trấn Di Linh
|
|
6
|
Vũ Thị Xín
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
10, Hòa Bắc
|
|
7
|
Đoàn Thị Hồng
|
Thương
binh
|
Thôn
10, Hòa Bắc
|
|
8
|
Ka Briệu
|
Bệnh
binh
|
Thôn
14, Hòa Bắc
|
|
9
|
Nguyễn Thị Âu
|
HĐKC
|
Thôn
6, Hòa Ninh
|
|
10
|
Nguyễn Văn Tuất
|
HĐKC
|
Thôn
11, Hòa Ninh
|
|
11
|
Vũ Văn Hàn
|
HĐKC
|
Thôn
6, Hòa Ninh
|
|
12
|
Nguyễn Văn Thái
|
HĐKC
|
Tân Lạc
2, Đinh Lạc
|
|
13
|
Lê Xuân Dỹ
|
HĐKC
|
Tân
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
14
|
Trần Văn Phấn
|
Chất
độc hóa học
|
Hàng
Hải, Gung Ré
|
|
15
|
Trần Văn Khải
|
Thương
binh 4/4
|
Thôn
3, Hòa Trung
|
|
16
|
Nguyễn Đình Uyển
|
Bệnh
binh
|
Đông
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
17
|
Phan Văn Hùng
|
Chất
độc hóa học
|
Tân
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
18
|
Đỗ Hùng Mạnh
|
Con
liệt sĩ
|
Đồng Đò, Tân Nghĩa
|
|
19
|
Lê Thị Tứ
|
Hoạt
động KC
|
Lộc
Châu 2, Tân Nghĩa
|
|
20
|
Trần Thị Liên
|
Thương
binh
|
Tổ 2,
Thị trấn Di Linh
|
|
21
|
Cao Đức Trọng
|
Thương
binh
|
Tổ
4, Thị trấn Di Linh
|
|
22
|
Trần Ngọc Danh
|
Tiền
khởi nghĩa
|
Tổ
4, Thị trấn Di Linh
|
|
23
|
Phạm Thị Đáng
|
Tù
đày
|
Tổ
7, Thị trấn Di Linh
|
|
24
|
Phạm Văn Đối
|
Thương
binh
|
Thôn
5, Hòa Nam
|
|
25
|
Nguyễn Hữu Tăng
|
Thương
binh
|
Tổ
9, Thị trấn Di Linh
|
|
26
|
Nguyễn Phước Phú
|
Con
liệt sĩ
|
Tổ
17, Thị trấn Di Linh
|
|
27
|
Nguyễn Thị Hứa
|
Chất
độc hóa học
|
Tổ
11, Thị trấn Di Linh
|
|
28
|
Lê Minh Thoan
|
BB,
CĐHH
|
Tổ
14, Thị trấn Di Linh
|
|
29
|
Trịnh Thị Chanh
|
Tuất
liệt sĩ
|
Thôn
6, Tân Lâm
|
|
30
|
Hàng Thị Liên
|
Tuất
liệt sĩ
|
Thôn
5, Tân Lâm
|
|
31
|
Đỗ Văn Quân
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
10, Tân Lâm
|
|
32
|
Phạm Thị Đào
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
4, Tân Thượng
|
|
33
|
Hồ Thị Hoa
|
Con
liệt sĩ
|
Thôn
7, Tân Châu
|
|
34
|
K' Đội
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
35
|
M Jrềng
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
36
|
K' Bình
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
37
|
Ka Nhar
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
38
|
Ka Nhé
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
39
|
K' Méo
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
40
|
K' Măng
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
41
|
M Dụ
|
BB,
CCCM
|
Bảo Tuân,
Bảo Thuận
|
|
42
|
Ka Hiều (Hiêu)
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
43
|
M Đèl
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
44
|
M' Lèo
|
BB,
Tuất liệt sĩ
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
45
|
Ka Thị Liêu
|
Bệnh
binh
|
Bảo
Tuân, Bảo Thuận
|
|
46
|
Nguyễn Thị Rậu
|
Tuất
liệt sĩ
|
Hàng
Hải, Gung Ré
|
|
47
|
Ka Ung
|
Bệnh
binh
|
Con Sỏh, Sơn Điền
|
|
48
|
Phan Trình
|
Con
liệt sĩ
|
Nông
Trường, Liên Đầm
|
|
49
|
Trương Nghị
|
Con
liệt sĩ
|
Nông
Trường, Liên Đầm
|
|
50
|
Ka Hiêu
|
Mẹ liệt
sĩ
|
Thôn
4, Liên Đầm
|
|
51
|
Hồ Thị Nô
|
Con
liệt sĩ
|
Thôn
7, Liên Đầm
|
|
52
|
Cao Thái Ninh
|
Có
công CM
|
Thôn
7, Liên Đầm
|
|
53
|
Nguyễn Hào Quang
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
9, Liên Đầm
|
|
54
|
Nguyễn Thị Khuyên
|
Thương
binh
|
Thôn
5b, Đinh Trang Hòa
|
|
55
|
Bùi Văn Hùng
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
4, Đinh Trang Hòa
|
|
56
|
Vũ Thị Hạnh
|
Thương
binh
|
Thôn
1, Hòa Trung
|
|
57
|
Triệu Thị Bích
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
1, Hòa Trung
|
|
58
|
Đinh Văn Tuế
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
5, Hòa Bắc
|
|
59
|
Mai Xuân Dung
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
5, Hòa Bắc
|
|
60
|
Nguyễn Thị Tấm
|
Thương
binh
|
Thôn
8, Hòa Bắc
|
|
61
|
Lại Hữu Quài
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
5, Hòa Nam
|
|
62
|
Vũ Công Thành
|
Thương
binh
|
Thôn
18, Hòa Bắc
|
|
63
|
Lương Thế
Sinh
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
6, Hòa Bắc
|
|
64
|
K' Gút
|
Bệnh
binh
|
Thôn
14, Hòa Bắc
|
|
65
|
K' Yếu
|
Bệnh
binh
|
Thôn
14, Hòa Bắc
|
|
66
|
K' Gổi
|
Bệnh
binh
|
Thôn
14, Hòa Bắc
|
|
67
|
K' Briệu
|
Bệnh
binh
|
Thôn
14, Hòa Bắc
|
|
68
|
Phạm Thế Cường
|
Thương
binh
|
Thôn
1, Hòa Trung
|
|
69
|
Phạm Văn Phòng
|
Thương
binh
|
Thôn
6, Hòa Nam
|
|
70
|
Trần Thị Hiền
|
Thương
binh
|
Thôn
11, Hòa Nam
|
|
71
|
Trần Văn Hứng
|
Thương
binh
|
Thôn
7, Hòa Ninh
|
|
72
|
Trần Văn Liệu
|
Bệnh
binh
|
Thôn
16, Hòa Ninh
|
|
73
|
Vũ Thế Rợi
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
2, Hòa Ninh
|
|
74
|
Đỗ Văn Năm
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
5, Hòa Ninh
|
|
75
|
Nguyễn Hồng Số
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
6, Hòa Ninh
|
|
76
|
Đào Văn Riện
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
11, Hòa Ninh
|
|
77
|
Đặng Thị Đến
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
10, Hòa Ninh
|
|
78
|
Trần Khắc An
|
Chất
độc hóa học
|
Tân
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
79
|
Nguyễn Văn Tiến
|
Con
liệt sĩ
|
Tổ
15, Thị trấn Di Linh
|
|
Danh
sách sửa chữa: 49 căn
|
1
|
Dương Xuân Diệu
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
11, Đinh Trang Hòa
|
|
2
|
Đỗ Văn Kỷ
|
Thương
binh
|
Thôn
9, Đinh Trang Hòa
|
|
3
|
Phạm Văn Hột
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
10, Liên Đầm
|
|
4
|
Nguyễn Quốc Tế
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
11, Hòa Ninh
|
|
5
|
Nguyễn Văn Thơ
|
Chất
độc hóa học
|
Hàng
Hải, Gung Ré
|
|
6
|
Ka Thị Lo
|
Bệnh
binh
|
Hà
Giang, Gia Bắc
|
|
7
|
Nguyễn Thanh Hiển
|
BB,
CĐHH
|
Đồng Lạc 3, Đinh Lạc
|
|
8
|
Lê Trọng Cường
|
Chất
độc hóa học
|
Tân Lạc
1, Đinh Lạc
|
|
9
|
Nguyễn Thị Lan
|
Vợ
liệt sĩ
|
Tân
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
10
|
Lê Xuân Đoài
|
TB,
CĐHH
|
Tân
Lạc 2, Đinh Lạc
|
|
11
|
Lê Tiến Quân
|
Bệnh
binh
|
Đông
Đò, Tân Nghĩa
|
|
12
|
Phạm Thị Ảnh
|
Có
công CM
|
Tân
Nghĩa
|
|
13
|
Ngô Thị Thanh
|
Có
công CM
|
Lộc
Châu 1, Tân Nghĩa
|
|
14
|
Nguyễn Văn Thìn
|
Thương
binh
|
Lộc
Châu 2, Tân Nghĩa
|
|
15
|
Lê Văn Út
|
Thương
binh
|
Gia
Bắc 2, Tân Nghĩa
|
|
16
|
Hoàng Văn Phái
|
TB,
CĐHH
|
Tổ
1, Thị trấn Di Linh
|
|
17
|
Nguyễn Thị Vụ
|
Thương
binh
|
Tổ
1, Thị trấn Di Linh
|
|
18
|
Bùi Công Ca
|
Hoạt
động KC
|
Tổ
4, Thị trấn Di Linh
|
|
19
|
Bùi Huynh
|
Có
công CM
|
Tổ
4, Thị trấn Di Linh
|
|
20
|
Đỗ Mạnh Thảo
|
TB,
BB
|
Tổ
9, Thị trấn Di Linh
|
|
21
|
Nguyễn Xuân Ngôn
|
Bệnh
binh
|
Tổ
9, Thị trấn Di Linh
|
|
22
|
Trần Hải
|
Con
liệt sĩ
|
Di
Linh Thượng 2, Di Linh
|
|
23
|
Bùi Văn Thưởng
|
TB,
CĐHH
|
Tổ
14, Thị trấn Di Linh
|
|
24
|
Dương Quang Hữu
|
Con
liệt sĩ
|
Tổ
14, Thị trấn Di Linh
|
|
25
|
Nguyễn Xuân Liễu
|
BB,
CĐHH
|
Tổ
12, Thị trấn Di Linh
|
|
26
|
Trần Văn Chuyên
|
Thương
binh
|
Thôn
4, Tân Lâm
|
|
27
|
Lê Văn Để
|
Thương
binh
|
Thôn
2, Tân Lâm
|
|
28
|
Phạm Anh Nga
Võ Thị Nga
|
TB,
Tù đày
|
Thôn 3, Tân Lâm
|
vợ chồng
|
29
|
Phan Văn Kim
|
Người
nuôi dưỡng LS
|
Thôn
6, Tân Châu
|
|
30
|
Đào Đình Cam
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
3, Liên Đầm
|
|
31
|
Lê Văn Phương
|
Con
liệt sĩ
|
Thôn
8, Liên Đầm
|
|
32
|
Đỗ Văn Nhân
|
Thương
binh
|
Thôn
5, Liên Đầm
|
|
33
|
Lê Xuân Nam
|
TB,
CDHH
|
Thôn
4, Đinh Trang Hòa
|
|
34
|
Nguyễn Đức Đê
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
4, Đinh Trang Hòa
|
|
35
|
Lưu Văn Mắn
|
Thương
binh
|
Thôn
14, Đinh Trang Hòa
|
|
36
|
K' Blọt
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2a, Đinh Trang Hòa
|
|
37
|
Vũ Xuân Dung
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
7, Hòa Trung
|
|
38
|
Phạm Thị Khiếu
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
6, Hòa Bắc
|
|
39
|
Đặng Văn Tá
|
Bệnh
binh
|
Thôn
6, Hòa Bắc
|
|
40
|
Vũ Đình Sơn
|
Thương
binh
|
Thôn
10, Hòa Bắc
|
|
41
|
Đinh Đức Thành
|
Bệnh
binh
|
Thôn
9, Hòa Bắc
|
|
42
|
Nguyễn Đình Quý
|
Thương
binh
|
Thôn
4, Hòa Nam
|
|
43
|
Phạm Muôn Năm
|
Hoạt
động KC
|
Đồng
Lạc, Tân Nghĩa
|
|
44
|
Đồng Xuân Thực
|
Thương
binh
|
Thôn
4, Hòa Nam
|
|
45
|
Lê Đức Hải
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Hòa Nam
|
|
46
|
Mai Khả Đảng
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
4, Hòa Nam
|
|
47
|
Đặng Hải Đường
|
Thương
binh
|
Thôn
13, Hòa Ninh
|
|
48
|
Trịnh Thị Kim
|
Hoạt
động KC
|
Thôn
7, Hòa Ninh
|
|
49
|
Nguyễn Thị Chắt
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
13, Hòa Ninh
|
|
Thành phố Bảo Lộc
|
Danh
sách xây mới: 12 căn
|
1
|
Võ Tá Đào
|
Con
liệt sĩ
|
Tổ
2, Phường 1
|
|
2
|
Tạ Duy Hiền
|
HĐKC
|
Thôn
4, Lộc Châu
|
|
3
|
Nguyễn Xuân Hùng
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
1, Lộc Châu
|
|
4
|
Nguyễn Minh Đức
|
HĐKC
|
Anh Mai
1, Lộc Châu
|
|
5
|
Phạm Văn Tác
|
Thương
binh
|
Nga
Sơn, Lộc Nga
|
|
6
|
Trần Văn Bình
|
HĐKC
|
Lộc
Nga
|
|
7
|
Điền Thị Sửu
|
HĐKC
|
Lộc
Nga
|
|
8
|
Bùi Thị Nguyệt
|
Con
liệt sĩ
|
Tổ
14, Lộc Sơn
|
|
9
|
Đoàn Quốc Việt
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Đạm Bri
|
|
10
|
Chu Văn Chừ
|
Chất
độc hóa học
|
Lộc
Châu
|
|
11
|
Võ Văn Công
|
Tù
đày
|
Lộc
Nga
|
|
12
|
Nguyễn Văn Cán
|
Thương
binh
|
Thôn
3, Đại Lào
|
|
Danh
sách sửa chữa: 57 căn
|
1
|
Nguyễn Kẹo
|
Tù
đày
|
Tổ 8,
Phường 1
|
|
2
|
Nguyễn Thị Hòa
|
Bệnh
binh
|
Tổ
3, Phường 1
|
|
3
|
Bùi Kề
|
Thương
binh
|
Tổ
6, Phường 1
|
|
4
|
Nguyễn Văn Đề
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tổ
8, Lộc Phát
|
|
5
|
Lê Hải Minh
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
11, Lộc Phát
|
|
6
|
Nguyễn Văn Bảy
|
Thương
binh 1/4
|
Lộc
Phát
|
|
7
|
Trần Đức Cường
|
Tù
đày
|
Tổ
1, Lộc Phát
|
|
8
|
Nguyễn Thị Huệ
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Phát
|
|
9
|
Nguyễn Mùi
|
Tù
đày
|
Lộc
Phát
|
|
10
|
Nguyễn Thị Bảo
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
3, Lộc Châu
|
|
11
|
Huỳnh Thị Hậu
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thôn
4, Lộc Châu
|
|
12
|
Lê Văn Quang
|
Thương
binh
|
Thôn
2, Lộc Châu
|
|
13
|
Trương Công Hội
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Lộc Châu
|
|
14
|
Lã Viết Chắc
|
HĐKC
|
Thôn
2, Lộc Châu
|
|
15
|
Nguyễn Quốc Chiến
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
2, Lộc Châu
|
|
16
|
Nguyễn Thị Khoa
|
Vợ
liệt sĩ
|
Tổ
7, Phường 2
|
|
17
|
Võ Dược
|
Tiền
khởi nghĩa
|
Tổ
6, Phường 2
|
|
18
|
An Văn Tuấn
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
6, Phường 2
|
|
19
|
Ngô Đức Điềm
|
Bố liệt
sĩ
|
Tổ
22, Phường 2
|
|
20
|
Nguyễn Văn Ngọ
|
Thương
binh 4/4
|
Kim
Thanh, Lộc Nga
|
|
21
|
Nguyễn Văn Song
|
Thương
binh 4/4
|
Đại
Nga, Lộc Nga
|
|
22
|
Bùi Văn Thân
|
Thương
binh 4/4
|
Đại
Nga, Lộc Nga
|
|
23
|
Nguyễn Thị Long
|
Vợ liệt
sĩ
|
Kim
Thanh, Lộc Nga
|
|
24
|
Võ Thị Lan
|
HĐKC
|
Đại
Nga, Lộc Nga
|
|
25
|
Trần Văn Tâm
|
HĐKC
|
Nga
Sơn, Lộc Nga
|
|
26
|
Vũ Ngọc Chính
|
HĐKC
|
Nga
Sơn, Lộc Nga
|
|
27
|
Lương Bá Thiệu
|
Thương
binh 3/4
|
Tổ
5A, Lộc Tiên
|
|
28
|
Lê Nghiêm
|
Lão
thành CM
|
Tổ
5A, Lộc Tiên
|
|
29
|
Phạm Phú Cẩm
|
Tù
đày
|
Tổ
4B, Lộc Tiến
|
|
30
|
Trần Văn Quynh
|
Chất
độc hóa học
|
Tổ
8A, Lộc Tiến
|
|
31
|
Nguyễn Văn Chưu
|
Tù
đày
|
Tổ
5A, Lộc Tiên
|
|
32
|
Lê Bá Vũ
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Đại Lào
|
|
33
|
Tống Bá Tèo
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Đại Lào
|
|
34
|
Mai Xuân Hồng
|
Thương
binh 2/4
|
Tổ
14, Lộc Sơn
|
|
35
|
Khuất Thanh Chiểu
|
Thương
binh 3/4
|
Tổ
15, Lộc Sơn
|
|
36
|
Vũ Thanh Phương
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ 10,
Lộc Sơn
|
|
37
|
Nguyễn Thái Lý
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
22, B’lao
|
|
38
|
Nguyễn Thị Kim Phương
|
Tù
đày
|
Tổ
22, B’lao
|
|
39
|
Nguyễn Thị Vịnh
|
Chất
độc hóa học
|
Tổ
21, B’lao
|
|
40
|
Nguyễn Thị Yêm
|
Vợ
liệt sĩ
|
Tổ
23, B’lao
|
|
41
|
Hồ Huấn
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
21, B’lao
|
|
42
|
Bùi Văn Bân
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
2, B’lao
|
|
43
|
Dương Văn Sơn
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ
6, B’lao
|
|
44
|
Trần Thị Thuấn
|
CCCM
|
Tổ
19, B’lao
|
|
45
|
Cao Xuân Tam
|
Thương
binh 4/4
|
Tổ 15,
B’lao
|
|
46
|
Nguyễn Ngọc Ảnh
|
Tiền
khởi nghĩa
|
Tổ
9, Phường 1
|
|
47
|
Hà Huy Do
|
TKN,
CĐHH
|
Phường
1
|
|
48
|
Hoàng Thị Hàng
|
Thương
binh, TNLS
|
Phường
1
|
|
49
|
Trương Phó
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
2, Lộc Châu
|
|
50
|
Nguyễn Xuân Bách
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
1, Lộc Châu
|
|
51
|
Bùi Khâm
|
Tù
đày
|
Thôn
4, Lộc Châu
|
|
52
|
Hồ Hiến
|
Tù
đày
|
Thôn
4, Lộc Châu
|
|
53
|
Nguyễn Văn Sinh
|
Thương
binh
|
Thôn
4, Lộc Châu
|
|
54
|
Nguyễn Quang Sáng
|
Chất
độc hóa học
|
Ánh
Mai 3, Lộc Châu
|
|
55
|
Đoàn Mộng Lân
|
Chất
độc hóa học
|
Lộc
Châu
|
|
56
|
Trần Văn Dũng
|
Thương
binh
|
Thôn
2, Đại Lào
|
|
57
|
Bùi Xuân Thành
|
Chất
độc hóa học
|
Thôn
2, Đạm Bri
|
|
Huyện Đạ Huoai
|
Danh
sách xây mới: 4 căn
|
1
|
Nguyễn Thị Chúng
|
Tù
đày
|
TDP6,
Thị trấn Đạ M’ri
|
|
2
|
Võ Ngọc Ẩn
|
Thương
binh
|
TDP
12, Thị trấn Madagui
|
|
3
|
Nguyễn Văn Ba
|
Thương
binh
|
TDP
4, Thị trấn Madagui
|
|
4
|
Nguyễn Văn Bé Hai
|
Bệnh
binh
|
TDP 1,
Thị trấn Madagui
|
|
Danh
sách sửa chữa: 5 căn
|
1
|
Lê Văn Sái
|
Thương
binh
|
Thôn
2, xã Đạ Ploa
|
|
2
|
K' Dĩnh
|
Bệnh
binh
|
Thôn
4, xã Đạ Ploa
|
|
3
|
Nguyễn Xuân Đích
|
Bệnh
binh
|
TDP
6, Thị trấn Madagui
|
|
4
|
Trương Quang Lợi
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
6, xã Madagui
|
|
5
|
Phạm Quang Tiến
|
Thương
binh
|
Thôn
1, xã Madagui
|
|
Huyện Đạ Tẻh
|
Danh
sách xây mới: 100 căn
|
1
|
Phạm Thọ Vận
|
Chất
độc hóa học
|
Liêm
Phú, Đạ Lây
|
|
2
|
Lê Thị Cam
|
Hoạt
động KC
|
Đạ
Lây
|
|
3
|
Nguyễn Hữu Thái
|
Thương
binh 4/4
|
Đạ
Lây
|
|
4
|
Lê Thị Nhân
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Đạ
Lây
|
|
5
|
Nguyễn Xuân Đoàn
|
HĐKC
|
Hương
Thanh, Hương Lâm
|
|
6
|
Nguyễn Hữu Dư
|
HĐKC
|
Hương
Thanh, Hương Lâm
|
|
7
|
Nguyễn Sỹ Hiền
|
Thương
binh 4/4
|
Hương
Thanh, Hương Lâm
|
|
8
|
Mã Thanh Hính
|
HĐKC
|
Thôn
8, An Nhơn
|
|
9
|
Mã Thị Nam
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3, An Nhơn
|
|
10
|
Phan Văn Báo
|
HĐKC
|
Thôn
1, An Nhơn
|
|
11
|
Dương Văn Năm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
1, An Nhơn
|
|
12
|
Hoàng Văn Hàm
|
HĐKC
|
Thôn
2, An Nhơn
|
|
13
|
Lê Thị Đạm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
1, An Nhơn
|
|
14
|
Tô Thị Linh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
8, An Nhơn
|
|
15
|
Phan Văn Tằng
|
HĐKC
|
Thôn
8, An Nhơn
|
|
16
|
Lê Văn Mỳ
|
HĐKC
|
Thôn
6, An Nhơn
|
|
17
|
Nhan Văn Hồ
|
HĐKC
|
Thôn
6, An Nhơn
|
|
18
|
Hà Thị Tà
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
7, An Nhơn
|
|
19
|
Huỳnh Ngọc Thuận
|
HĐKC
|
Thôn
5a, An Nhơn
|
|
20
|
Lê Ngọc Khang
|
CĐHH
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
21
|
Đoàn Thảo
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
22
|
Nguyễn Thị Viên
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
23
|
Vũ Ngọc Anh
|
CĐHH
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
24
|
Nguyễn Thị Gái
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
25
|
Nông Thế Vạn
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
26
|
Nông Ích Thiệu
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
27
|
Ka Giáp
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
28
|
Đinh Văn Dũng
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
29
|
Vũ Việt Cường
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
30
|
Bùi Quốc Ca
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
31
|
Nông Thị Hạ
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
32
|
Trương Thị Hàn
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
33
|
Nông Văn Tuyết
|
TB,
CĐHH
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
34
|
Nguyễn Hữu Đề
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
35
|
Ka Brớch
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
36
|
Đàm Viết Thuận
|
HĐKC
|
Thôn
2, Đạ Kho
|
|
37
|
Nguyễn Thị Mỳ
|
HĐKC
|
Thôn
4, Quảng Trị
|
|
38
|
Mai Đức Xiêm
|
HĐKC
|
Thôn
7, Quảng Trị
|
|
39
|
Đoàn Minh Thán
|
HĐKC
|
Thôn
5, Quảng Trị
|
|
40
|
Trương Thị Lựu
|
HĐKC
|
Thôn
5, Quảng Trị
|
|
41
|
Đoàn Thị Đảo
|
HĐKC
|
Thôn
5, Quảng Trị
|
|
42
|
Võ Thị Thá
|
HĐKC
|
Thôn
6, Quảng Trị
|
|
43
|
Nguyễn Thị Sáu
|
HĐKC
|
Thôn
6, Quảng Trị
|
|
44
|
Đoàn Đình Hoằng
|
HĐKC
|
Thôn
4, Quảng Trị
|
|
45
|
Lê Trọng
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
4, Quảng Trị
|
|
46
|
Lê Thị Lâm
|
Thương
binh 4/4
|
Thôn
6, Quảng Trị
|
|
47
|
Nguyễn Thị Gái
|
CĐHH
|
Thôn
2, Quảng Trị
|
|
48
|
Nguyễn Hải
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3, Quảng Trị
|
|
49
|
Trần Thị Hồng
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
50
|
Trương Công Thí
|
HĐKC
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
51
|
Đoàn Xuân Đình
|
HĐKC
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
52
|
Lê Mạnh Sỏ
|
HĐKC
|
Thôn
1a, Triệu Hải
|
|
53
|
Nguyễn Thành Kinh
|
HĐKC
|
Thôn
1b, Triệu Hải
|
|
54
|
Đinh Quang Huy
|
HĐKC
|
Thôn
5, Triệu Hải
|
|
55
|
Lê Thị Thu
|
HĐKC
|
Thôn
4a, Triệu Hải
|
|
56
|
Trương Đình Hiền
|
HĐKC
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
57
|
Hồ Thị Nâu
|
HĐKC
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
58
|
Phùng Thị Phượng
|
HĐKC
|
Thôn
4a, Triệu Hải
|
|
59
|
Hoàng Minh Tuấn
|
HĐKC
|
Thôn
2, Triệu Hải
|
|
60
|
Võ Thị Gái
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
61
|
Phan Thị Lự
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
la, Triệu Hải
|
|
62
|
Lê Thị Nga
|
HĐKC
|
Thôn
5, Triệu Hải
|
|
63
|
Lê Thị Nguyện
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
2, Triệu Hải
|
|
64
|
Phan Đức Hạnh
|
CĐHH
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
65
|
Mai Văn Chu
|
HĐKC
|
Xuân
Thượng, Đạ Pal
|
|
66
|
Phạm Đức Long
|
Bệnh
binh 2/3
|
Xuân
Phong, Đạ Pal
|
|
67
|
Lê Quang Thộ
|
CĐHH
|
Bình
Hòa, Đạ Pal
|
|
68
|
Trần Huy Cậy
|
HĐKC
|
Bình
Hòa, Đạ Pal
|
|
69
|
Nguyễn Văn Luyến
|
CĐHH
|
Bình
Hòa, Đạ Pal
|
|
70
|
Đỗ Văn Cừ
|
CĐHH
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
71
|
Mai Văn Tuân
|
HĐKC
|
Xuân
Thành, Đạ Pal
|
|
72
|
Bùi Đình Biền
|
HĐKC
|
Xuân
Thành, Đạ Pal
|
|
73
|
Đỗ Văn Bát
|
HĐKC
|
Thôn
5, Hà Đông
|
|
1 74
|
Đỗ Văn Nhuận
|
HĐKC
|
Thôn
3, Hà Đông
|
|
75
|
Nguyễn Văn Tuyên
|
Thương
binh
|
Thôn
2, Hà Đông
|
|
76
|
Lê Sơn Hải
|
HĐKC
|
Thôn
1, Hà Đông
|
|
77
|
Nguyễn Văn Dụng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
4, Hà Đông
|
|
78
|
Đào Văn Nhậm
|
HĐKC
|
Thôn
3, Mỹ Đức
|
|
79
|
Nguyễn Duy Ích
|
HĐKC
|
Thôn
3, Mỹ Đức
|
|
80
|
Đinh Quang Ngát
|
HĐKC
|
Thôn
3, Mỹ Đức
|
|
81
|
Trần Thị Ngoạt
|
HĐKC
|
Thôn
5, Mỹ Đức
|
|
82
|
Nguyễn Văn Khánh
|
HĐKC
|
Thôn
4, Mỹ Đức
|
|
83
|
Nguyễn Bá Dung
|
HĐKC
|
Thôn
7, Mỹ Đức
|
|
84
|
Nguyễn Văn Học
|
CĐHH
|
Thôn
3, Mỹ Đức
|
|
85
|
Ka Ma
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
8, Mỹ Đức
|
|
86
|
Ka Điểu
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
8, Mỹ Đức
|
|
87
|
Ka Mượi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
8, Mỹ Đức
|
|
88
|
Ka Thị Thân
|
Thương
binh
|
Thôn
8, Mỹ Đức
|
|
89
|
Hoàng Như Khuể
|
HĐKC
|
Thôn
7, Mỹ Đức
|
|
90
|
Nguyễn Thị Chắm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
6, Mỹ Đức
|
|
91
|
Đinh Văn Cảnh
|
HĐKC
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
92
|
Nguyễn Thị Mạc
|
HĐKC
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
93
|
K’ Triều
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
94
|
Ka Bích
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7,Quốc Oai
|
|
95
|
K’ Tư
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
96
|
K’ Nhel
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
97
|
K’ Dò
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
98
|
Ka Ngõ
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
99
|
Ka Du
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
100
|
Điểu K’ Tiếu
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
Danh
sách sửa chữa: 98 căn
|
1
|
Phạm Văn Dũng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đạ
Lây
|
|
2
|
Trần Văn Ánh
|
Thương
binh
|
Liêm
Phú, Đạ Lây
|
|
3
|
Nguyễn Hữu Cần
|
Thương
binh
|
Đạ
Lây
|
|
4
|
Nguyễn Đức Long
|
CĐHH
|
Đạ
Lây
|
|
5
|
Huỳnh Chua
|
Tù
đày
|
Đạ
Lây
|
|
6
|
K’ Rèn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tố
Lan, An Nhơn
|
|
7
|
K’ Liêng
|
CĐHH
|
Tố
Lan, An Nhơn
|
|
8
|
K’ Dèm
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tố Lan,
An Nhơn
|
|
9
|
Hoàng Văn Quán
|
Thương
binh
|
Thôn
4A, An Nhơn
|
|
10
|
Phương Ngọc Sáng
|
Bệnh
binh 2/3
|
An
Nhơn
|
|
11
|
K’ Chòi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tố
Lan, An Nhơn
|
|
12
|
Ma Văn Cát
|
HĐKC
|
Thôn
2, An Nhơn
|
|
13
|
Nguyễn Thị Tươi
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
1, An Nhơn
|
|
14
|
Mã Ích Phăn
|
HĐKC
|
Thôn
3, An Nhơn
|
|
15
|
Nông Thị Kim
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
4b, An Nhơn
|
|
16
|
Bùi Thị Liễu
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
1, An Nhơn
|
|
17
|
Đàm Đình Hộ
|
HĐKC
|
Thôn
8, An Nhơn
|
|
18
|
Khổng Văn Mẹo
|
HĐKC
|
Thôn
6, An Nhơn
|
|
19
|
Trần Văn Tám
|
CĐHH
|
Thôn
6, An Nhơn
|
|
20
|
Nông Văn Mão
|
HĐKC
|
Thôn
5b, An Nhơn
|
|
21
|
Phương Văn Tạ
|
HĐKC
|
Thôn
5b, An Nhơn
|
|
22
|
Trần Văn Thôn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
23
|
Nông Quốc Ái
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
24
|
Vũ Thị Bốn
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
25
|
Nguyễn Thị Bổng
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
26
|
Lê Ánh Tuyết
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
27
|
K’ Nên
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
28
|
Nguyễn Xuân Nghi
|
HĐKC
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
29
|
Đinh Thành Lam
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
30
|
Nông Văn Thậu
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
31
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
32
|
Nông Văn Sơn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
33
|
Lê Văn Sơn
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
34
|
Nguyễn Bình
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Đạ Tẻh
|
|
35
|
Hoàng Văn Vịnh
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị trấn
Đạ Tẻh
|
|
36
|
Tạ Đức Thọ
|
CĐHH
|
Thôn
7, Đạ Kho
|
|
37
|
Trần Viết Bình
|
CĐHH
|
Thôn
10, Đạ Kho
|
|
38
|
Từ Văn Viễn
|
HĐKC
|
Thôn
1, Đạ Kho
|
|
39
|
Điểu Văn Thanh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
2, Đạ Kho
|
|
40
|
Nguyễn Văn Hồ
|
HĐKC
|
Thôn
6, Đạ Kho
|
|
41
|
Trình Minh Tất
|
CĐHH
|
Thôn
10, Đạ Kho
|
|
42
|
Phan Văn Điền
|
HĐKC
|
Thôn
2, Đạ Kho
|
|
43
|
Ngọc Đức Duân
|
Thương
binh
|
Thôn
4, Đạ Kho
|
|
44
|
Nguyễn Thừa
|
HĐKC
|
Thôn
1, Quảng Trị
|
|
45
|
Vũ Văn Rong
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
7, Quảng Trị
|
|
46
|
Nguyễn Xuân Năng
|
HĐKC
|
Thôn
4, Quảng Trị
|
|
47
|
Ngô Thị Lê
|
HĐKC
|
Thôn
6, Quảng Trị
|
|
48
|
Phạm Hồng Chiến
|
CĐHH
|
Thôn
5, Triệu Hải
|
|
49
|
Trần Xuân Mẫn
|
CĐHH
|
Thôn
5, Triệu Hải
|
|
50
|
Đỗ Tiến Dũng
|
Thương
binh 2/4
|
Thôn
1b, Triệu Hải
|
|
51
|
Phạm Thị Thi
|
HĐKC
|
Thôn
1a, Triệu Hải
|
|
52
|
Hoàng Thị Ngân
|
HĐKC
|
Thôn
2, Triệu Hải
|
|
53
|
Hồ Thị Thương
|
HĐKC
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
54
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
HĐKC
|
Thôn
4a, Triệu Hải
|
|
55
|
Trần Đăng Bách
|
HĐKC
|
Thôn
1b, Triệu Hải
|
|
56
|
Trần Ngọc Xiêm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3a, Triệu Hải
|
|
57
|
Vũ Văn Quyền
|
CĐHH
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
58
|
Trần Duy Bính
|
CĐHH
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
59
|
Phạm Hùng Mạnh
|
Thương
binh
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
60
|
Nguyễn Xuân Thoát
|
Bệnh
binh 2/3
|
Xuân
Châu, Đạ Pal
|
|
61
|
Nguyễn Thị Lan
|
CĐHH
|
Xuân
Phong, Đạ Pal
|
|
62
|
Đặng Hùng Kiên
|
HĐKC
|
Xuân
Phong, Đạ Pal
|
|
63
|
Vũ Văn Dễ
|
HĐKC
|
Thôn
2, Hà Đông
|
|
64
|
Nguyễn Thế Buôn
|
CĐHH
|
Thôn
2, Hà Đông
|
|
65
|
Nguyễn Công Thắng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
1, Hà Đông
|
|
66
|
Cấn Văn Bích
|
CĐHH
|
Thôn
2, Hà Đông
|
|
67
|
Phạm Hồng Thư
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
4, Hà Đông
|
|
68
|
Trần Đức Thuận
|
Thương
binh
|
Thôn
1, Hà Đông
|
|
69
|
Đặng Văn Nhữ
|
HĐKC
|
Thôn
1, Hà Đông
|
|
70
|
Nguyễn Đăng Ninh
|
HĐKC
|
Thôn
3, Hà Đông
|
|
71
|
Bùi Thị Gấm
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
3, Hà Đông
|
|
72
|
Phạm Thị Cường
|
CĐHH
|
Thôn
5, Hà Đông
|
|
73
|
Đinh Công Thoại
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
1, Mỹ Đức
|
|
74
|
Lê Văn Lộc
|
HĐKC
|
Thôn
1, Mỹ Đức
|
|
75
|
Nguyễn Hồng
Yên
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
2, Mỹ Đức
|
|
76
|
Nguyễn Quang Huy
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
4, Mỹ Đức
|
|
77
|
Nguyễn Văn Minh
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
5, Mỹ Đức
|
|
78
|
Trần Duy Sản
|
HĐKC
|
Thôn
2, Mỹ Đức
|
|
79
|
Nguyễn Xuân Đức
|
CĐHH
|
Thôn
4, Mỹ Đức
|
|
80
|
Nguyễn Thị Binh
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
5, Mỹ Đức
|
|
81
|
Nguyễn Xuân Thủy
|
CĐHH
|
Thôn
6, Mỹ Đức
|
|
82
|
Nguyễn Văn Biên
|
CĐHH
|
Thôn
6, Mỹ Đức
|
|
83
|
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
HĐKC
|
Thôn
5, Mỹ Đức
|
|
84
|
Hoàng Ngọc Xuân
|
CĐHH
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
85
|
Nông Ngọc Đương
|
HĐKC
|
Thôn
1, Quốc Oai
|
|
86
|
Trương Thị Xiêm
|
HĐKC
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
87
|
Bùi Thị Hòa
|
HĐKC
|
Thôn
4, Quốc Oai
|
|
88
|
Nguyễn Văn Thước
|
TB,
CĐHH
|
Thôn
2, Quốc Oai
|
|
89
|
Hoàng Văn Túc
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thôn
2, Quốc Oai
|
|
90
|
Nguyễn Thị Miến
|
HĐKC
|
Thôn
6, Quốc Oai
|
|
91
|
Nguyễn Thị Nhuệ
|
HĐKC
|
Thôn
2, Quốc Oai
|
|
92
|
Vũ Chí Nhãn
|
HĐKC
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
93
|
Nguyễn Huy Long
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
94
|
Nguyễn Quang Cảnh
|
Thương
binh
|
Thôn
3, Quốc Oai
|
|
95
|
K’ Minh
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
96
|
K’ Vương
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
97
|
K’ BRàng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
98
|
K’ Téo
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thôn
7, Quốc Oai
|
|
Huyện Cát Tiên
|
Danh
sách xây mới: 64 căn
|
1
|
Nông Quốc Tính
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
2
|
Phạm Văn Ba
|
Thương
binh 3/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
3
|
Nguyễn Thị Bảy
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
4
|
Hoàng Văn Hiền
|
Tù
đày
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
5
|
Nguyễn Thị Lừ
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
6
|
Đỗ Mạnh Nhâm
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
7
|
Nông Văn Tuấn
|
Con
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
8
|
Lê Khả Sinh
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
9
|
Lưu Thị Mai
|
Hoạt
động KC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
10
|
Trần Triệu Chính
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
11
|
Triệu Văn Thình
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
12
|
Bê Thị Nuôi
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
13
|
Nguyễn Thị Bích Liên
|
Tù
đày
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
14
|
Nguyễn Hồng Sơn
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
15
|
Điểu Thị Ring
|
HĐKC
|
Xã
Phước Cát 2
|
|
16
|
Nguyễn Huy Trọng
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
17
|
Vương Văn Số
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
18
|
Bùi Xuân Ích
|
Bệnh
binh 2/3
|
Gia
Viễn
|
|
19
|
Đinh Ngọc Bình
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
20
|
Nguyễn Văn Quây
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
21
|
Vũ Mạnh Quyền
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
22
|
Nguyễn Khắc Thuận
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
23
|
Phạm Đình Khiêm
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
24
|
Đinh Hồng Phẩm
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
25
|
Nguyễn Kim Tuyến
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
26
|
Nguyễn Xuân Hữu
|
Bệnh
binh 2/3
|
Quảng
Ngãi
|
|
27
|
Điểu K Lết
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
28
|
K Vớt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
29
|
Điểu Thị Rao
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
30
|
Điểu K Nhài
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
31
|
Điểu Thị Long
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
32
|
K Sắt (Điểu K Sát)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
33
|
Điểu K Dương
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
34
|
Điểu Thị Hiết
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
35
|
Điểu K Tôi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
36
|
Điểu K Ngọc
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
37
|
Điểu K Khung B
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
38
|
Điểu K Lôi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
39
|
Điểu K Khờ
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
40
|
Điểu Thị Rờm
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
41
|
K Thị Rớt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
42
|
Điểu K Tét
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
43
|
Điểu K Đoàn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
44
|
Điểu K Muôi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
45
|
Điểu K Blôi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
46
|
Điểu K Chré
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
47
|
Điểu Thị Sôn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
48
|
Điểu K Phân
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
49
|
Điểu K Mơn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
50
|
Điểu Thị Hà Rốt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
51
|
Điểu Ngọc Doa
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
52
|
Ka Rệt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
53
|
K Tụt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
54
|
Điểu K Đài
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
55
|
Ka B Reo
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
56
|
Điểu Thị Giờ
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Đồng
Nai Thương
|
|
57
|
Điểu K Căng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
58
|
K Độ (Điểu K Độ)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
59
|
Khổng Tất Hệt
|
Thương
binh
|
Mỹ
Lâm
|
|
60
|
Hà Mạnh Hùng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Nam
Ninh
|
|
61
|
Vũ Xuân Yên
|
Thương
binh 4/4
|
Nam
Ninh
|
|
62
|
Nguyễn Thị Nại
|
Thương
binh 4/4
|
Đức
Phổ
|
|
63
|
Phạm Thị Luân
|
Con
liệt sĩ
|
Đức
Phổ
|
|
64
|
Mai Dừng
|
Thương
binh
|
xã Đức
Phổ
|
|
Danh
sách sửa chữa: 118 căn
|
1
|
Lâm Quang Tuấn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
2
|
Trần Văn Liệu
|
Bố
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
3
|
Hoàng Văn Hưng
|
Con
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
4
|
Đỗ Thế Sỹ
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
5
|
Vũ Văn Hà
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
6
|
Đỗ Thị Khánh
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
7
|
Nguyễn Văn Châu
|
Thương
binh 3/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
8
|
Mai Thanh Sơn
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
9
|
Nguyễn Thị Lan
|
Mẹ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
10
|
Mã Văn Hầu
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
11
|
Nguyễn Thị Tửu
|
Vợ liệt
sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
12
|
Nguyễn Thị Dũng
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
13
|
Nguyễn Hồng
Thái
|
Chất
độc hóa học
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
14
|
Nguyễn Thị Vân
|
Mẹ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
15
|
Nguyễn Bá Chuông
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
16
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
17
|
La Văn Đoàn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
18
|
Võ Văn Đoài
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
19
|
Nguyễn Văn Điêm
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
20
|
Nguyễn Văn Côi
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
21
|
Đỗ Công Phụng
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
22
|
Hoàng Văn Khả
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
23
|
Nguyễn Văn Điền
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
24
|
Hoàng Văn May
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
25
|
Nguyễn Thanh Hường
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
26
|
Phạm Văn Châu
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
27
|
Hoàng Minh Đễ
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
28
|
Nguyễn Văn Hoan
|
HĐKC
|
Thị trấn
Cát Tiên
|
|
29
|
Nông Thị Nghi
|
HĐKC
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
30
|
Trần Văn Tành
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
31
|
Nguyễn Văn Cường
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
32
|
Phan Đình Phụng
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị trấn
Cát Tiên
|
|
33
|
Đặng Đình Huyến
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
34
|
Nguyễn Hữu Khoái
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
35
|
Nguyễn Hồng
Thu
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Cát Tiên
|
|
36
|
Tạ Thanh Bình
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
37
|
Đào Văn Dục
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
38
|
Trần Văn Chương
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
39
|
Trần Việt Hùng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tiên
Hoàng
|
|
40
|
Đinh Công Thực
|
Bệnh
binh 2/3
|
Tiên
Hoàng
|
|
41
|
Trần Đức Khái
|
Thương
binh
|
Tiên
Hoàng
|
|
42
|
Quách Văn Xuyến
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
43
|
Trần Như Chuống
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
44
|
Trịnh Ngọc Quân
|
Thương
binh 4/4
|
Tiên
Hoàng
|
|
45
|
Nguyễn Văn Tọng
|
Chất
độc hóa học
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
46
|
Trương Tuyên Ngôn
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
47
|
Hứa Văn Minh
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
48
|
Bế Ích Hưởng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
49
|
Nông Đình Sương
|
BB
2/3, CĐHH
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
50
|
Hoàng Thị Óong
|
Vợ
liệt sĩ
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
51
|
Nguyễn Văn Dặm
|
Tù
đày
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
52
|
Nông Văn Bồng
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
53
|
Nguyễn Cậy
|
Thương
binh 4/4
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
54
|
Sầm Văn Hiệu
|
Thương
binh
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
55
|
Trần Thị Thoa
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Thị
trấn Phước Cát
|
|
56
|
Điểu K Xăng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Phước
Cát 2
|
|
57
|
Điểu K Giang
|
Bệnh
binh 2/3
|
Phước
Cát 2
|
|
58
|
Điểu K Băm A
|
HĐKC
|
Phước
Cát 2
|
|
59
|
Điểu K Kheng
|
HĐKC
|
Phước
Cát 2
|
|
60
|
Nguyễn Huy Phi
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
61
|
Nguyễn Văn Lành
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
62
|
Bùi Văn Sức
|
Bệnh
binh 2/3
|
Gia
Viễn
|
|
63
|
Trần Thị Nhung
|
HĐKC
|
Gia
Viễn
|
|
64
|
Trần Thị Toán
|
Thân
nhân liệt sĩ
|
Gia
Viễn
|
|
65
|
Nguyễn Huy Kiêu
|
Bệnh
binh 2/3
|
Gia
Viễn
|
|
66
|
Trịnh Thị Tuất
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
67
|
Phạm Ngọc Tiến
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
68
|
Trần Văn Điền
|
Thương
binh
|
Gia
Viễn
|
|
69
|
Hà Xuân Viện
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
70
|
Phạm Viết Đức
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
71
|
Nguyễn Thanh Khiết
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
72
|
Đỗ Văn Tuyến
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
73
|
Nghiêm Xuân Quốc
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
74
|
Hoàng Tiến Lâm
|
Thương
binh 4/4
|
Gia
Viễn
|
|
75
|
Bùi Phú Quý
|
Bệnh
binh 2/3
|
Gia
Viễn
|
|
76
|
Trương Văn Xoa
|
Thương
binh 4/4
|
Tư Nghĩa
|
|
77
|
Đỗ Đình Đức
|
Thương
binh 4/4
|
Tư
Nghĩa
|
|
78
|
Đinh Văn Yêu
|
Hoạt
động KC
|
Tư
Nghĩa
|
|
79
|
Đặng Văn Tuân
|
Thương
binh 4/4
|
Tư
Nghĩa
|
|
80
|
Phạm Văn Chơm
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
81
|
Trương Văn Cân
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
82
|
Nguyễn Văn Nghinh
|
HĐKC
|
Tư
Nghĩa
|
|
83
|
Bùi Thanh Ngọc
|
Thương
binh 2/4
|
Quảng
Ngãi
|
|
84
|
Nguyễn Văn Cước
|
Thương
binh 2/4
|
Quảng
Ngãi
|
|
85
|
Lê Xuân Cường
|
Hoạt
động KC
|
Quảng
Ngãi
|
|
86
|
Phan Thị Kim Anh
|
Thương
binh 4/4
|
Quảng
Ngãi
|
|
87
|
Đỗ Thanh Lúc
|
Tù
đày
|
Quảng
Ngãi
|
|
88
|
Điểu K Tốt
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
89
|
Điểu K Đun (Đôn)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
90
|
Điểu K Bôn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
91
|
K Kỳ (Điểu K Kỳ)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
92
|
K Mré (Điểu K Ré)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
93
|
K Lót (Điểu K Lớt)
|
Thương
binh 3/4
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
94
|
Ka Brồm (Điểu Thị B)
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
95
|
Điểu K Thành
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
96
|
Điểu Ka Rất
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
97
|
Điểu Thị Doi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
98
|
Điểu K Tẹ
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
99
|
Điểu K Béo
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
100
|
Nguyễn Văn Quy
|
Thương
binh 3/4
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
101
|
Điểu Thị Nia
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
102
|
Điểu Thị Mai
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
103
|
Điểu K Lộc
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
104
|
Điểu Thị GLòng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
105
|
Ka Mua
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
106
|
Điểu Thị Rơn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
107
|
Điểu K Lon
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
108
|
K Đúp
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
109
|
Ka Lôi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng
Nai Thượng
|
|
110
|
Nông Văn Phung
|
Thương
binh 3/4
|
Mỹ
Lâm
|
|
111
|
Bùi Văn Bảy
|
Thương
binh 4/4
|
Mỹ
Lâm
|
|
112
|
Nguyễn Xuân Miên
|
Thương
binh 4/4
|
Mỹ
Lâm
|
|
113
|
Bùi Kiên Định
|
Thương
binh 4/4
|
Mỹ
Lâm
|
|
114
|
Vương Công Sách
|
Thương
binh 4/4
|
Nam
Ninh
|
|
115
|
Nguyễn Đỗ Hùng
|
Con
liệt sĩ
|
Nam
Ninh
|
|
116
|
Phạm Trọng Lưu
|
Con
liệt sĩ
|
Nam
Ninh
|
|
117
|
Trần Còn
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đức
Phổ
|
|
118
|
Lê Thị Liên
|
Thương
binh 4/4
|
Đức
Phổ
|
|
Huyện Lâm Hà
|
Danh
sách xây mới: 2 căn
|
1
|
Nguyễn Bá Hương
|
Bệnh
binh 2/3
|
Đồng Tiến, Đinh Văn
|
|
2
|
Mã Văn Choóng
|
HCKC
|
Quảng
Bằng, Phi Tô
|
|
Danh
sách sửa chữa: 1 căn
|
1
|
Trần Xuân Thọ
|
Thương
binh 4/4
|
Thăng
Long, Nam Ban
|
|
Huyện Bảo Lâm
|
Danh
sách xây mới: 24 căn
|
1
|
Lê Thị Chừng
|
Tù
đày
|
Lộc
An, Bảo Lâm
|
|
2
|
Lê Văn Phương
|
Thương
binh 4/4
|
Lộc Thành,
Bảo Lâm
|
|
3
|
Hoàng Thị Nâm
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Ngãi, Bảo Lâm
|
|
4
|
Nông Văn Mậu
|
Con
liệt sĩ
|
Lộc
Ngãi, Bảo Lâm
|
|
5
|
Nguyễn Thị Hiền
|
Chất
độc hóa học
|
Lộc
Đức, Bảo Lâm
|
|
6
|
K’Lú
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Lâm, Bảo Lâm
|
|
7
|
K’ Gỡ
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Lâm, Bảo Lâm
|
|
8
|
Vi Văn Bình
|
Bệnh
binh 2/3
|
B’lá,
Bảo Lâm
|
|
9
|
Sầm Xuân Thành
|
Thương
binh 4/4
|
B’lá,
Bảo Lâm
|
|
10
|
Nguyễn Thị Thắm
|
Thương
binh 4/4
|
B’lá,
Bảo Lâm
|
|
11
|
Phạm Văn Giang
|
Thương
binh 4/4
|
Lộc
Tân, Bảo Lâm
|
|
12
|
Ngô Thị Y
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Tân, Bảo Lâm
|
|
13
|
K’ Kên
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Nam, Bảo Lâm
|
|
14
|
K’ Đỉnh A
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Nam, Bảo Lâm
|
|
15
|
K’ Bàng
|
Thương
binh 4/4
|
Lộc Bảo,
Bảo Lâm
|
|
16
|
K’ Hùng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Bảo, Bảo Lâm
|
|
17
|
Ka Hường
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Bảo, Bảo Lâm
|
|
18
|
K’ Loi
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Bắc, Bảo Lâm
|
|
19
|
K' Manh
|
Thương
binh
|
Lộc
Lâm
|
|
20
|
Ngô Văn Miện
|
TB, CĐHH
|
Lộc
Tân
|
|
21
|
Ka Dái
|
Bệnh
binh
|
Lộc
Tân
|
|
22
|
Ngô Thị Mai
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Ngãi
|
|
23
|
K' Nheo
|
Bệnh
binh
|
Lộc
Nam
|
|
24
|
Phan Văn Phước
|
Thương
binh
|
Lộc
Nam
|
|
Danh
sách sửa chữa: 14 căn
|
1
|
Lê Trung Tâm
|
TB
2/4, CĐHH
|
Lộc
Đức, Bảo Lâm
|
|
2
|
Lê Thị Bảy
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Đức, Bảo Lâm
|
|
3
|
K’ Tiên
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Lâm, Bảo Lâm
|
|
4
|
K’ Wền
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Phú, Bảo Lâm
|
|
5
|
K’ Rót
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc Phú,
Bảo Lâm
|
|
6
|
Ka Thị Ba
|
Tuất
bệnh binh
|
Lộc
Phú, Bảo Lâm
|
|
7
|
K’ Tùng
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Bảo, Bảo Lâm
|
|
8
|
K’ Cường
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Bảo, Bảo Lâm
|
|
9
|
Ka Briềng
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Thắng, Bảo Lâm
|
|
10
|
Phan Bùi Đại
|
Bệnh
binh 2/3
|
Lộc
Thắng, Bảo Lâm
|
|
11
|
Lê Văn Hiển
|
Thương
binh 4/4
|
Tân
Lạc, Bảo Lâm
|
|
12
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Tuất
liệt sĩ
|
Lộc
Ngãi
|
|
13
|
K’ Danh
|
Bệnh
binh
|
Lộc
Nam
|
|
14
|
K’ Chinh
|
Bệnh
binh
|
Lộc
Bảo
|
|
Huyện Đam Rông
|
Danh
sách xây mới: 07 căn
|
1
|
Nguyễn Thị Vẻ
|
TB,
CĐHH
|
Tân
Tiến, Đạ Rsal
|
|
2
|
Trần Văn Đoàn
|
Chất
độc hóa học
|
Đồng Tâm, Phi Liêng
|
|
3
|
Bùi Văn Liên
|
Chất
độc hóa học
|
Đạ
Knàng
|
|
4
|
Nguyễn Doãn Đại
|
Bệnh
binh
|
Đạ
Mun, Đạ K’ Nàng
|
|
5
|
K' Lai
|
Có
công CM
|
Boble,
Phi Liêng
|
|
6
|
K’ J Rông
|
Có
công CM
|
Păng
Sim, Phi Liêng
|
|
7
|
Nguyễn Văn Bảy
|
Chất
độc hóa học
|
Liêng
Trang 2, Đạ Tông
|
|
Danh
sách sửa chữa: 01 căn
|
1
|
Nguyễn Đức Hình
|
Chất
độc hóa học
|
Trung
Tâm, Đạ K' Nàng
|
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG PHÂN CHIA THỰC
HIỆN CHO NĂM 2019 VÀ 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
1. Danh sách, số liệu thực hiện
trong năm 2019:
Tổng số 379 căn nhà (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa
215 căn nhà). Cụ thể như sau:
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Xây
mới
|
Sửa
chữa
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đà Lạt
|
0
|
18
|
18
|
2
|
Lạc Dương
|
01
|
10
|
11
|
3
|
Đơn Dương
|
05
|
13
|
18
|
4
|
Đức Trọng
|
02
|
0
|
02
|
5
|
Di Linh
|
39
|
24
|
63
|
6
|
Bảo Lộc
|
06
|
28
|
34
|
7
|
Đạ Huoai
|
04
|
05
|
09
|
8
|
Đạ Tẻh
|
54
|
49
|
103
|
9
|
Cát Tiên
|
32
|
59
|
91
|
10
|
Lâm Hà
|
02
|
01
|
03
|
11
|
Bảo Lâm
|
12
|
07
|
19
|
12
|
Đam Rông
|
07
|
01
|
08
|
Tổng
cộng
|
164
|
215
|
379
|
2. Danh sách, số liệu thực hiện trong
năm 2020:
Tổng số là 325 căn nhà (xây dựng mới
142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Xây
mới
|
Sửa
chữa
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đơn Dương
|
06
|
14
|
20
|
2
|
Di Linh
|
40
|
25
|
65
|
3
|
Bảo Lộc
|
06
|
29
|
35
|
4
|
Đạ Tẻh
|
46
|
49 1
|
95
|
5
|
Cát Tiên
|
32
|
59
|
91
|
6
|
Bảo Lâm
|
12
|
07
|
19
|
Tổng
cộng
|
142
|
183
|
325
|
Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1434/QĐ-UBND ngày 02/07/2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
3.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|