ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
02 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN ĐỐI VỚI
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
671/NQ-UBTVQH15 ngày 23/12/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tổ chức lấy
ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi),
Căn cứ Nghị quyết số
150/NQ-CP ngày 14/11/2022 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hoàn thiện dự
án Luật Đất đai (sửa đổi);
Căn cứ Nghị quyết số
170/NQ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý
kiến nhân dân đối với dự thảo luật đất đai (sửa đổi);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 219/BC-STNMT ngày 13/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức lấy
ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo
đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Vĩnh Long;
- Đài PTTH Vĩnh Long;
- CVP, PCVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 4.08.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN ĐỐI VỚI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA
ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Mục đích
yêu cầu
1. Mục đích
a) Phát huy quyền làm chủ, huy
động trí tuệ, tâm huyết, thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân để hoàn thiện
dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, bảo
đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi của hệ thống pháp luật, đáp ứng được yêu
cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
b) Tạo sự thống nhất và đồng
thuận của nhân dân đối với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của nhà nước về đất đai.
c) Nâng cao nhận thức, ý thức
tuân thủ pháp luật, trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong việc hoàn
thiện chính sách, pháp luật về đất đai, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức lấy ý kiến nhân
dân phải được tiến hành dân chủ, khoa học, công khai, minh bạch, thực chất, bảo
đảm tiến độ, chất lượng và tiết kiệm. Tổ chức lấy ý kiến nhân dân với các hình
thức thích hợp, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi
để các tầng lớp nhân dân ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
tham gia góp ý.
b) Việc tổ chức lấy ý kiến nhân
dân phải bảo đảm sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng; sự chỉ đạo, tổ chức thực hiện
chặt chẽ của các cấp chính quyền; đề cao trách nhiệm người đứng đầu và sự phối
hợp giữa các cơ quan, tổ chức.
c) Nội dung lấy ý kiến nhân dân
phải toàn diện và có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào một số nội dung,
chính sách lớn, các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
dân, doanh nghiệp được dư luận quan tâm.
d) Ý kiến đóng góp của nhân dân
phải được tập hợp, tổng hợp đầy đủ, chính xác, khách quan và được nghiên cứu,
tiếp thu, giải trình nghiêm túc để hoàn thiện dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi).
d) Tăng cường tuyên truyền, vận
động nhân dân tham gia đóng góp ý kiến; kiên quyết đấu tranh với thế lực thù địch
lợi dụng chống phá, xuyên tạc chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của
Nhà nước.
II. Nội dung
1. Đối tượng lấy ý kiến
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung lấy ý kiến
a) Lấy ý kiến toàn bộ dự thảo
Luật Đất đai (sửa đổi) gồm: Bố cục, nội dung và kỹ thuật trình bày của dự thảo
Luật Đất đai (sửa đổi) được đăng tải tại:
- Cổng thông tin điện tử của
Chính phủ, mục Xây dựng chính sách pháp luật tại địa chỉ:
https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/toan-van-du-thao-luat-dat-dai-
sua-doi-119220729070748081.htm;
- Trang Thông tin lấy ý kiến
nhân dân về Luật đất đai sửa đổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ:
https://luatdatdai.monre.gov.vn/tai-lieu-du-thao-luat;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
Vĩnh Long.
b) Lấy ý kiến về một số vấn đề
trọng tâm của dự thảo Luật, gồm: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (2) thu hồi
đất và chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; (3) phát triển quỹ đất; (4)
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; (5) đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận và các thủ tục hành chính, dữ liệu, thông tin đất đai; (6) cơ
chế, chính sách tài chính, giá đất; (7) chế độ quản lý, sử dụng các loại đất;
(8) phân cấp, giám sát, kiểm soát quyền lực; (9) hộ gia đình sử dụng đất.
c) Các nội dung trọng tâm theo
từng nhóm đối tượng như sau:
- Các tầng lớp nhân dân ở trong
nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài: (1) Các trường hợp thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; (2) Trình tự, thủ tục
thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; (3) Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; (4) Về
mở rộng hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân; (5) Về mở rộng đối tượng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng
lúa; (6) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai; (7) Chính sách đất đai đối với
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác: (1) Các trường hợp được nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm; (2) Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; (3) Các
trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; (4) Việc sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua thỏa thuận về quyền sử dụng đất;
(5) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả
tiền hằng năm; (6) Nguyên tắc xác định giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể;
(7) Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; (8) Chế độ
sử dụng đất trong các khu công nghiệp.
- Các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: (1) Thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (2) Về người sử dụng
đất, hộ gia đình sử dụng đất; (3) Căn cứ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (4) Chính sách đất đai đối với đồng bào
dân tộc thiểu số; (5) Các trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng; (6) Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước
thu hồi đất; (7) Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua việc thỏa
thuận về quyền sử dụng đất; (8) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền
thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền hằng năm; (9) Nguyên tắc xác định giá đất,
bảng giá đất, giá đất cụ thể; (10) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
- Các chuyên gia, nhà khoa học:
(1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Giải thích từ ngữ; (3) Nội dung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; (4) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền thuê trong hợp đồng
thuê đất trả tiền hằng năm; (5) Chế độ sử dụng đất đa mục đích, đất xây dựng
công trình ngầm, trên không; (6) Nguyên tắc xác định giá đất, bảng giá đất, giá
đất cụ thể.
3. Hình thức lấy ý kiến
- Các tổ chức, cá nhân góp ý trực
tiếp bằng văn bản (bản giấy, thư điện tử) gửi về Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long,
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thông qua Cổng thông tin điện
tử của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các phương tiện thông tin đại
chúng, các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin, các hình thức phù hợp khác.
4. Thời gian lấy ý kiến
Thời gian lấy ý kiến nhân dân về
dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) bắt đầu từ ngày 03 tháng 01 năm 2023
và kết thúc vào ngày 15 tháng 3 năm 2023.
III. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực giúp
việc cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức và triển khai thực hiện việc lấy
ý kiến nhân dân về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) theo kế hoạch.
Tổng hợp kết quả ý kiến góp ý của
các tổ chức, sở, ban, ngành, đoàn thể, cá nhân và Ủy ban nhân dân các huyện thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, xây dựng báo cáo kết quả lấy ý kiến, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18/03/2023 để gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, hiệp hội, đoàn thể cấp tỉnh
- Sở Thông tin và truyền
thông: Đăng tải dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh, chuyển ý kiến góp ý gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
- Đài Phát thành và truyền
hình: Đăng tải, tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến dự thảo
Luật Đất đai (sửa đổi) để cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, trung thực,
khách quan, phục vụ cho việc đóng góp ý kiến của nhân dân.
- Các sở ban ngành tỉnh, Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Hội nông dân, Hội Luật sư, Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Vĩnh Long, các Trường Đại học trên địa bàn tỉnh: Triển khai lấy ý kiến
trong đơn vị mình quản lý và gửi ý kiến góp ý về Sở Tài nguyên và Môi trường chậm
nhất ngày 16/03/2023 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Trách nhiệm của UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Triển khai lấy ý kiến của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, tổng hợp ý kiến góp ý gửi về Sở
Tài nguyên và Môi trường để báo cáo UBND tỉnh chậm nhất ngày 16/03/2023.
5. Kinh phí phục vụ cho việc tổ
chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) do ngân sách nhà nước
bảo đảm theo quy định hiện hành./.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN CỦA NHÂN
DÂN ĐỐI VỚI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
(kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
I. TÌNH
HÌNH TRIỂN KHAI VIỆC LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN
1. Kế hoạch triển khai của
Cơ quan được giao tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân
2. Kế hoạch và hoạt động
triển khai ở các cơ quan, tổ chức trực thuộc
3. Công tác tuyên truyền,
phổ biến dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
4. Các hình thức, phương
thức tổ chức lấy ý kiến
5. Các đối tượng được lấy
ý kiến
6. Việc tổng hợp, xử lý kết
quả lấy ý kiến và xây dựng Báo cáo tổng hợp ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật
Đất đai (sửa đổi)
Đến nay, Cơ quan được giao tổng
hợp kết quả lấy ý kiến Nhân dân đã tiếp nhận Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý
của các tổ chức, cá nhân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) như sau: ……….
Trên cơ sở các báo cáo và ý kiến
gửi đến, Cơ quan được giao tổng hợp kết quả lấy ý kiến Nhân dân đã
tiến hành tổng hợp các ý kiến một cách trung thực, đầy đủ và khách quan. Theo kết
quả tổng hợp, để góp ý cho dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), cơ quan, tổ chức trực
thuộc đã tổ chức .... cuộc hội nghị, hội thảo; đã nhận được ….. lượt ý kiến góp
ý của tổ chức, cá nhân; cụ thể như sau:
Chương I. ….. Có .... lượt ý kiến
góp ý.
Chương II. …..: Có ….. lượt ý
kiến góp ý.
Chương III. ……. Có ….. lượt ý
kiến.
…………..
7. Đánh giá chung
II. VỀ KỸ
THUẬT LẬP PHÁP
1. Về bố cục của dự thảo
Luật
- Về bố cục, kết cấu, vị trí của
các chương, điều, khoản của dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
2. Về kỹ thuật soạn thảo
- Về ngôn ngữ diễn đạt và kỹ
thuật xây dựng của các quy định của dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi).
3. Đánh giá chung
Nhận xét chung về ưu điểm, nhược
điểm của toàn bộ dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), gồm:
- Sự phù hợp của dự thảo Luật Đất
đai với các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng;
- Sự phù hợp của dự thảo Luật Đất
đai với Hiến pháp, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Việc giải quyết những vấn đề
bất cập, tồn tại của thực tiễn đặt ra trong quá trình tổng kết việc thi hành Luật
Đất đai.
III. TỔNG
HỢP GÓP Ý CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI)
(Tham gia ý kiến vào toàn bộ
dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), bao gồm: những nội dung cụ thể cần sửa đổi,
đề xuất phương án sửa đổi và lý do của việc sửa đổi; những nội dung cần bổ sung
hoặc đưa ra khỏi dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), lý do bổ sung, lý do đưa ra khỏi
dự thảo).
Qua tổng hợp ý kiến góp ý của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, những ý kiến góp ý tập trung vào các nội dung cụ
thể sau đây:
1. Chương I. Quy định chung
1.1. Điều 1
1.2. Điều 2
…
1.12. Điều 12
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như phạm vi điều chỉnh; giải
thích từ ngữ; về người sử dụng đất, hộ gia đình sử dụng đất)
2. Chương II. Quyền và trách
nhiệm của Nhà nước, công dân đối với đất đai
2.1. Mục 1 - Quyền và
trách nhiệm của nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
2.1.1. Điều 13
…
2.1.8. Điều 20
2.2. Mục 2 - Quản lý nhà
nước về đất đai
2.2.1. Điều 21
…
2.2.3. Điều 23
2.3. Mục 3 - Quyền và
nghĩa vụ của công dân đối với đất đai
2.3.1. Điều 24
…
2.3.3. Điều 26
3. Chương III. Quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất
3.1. Muc 1 - Quy định
chung
3.1.1. Điều 27
…
3.1.7. Điều 33
3.2. Mục 2 - Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức trong nước sử dụng đất
3.2.1. Điều 34
…
3.2.6. Điều 39
3.3. Mục 3 - Quyền và
nghĩa vụ của cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
3.3.1. Điều 40
…
3.3.3. Điều 42
3.4. Mục 4 - Quyền và
nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất
3.4.1. Điều 43
…
3.4.6. Điều 48
3.5. Mục 5 - Điều kiện thực
hiện các quyền của người sử dụng đất
3.5.1. Điều 49
…
3.4.5. Điều 53
4. Chương IV. Địa giới hành
chính, điều tra cơ bản về đất đai
4.1. Mục 1 - Địa giới
hành chính, bản đồ địa chính
4.1.1. Điều 54
4.1.2. Điều 55
4.2. Mục 2 - Điều tra,
đánh giá đất đai
4.2.1. Điều 56
…
4.2.4. Điều 59
5. Chương V. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
5.1. Điều 60
…
5.17. Điều 76
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như Nội dung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; Căn cứ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất)
6. Chương VI. Thu hồi đất,
trưng dụng đất
6.1. Điều 77
…
6.12. Điều 88
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như Các trường hợp thu hồi
đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng)
7. Chương VII. Bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
7.1. Mục 1 - Bồi thường về
đất, chi phí đầu tư còn lại vào đất
7.1.1. Điều 89
…
7.1.9. Điều 97
7.2. Mục 2 - Bồi thường
thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh.
7.2.1. Điều 98
…
7.2.6. Điều 103
7.3. Mục 3 - Hỗ trợ
7.3.1. Điều 104
7.3.2. Điều 105
7.4. Mục 4 - Tái định cư
7.4.1. Điều 106
…
7.2.5. Điều 110
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như Các quy định về bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất)
8. Chương VIII. Phát triển
quỹ đất
8.1. Điều 111
…
8.5. Điều 115
9. Chương IX. Giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
9.1. Mục 1 - Giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
9.1.1. Điều 116
…
9.1.9. Điều 124
9.2. Mục 2 - Giao đất,
cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất
9.2.1. Điều 125
…
9.2.4. Điều 128
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; các trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm; các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, các trường
hợp đấu thầu dự án có sử dụng đất; việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư thông qua việc thỏa thuận về quyền sử dụng đất)
10. Chương X. Đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
10.1. Mục 1 - Hồ sơ địa
chính
10.1.1. Điều 129
…
10.1.3. Điều 131
10.2. Mục 2 - Đăng ký đất
đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
10.2.1. Điều 132
…
10.2.10. Điều 141
10.3. Mục 3 - Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
10.3.1. Điều 142
…
10.3.5. Điều 146
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như Trình tự, thủ tục thu hồi
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất)
11. Chương XI. Tài chính về
đất đai, giá đất
11.1. Mục 1 - Tài chính về
đất đai
11.1.1. Điều 147
…
11.1.6. Điều 152
11.2. Mục 2 - Giá đất
11.2.1. Điều 153
…
11.2.6. Điều 158
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như nguyên tắc xác định giá
đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể; các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất)
12. Chương XII. Hệ thống
thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
12.1. Điều 159
…
12.5. Điều 164
13. Chương XIII. Chế độ sử dụng
các loại đất
13.1. Mục 1 - Thời hạn sử
dụng đất
13.1.1. Điều 165
…
13.1.5. Điều 169
13.2. Mục 2 - Chế độ sử dụng
đất
13.2.1. Điều 170
…
13.2.44. Điều 213
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như chế độ sử dụng đất
trong các khu công nghiệp; chế độ sử dụng đất đa mục đích, đất xây dựng công
trình ngầm, trên không)
14. Chương XIV. Thủ tục hành
chính về đất đai
14.1. Điều 214
…
14.4. Điều 217
15. Chương XV. Giám sát;
thanh tra, kiểm tra; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật về đất đai
15.1. Mục 1 - Giám sát,
theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai
15.1.1. Điều 218
…
15.1.5. Điều 222
15.2. Mục 2 - Thanh tra, kiểm
tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
15.2.1. Điều 223
…
15.2.5. Điều 227
15.3. Mục 3 - Xử lý vi phạm
pháp luật về đất đai
15.3.1. Điều 228
…
15.3.5. Điều 231
(Trong đó báo cáo rõ kết quả
lấy ý kiến các vấn đề trọng tâm theo nhóm đối tượng như thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai)
16. Chương XVI. Điều khoản
thi hành
16.1. Điều 232
…
16.5. Điều 236
17. Các ý kiến về nội dung
khác (nếu có)
B. YÊU CẦU
TRÌNH BÀY ĐỐI VỚI NỘI DUNG BÁO CÁO
- Báo cáo phải tập hợp và phản
ánh đầy đủ, khách quan, trung thực các ý kiến đóng góp của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Đối với mỗi nội dung của Dự
thảo được góp ý thì cần chú thích cụ thể từng đối tượng góp ý, như là ý kiến của
Nhân dân ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ý kiến của doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác; ý kiến của cơ
quan nhà nước ở Trung ương và địa phương; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp; ý kiến của chuyên gia, nhà khoa học...
- Các nội dung trọng tâm phải
được tập hợp, tổng hợp báo cáo rõ theo chương, điều liên quan đến ý kiến góp ý.