|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1402/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1402/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1402/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
17 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số: 35/2015/NĐ-CP ngày
13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số: 18/2016/TT-BTC ngày
21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số:
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Thông tư số: 19/2017/TT-BNNPTNT ngày
09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số: 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết
Điều 4 Nghị định số: 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng
đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang
trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số: 586/QĐ-BNN-TT ngày
12/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số: 104/TTr-SNN ngày 01/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020 (có nội dung chi tiết đính kèm).
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ Kế hoạch được phê duyệt xây dựng Phương án cụ thể từng năm thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Quyết định số: 586/QĐ-BNN-TT ngày 12/02/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa đến năm 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban
hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2018 - 2020, nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển sản
xuất bền vững, nâng cao thu nhập trên
một đơn vị diện tích canh tác, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường và thích ứng
với biến đổi khí hậu; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung.
- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở một số khu vực, nhằm khai thác những
tiềm năng lợi thế đất đai, điều kiện tự nhiên, lao động của địa phương. Mở rộng
các mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng, công thức
luân canh, phương thức sản xuất phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng các quy định của của pháp luật về quản lý đất đai và
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Việc lựa chọn loại cây trồng để chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất lúa, ngô phải theo hướng tập trung tạo thành vùng sản xuất gắn với thị trường, hình thành mối liên kết sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa doanh nghiệp và hợp tác xã; đồng thời
việc lựa chọn loại cây trồng để chuyển đổi phải đảm bảo với quy hoạch, định hướng
phát triển nông, lâm nghiệp của tỉnh và phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng của địa phương.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có phù hợp với
các quy hoạch về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương, đảm bảo phục hồi lại được hiện trạng ban đầu để
trồng lúa trở lại khi cần thiết.
II. KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh là 2.245ha,
trong đó: Chuyển sang trồng cây hằng năm là 1.969,0ha, chuyển sang trồng cây
lâu năm là 177,5ha và kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất lúa là 98,5ha. Phân bổ
theo từng năm cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung chuyển đổi
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Thời gian thực hiện
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Chuyển sang
trồng cây hàng năm
|
Ha
|
1.969
|
1.459,5
|
258,6
|
250,9
|
2
|
Chuyển sang
trồng cây lâu năm
|
Ha
|
177,5
|
67,5
|
55,7
|
54,3
|
3
|
Kết hợp nuôi
trồng thủy sản
|
Ha
|
98,5
|
40,5
|
27,7
|
30,3
|
Cộng
|
|
2.245
|
1.567,5
|
342
|
335,5
|
(có Phụ lục 1, 2, 3, 4 chi tiết kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp về tuyên truyền
- Tăng cường
công tác tuyên truyền vận động và quán triệt sâu rộng đến cán bộ, đảng viên,
nhân dân về các chủ trương, định hướng của Chính phủ về việc chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, hiệu quả kinh tế của việc chuyển đổi. Cán bộ, công chức, đảng viên tại
các xã, phường, thị trấn là người tiên phong thực hiện trước để nêu gương.
- Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật
cho người dân, xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại các địa
phương để nhân rộng.
- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình
thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất để tăng hiệu quả sản xuất
cũng như tiếp cận các nguồn lực.
2. Giải
pháp về ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Chuyển giao
các loại giống cây trồng có năng suất, chất lượng, có khả năng chống chịu sâu bệnh
và điều kiện bất thuận như rét đậm, rét hại, hạn hán... phục vụ chuyển đổi; ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm.
- Xác định cơ
cấu cây trồng phù hợp với từng vùng chuyển đổi, từng chất đất, tập quán sản xuất
cũng như nhu cầu của thị trường; tăng cường công tác chuyển
giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng.
3.
Giải pháp về tổ chức sản xuất
- Tổ chức lại sản xuất theo quy mô
nhóm hộ và tổ hợp tác, hợp tác xã, hằng năm đánh giá những
khó khăn và đề ra giải pháp tháo gỡ.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết
yếu phục vụ sản xuất.
- Đẩy mạnh việc
liên kết theo chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ nhằm gia tăng giá trị cho nông sản
mang lại hiệu quả cao trong sản xuất.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để
các doanh nghiệp đầu tư hỗ trợ nông dân định hướng sản xuất, hợp đồng thu mua,
bao tiêu sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa.
4. Giải pháp về cơ chế chính
sách
Vận dụng các chính sách hiện có của Trung ương, địa phương để hỗ trợ cho
hợp tác xã, tổ hợp
tác, nhóm hộ, cá nhân tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng thành vùng sản xuất hàng hóa như hỗ trợ lãi suất vốn vay, hỗ trợ liên kết sản xuất, xúc tiến quảng bá
tiêu thụ sản phẩm…
5. Giải pháp về nguồn lực
- Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương, nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác như:
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
(chương trình 30a, 135...); chính sách theo Nghị định số:
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; nguồn vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh, huyện, thành phố; nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ....
- Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với chính quyền, đoàn thể
các cấp trong công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố có
phương án chỉ đạo cụ thể về loại cây trồng chuyển đổi, các giải pháp kỹ thuật,
quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm, liên kết thị trường…
- Phối hợp
với các Sở, Ngành liên quan tổng hợp các nguồn vốn thông qua các
chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của Trung ương, địa phương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ kinh phí thực hiện.
- Chủ trì,
phối hợp với các ngành theo dõi đôn đốc, kiểm tra giám sát việc
thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo có hiệu quả;
hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch; kịp thời đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với điều kiện thực tế.
- Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kết quả thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Xây dựng, tổng
hợp kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm.
- Tham mưu, ưu
tiên bố trí nguồn vốn của Trung ương và địa phương để đầu tư cơ sở
hạ tầng đảm bảo điều kiện cho các vùng chuyển đổi cây trồng trên đất lúa
theo hướng tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Kêu gọi các
doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư liên kết với người dân sản xuất tập
trung tạo thành vùng sản xuất hàng hóa.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí kinh phí, hướng dẫn
lồng ghép các chính sách để thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Đề xuất các dự án khoa học công nghệ về chuyển giao các cây trồng mới để bổ sung vào cơ cấu
giống phục vụ chuyển đổi; xây dựng mô hình ứng dụng và
chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất lúa; ưu tiên sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học hằng năm thực hiện các dự án ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất,
đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
5.
Sở Công Thương
Chủ trì các hoạt động xúc tiến
thương mại, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản trong và ngoài tỉnh; tham
mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
những chính sách liên quan đến việc hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
6.
Văn phòng Điều phối Xây dựng Nông thôn mới và Giảm
nghèo tỉnh
Chủ trì, ưu tiên bố trí nguồn vốn
phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung, góp
phần hoàn thành tiêu chí về thu nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ lao động có việc
làm thường xuyên trong kế hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
7. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
Khuyến khích các Hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh mở rộng quy mô, hoạt động theo Luật Hợp tác
xã năm 2012; tăng cường, mở rộng liên kết với nông dân, hỗ
trợ người dân trong việc tiêu thụ sản phẩm.
8. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức hội,
đoàn thể tỉnh
- Phối hợp với
các Sở, Ngành, địa phương tuyên truyền, vận động hội viên,
đoàn viên thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa để hình
thành các vùng sản xuất hàng hóa, tập trung; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất, sản xuất phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm... để nâng cao thu nhập
trên đơn vị diện tích; hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã liên kết với doanh
nghiệp để sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Lồng ghép và sử dụng các nguồn lực để xây dựng và nhân rộng các mô hình
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa đảm bảo đúng quy hoạch, đúng mục đích sử dụng đất và định hướng lựa chọn
cây trồng phù hợp vào sản xuất.
- Đề xuất các cơ
chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; thực hiện
lồng ghép các nguồn vốn để triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa để nâng cao hiệu quả trên đơn vị diện
tích.
- Hướng dẫn, chỉ
đạo các Hợp tác xã, Tổ hợp tác và nông dân ký hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản
phẩm theo chuỗi giá trị; phối hợp với các ngành liên quan và các doanh nghiệp tổ
chức tập huấn, xây dựng các mô hình sản xuất.
- Là đầu mối liên
hệ với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để bao tiêu sản phẩm cho nông dân.
- Chỉ đạo, giám
sát quá trình thực hiện hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nhằm đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng. Phối hợp với doanh nghiệp kiểm tra,
đôn đốc, hỗ trợ, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân thực hiện kế hoạch sản xuất, thu
hoạch, vận chuyển theo đúng hợp đồng đã ký kết.
- Tổng hợp báo
cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn định kỳ hằng tháng, quý, năm theo quy định.
Trên đây là nội dung Kế hoạch “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020”, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn yêu cầu các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA GIAI
ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng cộng
|
Chuyển sang trồng cây hằng năm
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
1
|
Na Rì
|
375,5
|
344,4
|
277,0
|
67,4
|
31,1
|
31,1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Bạch Thông
|
272,0
|
241,5
|
122,0
|
119,5
|
30,5
|
-
|
30,5
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Chợ Đồn
|
96,1
|
35,0
|
20,4
|
14,6
|
39,0
|
32,3
|
6,7
|
22,1
|
10,2
|
11,9
|
4
|
Ngân Sơn
|
898,6
|
886,6
|
691,6
|
195,0
|
12,0
|
6,0
|
6,0
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Pác Nặm
|
217,8
|
156,8
|
93,2
|
63,6
|
13,8
|
10,7
|
3,1
|
47,2
|
10,2
|
37,0
|
6
|
Thành phố
|
15,0
|
10,5
|
4,5
|
6,0
|
3,0
|
3,0
|
-
|
1,5
|
-
|
1,5
|
7
|
Ba Bể
|
235,7
|
183,9
|
20,0
|
163,9
|
24,6
|
7,7
|
16,9
|
27,2
|
-
|
27,2
|
8
|
Chợ Mới
|
134,3
|
110,3
|
52,6
|
57,7
|
23,5
|
7,9
|
15,6
|
0,5
|
0,3
|
0,2
|
Cộng
|
2.245,0
|
1.969,0
|
1.281,3
|
687,7
|
177,5
|
98,7
|
78,8
|
98,5
|
20,7
|
77,8
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng cộng
|
Chuyển sang trồng cây hằng năm
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
1
|
Na Rì
|
350,5
|
341,0
|
276,0
|
65,0
|
9,5
|
9,5
|
|
-
|
|
|
2
|
Bạch Thông
|
172,0
|
161,5
|
122,0
|
39,5
|
10,5
|
|
10,5
|
-
|
|
|
3
|
Chợ Đồn
|
55,1
|
22,8
|
11,7
|
11,1
|
16,7
|
10,0
|
6,7
|
15,6
|
8,2
|
7,4
|
4
|
Ngân Sơn
|
756,8
|
751,6
|
635,6
|
116,0
|
5,2
|
2,4
|
2,8
|
-
|
|
|
5
|
Pác Nặm
|
63,4
|
46,0
|
36,2
|
9,8
|
3,4
|
2,4
|
1,0
|
14,0
|
3,4
|
10,6
|
6
|
Thành phố
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
7
|
Ba Bể
|
80,4
|
62,8
|
20,0
|
42,8
|
7,7
|
2,8
|
4,9
|
9,9
|
|
9,9
|
8
|
Chợ Mới
|
84,3
|
70,3
|
18,6
|
51,7
|
13,5
|
7,9
|
5,6
|
0,5
|
0,3
|
0,2
|
Cộng
|
1.567,5
|
1.459,5
|
1.121,6
|
337,9
|
67,5
|
36,0
|
31,5
|
40,5
|
11,9
|
28,6
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA NĂM
2019
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng cộng
|
Chuyển sang trồng cây hằng năm
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
1
|
Na Rì
|
11,0
|
0,6
|
|
0,6
|
10,4
|
10,4
|
|
-
|
|
|
2
|
Bạch Thông
|
50,0
|
40,0
|
|
40,0
|
10,0
|
|
10,0
|
-
|
|
|
3
|
Chợ Đồn
|
17,8
|
2,5
|
1,0
|
1,5
|
12,3
|
12,3
|
|
3,0
|
1,0
|
2,0
|
4
|
Ngân Sơn
|
76,6
|
73,0
|
29,0
|
44,0
|
3,6
|
1,1
|
2,5
|
-
|
|
|
5
|
Pác Nặm
|
73,9
|
53,4
|
27,1
|
26,3
|
5,2
|
4,2
|
1,0
|
15,3
|
3,6
|
11,7
|
6
|
Thành phố
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
7
|
Ba Bể
|
77,7
|
60,6
|
|
60,6
|
8,2
|
2,2
|
6,0
|
8,9
|
|
8,9
|
8
|
Chợ Mới
|
30,0
|
25,0
|
22,0
|
3,0
|
5,0
|
|
5,0
|
-
|
|
|
Cộng
|
342,0
|
258,6
|
80,6
|
178,0
|
55,7
|
31,2
|
24,5
|
27,7
|
4,6
|
23,1
|
Ghi chú: Năm 2019, tiếp tục thực hiện trên
các diện tích đã thực hiện chuyển đổi năm 2018.
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA NĂM
2019
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng cộng
|
Chuyển sang trồng cây hằng năm
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
Tổng
|
Đất 1 vụ
|
Đất 2 vụ
|
1
|
Na Rì
|
14,0
|
2,8
|
1,0
|
1,8
|
11,2
|
11,2
|
|
|
|
|
2
|
Bạch Thông
|
50,0
|
40,0
|
|
40,0
|
10,0
|
|
10,0
|
|
|
|
3
|
Chợ Đồn
|
23,2
|
9,7
|
7,7
|
2,0
|
10,0
|
10,0
|
|
3,5
|
1,0
|
2,5
|
4
|
Ngân Sơn
|
65,2
|
62,0
|
27,0
|
35,0
|
3,2
|
2,5
|
0,7
|
|
|
|
5
|
Pác Nặm
|
80,5
|
57,4
|
29,9
|
27,5
|
5,2
|
4,1
|
1,1
|
17,9
|
3,2
|
14,7
|
6
|
Thành phố
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
7
|
Ba Bể
|
77,6
|
60,5
|
|
60,5
|
8,7
|
2,7
|
6,0
|
8,4
|
|
8,4
|
8
|
Chợ Mới
|
20,0
|
15,0
|
12,0
|
3,0
|
5,0
|
|
5,0
|
|
|
|
Cộng
|
335,5
|
250,9
|
79,1
|
171,8
|
54,3
|
31,5
|
22,8
|
30,3
|
4,2
|
26,1
|
Ghi chú: Năm 2020, tiếp tục thực hiện trên
các diện tích đã thực hiện chuyển đổi năm 2018, 2019.
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1402/QĐ-UBND ngày 17/08/2018 về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
1.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|