Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
14/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Cần Thơ
Người ký:
Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành:
16/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
14/2024/QĐ-UBND
Cần Thơ, ngày 16
tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC I KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2020/QĐ-UBND NGÀY 09
THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ,
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1703/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I kèm theo Quyết định số
10/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản (chi tiết
theo Phụ lục I đính kèm).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2024.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong
việc bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, vật kiến trúc; những dự án, hạng mục đã phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhà ở, vật kiến trúc hoặc đang thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ nhà ở, vật kiến trúc theo phương án đã được phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã
phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- TT TU; TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP, các Đoàn thể TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
- VP UBND TP (3BD);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. U
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Biểu giá tại Phụ lục này là Đơn giá xây dựng 1m2
mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố.
2. Các hạng mục, chủng loại vật tư hoặc chủng loại
vật tư khác nhóm không có trong đơn giá này, Hội đồng bồi thường thuê đơn vị có
chức năng thực hiện kiểm định, xác định giá trị theo thực tế trình Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định.
Nhóm 1: NHÀ Ở
TT
LOẠI
ĐVT
ĐƠN GIÁ
(đồng)
A
NHÀ ĐỘC LẬP
I
Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép(BTCT), móng
BTCT, sàn BTCT, tường gạch
1
Mái BTCT, Không trần
a
Nền gạch men
m2
5.366.400
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.310.500
c
Nền láng ximăng
m2
5.232.240
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
5.042.180
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.986.280
c
Nền láng ximăng
m2
4.908.020
3
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.673.240
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.617.340
c
Nền láng ximăng
m2
4.539.080
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
II
Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn),
móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.438.460
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.382.560
c
Nền láng ximăng
m2
4.304.300
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.136.600
b
Nền gạch bông, sạch tàu
m2
4.080.700
c
Nền láng ximăng
m2
4.002.440
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp
kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đ/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
III
Nhà lầu khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn),
móng BTCT, sàn ván, tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.214.860
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.158.960
c
Nền láng ximăng
m2
4.080.700
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.980.080
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.924.180
c
Nền láng ximăng
m2
3.845.920
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
IV
Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn
ván, tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.913.000
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.857.100
c
Nền láng ximăng
m2
3.778.840
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.678.220
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.622.320
c
Nền láng ximăng
m2
3.544.060
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
V
Nhà lầu khung cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn
bê tông nhẹ, tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.901.820
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.845.920
c
Nền láng ximăng
m2
3.767.660
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.667.040
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.611.140
c
Nền láng ximăng
m2
3.532.880
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
VI
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ
tràm, tường gạch
1
Mái BTCT, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.908.020
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.852.120
c
Nền láng ximăng
m2
4.773.860
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.472.000
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.416.100
c
Nền láng ximăng
m2
4.337.840
3
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.980.080
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.924.180
c
Nền láng ximăng
m2
3.845.920
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm
đơn giá 66.000 đ/m2 .
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp
kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nhưng hệ đà giằng
mái không là BTCT tính bằng 90% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà
cùng loại.
- Nhà có gác BT nhẹ lửng tính bằng 85% đơn giá
nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm
vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng
phần cừ chiếm 30% giá trị phần móng.
VII
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột Bê tông đúc sẵn),
(móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
2.862.080
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
2.806.180
c
Nền láng ximăng
m2
2.727.920
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
2.269.540
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
2.213.640
c
Nền láng ximăng
m2
2.135.380
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp
kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà
cùng loại.
- Nhà có gác bê tông nhẹ lửng tính bằng 85% đơn
giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm
vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
VIII
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ
các loại, tường gạch
1
Mái ngói, không trần
a
Nền each men
m2
2.996.240
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
2.940.340
c
Nền láng ximăng
m2
2.862.080
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
2.403.700
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
2.347.800
c
Nền láng ximăng
m2
2.269.540
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá
8% đơn giá nhà cùng loại.
- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm
vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
IX
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải
BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
1
Mái BTCT, không trần
a
Nền gạch men
m2
3.063.320
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
3.007.420
c
Nền láng ximăng
m2
2.929.160
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
2.258.360
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
2.202.460
c
Nền láng ximăng
m2
2.124.200
3
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền đổ BTCT
m2
2.616.120
b
Nền gạch men
m2
1.911.780
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
1.855.880
d
Nền láng ximăng
m2
1.777.620
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá
8% đơn giá nhà cùng loại.
- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm
vong... lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Nhà có gác gỗ (có sàn ván): đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 476.300 đồng/m2 .
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình,
khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng
giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.
- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính
bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.
B
NHÀ LIÊN KẾ
- Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc
lập.
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi
thường giảm 3,5% mỗi vách
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn
giá bồi thường giảm 7% mỗi vách
C
NHÀ SÀN
I
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả
bê tông đúc sẵn), tường gạch
1
Mái BTCT, không trần
a
Nền gạch men
m2
5.668.260
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.612.360
c
Nền láng ximăng
m2
5.534.100
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gạch men
m2
5.187.520
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.131.620
c
Nền láng ximăng
m2
5.053.360
3
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gạch men
m2
4.986.280
b
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.930.380
c
Nền láng ximăng
m2
4.852.120
Ghi chú:
- Nhà sàn có tầng lầu, phần tầng lầu được tính
theo đơn giá cùng loại.
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite,
gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.
- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền
gạch men: 97.500 đ/m2 .
- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không
lót gạch hoặc láng ximăng giảm đơn giá 164.400 đồng/m2 .
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn
giá bồi thường giảm 7% mỗi vách
II
Nhà sàn lót đal ximăng, trụ đà bê tông, khung
cột BT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
4.874.480
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
4.796.220
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
III
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột
BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
3.980.080
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
3.611.140
Ghi chú:
- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá
nhà cùng loại
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
IV
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn),
khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
3.476.980
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
3.085.680
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp
kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
V
Nhà sàn lót đal ximăng, trụ đà BTCT (kể cả BT
đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần.
m2
3.141.580
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
2.761.460
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
VI
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT
đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
2.739.100
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
2.370.160
Ghi chú:
- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá
nhà cùng loại
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
VII
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT,
đà gỗ (thép), khung cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẵn), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
3.007.420
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
2.627.300
Ghi chú:
- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá
nhà cùng loại.
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế.
VIII
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT
(kể cả BT đúc sẵn), đà gỗ (thép), khung cột gạch, cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
2.705.560
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
2.336.620
Ghi chú:
- Nhà lót gỗ ván tạp giảm 816.100 đồng đơn giá
nhà cùng loại.
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế.
IX
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ đà gỗ
(thép), khung cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
2.537.860
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
2.157.740
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao. nhựa đơn giá tính theo thực tế
X
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal ximăng, trụ đà gỗ
(thép), khung cột gỗ (thép), tường gạch
1
Mái ngói, không trần
m2
1.721.720
2
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
m2
1.352.780
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng
hợp kim, thạch cao, nhựa đơn giá tính theo thực tế
D
NHÀ BIỆT THỰ
I
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn
BTCT, tường gạch
1
Mái BTCT, không trần
a
Nền gỗ
m2
6.026.020
b
Nền gạch men
m2
5.936.580
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.880.680
d
Nền láng ximăng
m2
5.802.420
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gỗ
m2
5.679.440
b
Nền gạch men
m2
5.590.000
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.534.100
d
Nền láng ximăng
m2
5.455.840
3
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần
a
Nền gỗ
m2
5.321.680
b
Nền gạch men
m2
5.232.240
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.176.340
d
Nền láng ximăng
m2
5.098.080
II
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường
gạch
1
Mái BTCT, không trần
a
Nền gỗ
m2
5.321.680
b
Nền gạch men
m2
5.232.240
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
5.176.340
d
Nền láng ximăng
m2
5.098.080
2
Mái ngói, không trần
a
Nền gỗ
m2
4.852.120
b
Nền gạch men
m2
4.762.680
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.706.780
d
Nền láng ximăng
m2
4.628.520
3
Mái tole tráng kẽm, không trần
a
Nền gỗ
m2
4.472.000
b
Nền gạch men
m2
4.382.560
c
Nền gạch bông, gạch tàu
m2
4.326.660
d
Nền láng ximăng
m2
4.248.400
Ghi chú: Đơn vị tính được quy định như sau:
+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2
xây dựng.
+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2
sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử
Xác định hệ số
giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn
Quy cách - Kết
cấu
Hệ số
- Vách tường (vách chuẩn)
1,0
- Vách song sắt
1,0
- Vách tole
0,9
- Vách ván, vách lưới B40
0,8
- Vách lá
0,7
- Vách tre
0,7
- Vách bạt
0,7
- Không có vách
0,6
- Mái lợp lá (đối với mái tole)
0,8
- Mái bạt (đối với mái tole)
0,8
- Nền đất (đối với nền lán xi măng)
0,8
E
NHÀ TẠM
1
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
men.
m2
793.780
2
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
bông.
m2
709.930
3
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền
ximăng, gạch tàu.
m2
603.720
4
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.
m2
452.790
5
Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá, mái hiên di
động
m2
268.320
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách
không nằm trong khung giá chuẩn
Quy cách - Kết
cấu
Hệ số
- Cột gỗ tạp
1,0
+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt
tròn
1,08
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)
1,2
- Vách lá
1,0
+ Vách bạt tạm
1,0
+ Vách tre
1,0
+ Vách tường
1,3
+ Vách tole
1,2
+ Vách ván, vách lưới B40
1,1
+ Không vách
0,9
- Mái lợp lá
1,0
+ Mái lợp tấm bạt cao su
1,0
+ Mái lợp tole
1,2
- Nền xi măng
1,0
+ Nền lót ván tạp
1,0
Nhóm 2: VẬT KIẾN TRÚC
STT
DANH MỤC
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
1
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
a
Tường xây, mái BTCT
cái
9.150.830
b
Tường xây, mái tole hay ngói
cái
9.055.800
c
Tường ván, mái tole hay ngói
cái
6.819.800
d
Vách tole, mái tole hay ngói
cái
7.043.400
đ
Còn lại
cái
5.310.500
2
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh
(không hay có mái che)
a
Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau
không chắc chắn.
đ/m2
150.930
b
Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).
đ/m2
197.886
c
Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ
N4).
đ/m2
396.890
d
Trụ BTCT, đà gỗ (thép)- sàn lót đal, ximăng, lót
ván (gỗ N4).
đ/m2
654.030
đ
Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.
đ/m2
804.960
e
Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.
đ/m2
1.106.820
g
Trụ, đà và mặt sàn bằng vĩ sắt tận dụng.
đ/m2
782.600
3
Hàng rào các loại:
3.1
Tường 20 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song
sắt, ghép Iưới B40)
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
1.358.370
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
1.265.576
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
1.172.782
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
1.091.168
3.2
Tường 20 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song
sắt, ghép lưới B40)
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
1.257.750
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
1.164.956
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
1.072.162
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
990.548
3.2
Tường 20 xây không tô (xây trơn hoặc ghép song
sắt, ghép lưới B40)
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
1.157.130
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
1.064.336
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
971.542
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
889.928
3.2
Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song
sắt, ghép lưới B40)
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
905.580
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
816.140
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
721.110
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
642.850
e
Trụ gỗ
đ/m2
547.820
f
Trụ sắt (thép)
đ/m2
547.820
3.3
Tường 10 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song
sắt, ghép lưới B40):
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
816.140
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
726.700
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
642.850
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
547.820
e
Trụ gỗ
đ/m2
463.970
f
Trụ sắt (thép)
đ/m2
469.560
3.4
Tường 10 không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt,
ghép lưới B40):
a
Móng trụ BTCT
đ/m2
721.110
b
Móng đá hộc, trụ xây gạch
đ/m2
639.496
c
Móng trụ gạch có trụ chống
đ/m2
547.820
d
Cột gạch, không trụ chống
đ/m2
452.790
đ
Trụ gỗ
đ/m2
391.300
e
Trụ sắt (thép)
đ/m2
380.120
- Ghi chú: không Móng giảm 10% giá trị công
trình.
3.5
Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược,
trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân
đ/md
hỗ trợ chi phí
tháo dỡ 50.000/md
3.6
Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi
thường:
4
Chuồng trại chăn nuôi gia súc
4.1
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
654.030
b
Nền láng ximăng
đ/m2
804.960
4.2
Cột đúc, xây tường lững, không mái
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
458.380
b
Nền láng ximăng
đ/m2
564.590
4.3
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
503.100
b
Nền láng xi măng
đ/m2
631.670
4.4
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
385.710
b
Nền láng ximăng
đ/m2
436.020
4.5
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
301.860
b
Nền láng ximăng
đ/m2
329.810
4.6
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá
a
Nền lót gạch tàu
đ/m2
257.140
b
Nền láng ximăng
đ/m2
279.500
*Ghi chú:
- Không mái giảm 30% so với mái tole.
- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột gỗ
tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].
- Trường hợp xây dựng trên mương (có cùng kết cấu)
tăng 15% đơn giá cùng loại
5
Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng
và đáy hồ bằng BTCT.(tính diện tích xung quanh thành hồ)
a
Thành hồ bằng BTCT dày 10
m2
1.578.616
b
Thành hồ bằng BTCT dày 20
m2
1.973.270
c
Thành hồ bằng BTCT dày 30
m2
2.466.308
d
Thành hồ bằng BTCT dày 40
m2
3.083.444
đ
Xây tô tường 10
m2
1.381.848
e
Xây tô tường 20
m2
1.776.502
- Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng,
có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.
6
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và
mặt đáy hồ bằng BTCT. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
a
Xây tô tường 10
m2
1.091.168
b
Xây tô tường 20
m2
1.822.340
7
Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng
và đáy hồ láng ximăng (tính diện tích xung quanh thành hồ)
a
Xây tô tường 10
m2
685.334
b
Xây tô tường 20
m2
894.400
8
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và
đáy hồ láng ximăng (tính diện tích xung quanh thành hồ)
a
Xây tô tường 10
m2
545.584
b
Xây tô tường 20
m2
916.760
9
Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng,
không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng
m2
463.970
10
Sân phơi, nền nhà.
a
Đổ bê tông có cốt thép
m2
167.700
b
Đổ bê tông không có cốt thép
m2
130.247
c
Lót gạch men
m2
190.060
d
Lót gạch bóng kính
m2
223.600
đ
Lót đá granit
m2
1.140.360
e
Lót gạch tàu
m2
144.222
g
Láng ximăng
m2
128.570
h
Lót gạch bông, gạch bê tông tự chèn, đan bê tông
m2
156.520
i
Lót gỗ
m2
279.500
11
Bờ kè và tường chắn
11.1
Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:
m2
a
Tường 10
m2
638.378
b
Tường 20
m2
894.400
c
Ghép đal BTCT
m2
754.650
11.2
Kè xây đá hộc
m2
383.474
11.3
Kè đổ BTCT, tường dày 10
m2
754.650
11.4
Kè đổ BTCT, tường dày 20
m2
1.015.144
11.5
Tường chắn BTCT
m2
499.746
11.6
Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm
khác đóng chắn trước và sau nhà
m2
181.116
12
Vật liệu ốp tường trang trí
a
Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá
rửa
m2
164.346
b
Diện tích đá granit ốp tường
m2
1.229.800
c
Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí
m2
336.518
d
Aluminium ốp tường trang trí
m2
476.268
đ
Ốp gỗ
m2
279.500
e
Giấy dán tường
m2
134.160
g
Vách kính cường lực
m2
726.700
13
Vật liệu trần
a
Trần nhựa thường, trần xốp
m2
106.210
b
Trần thạch cao, trần Prima, trần nhựa phủ PVC
m2
145.340
c
Trần gỗ, trần nhôm
m2
313.040
14
Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái
tole, nền xi măng
a
Diện tích dưới 1m2 .
cái
942.474
b
Diện tích từ 1,0m2 - 2m2 .
cái
1.884.948
c
Diện tích từ > 2,0m2 - 3m2 .
cái
2.827.422
d
Diện tích từ > 3,0m2 trở lên.
cái
3.771.014
15
Hòn non bộ
m2
1.677.000
16
Trại ghe
a
Cột BTCT đúc sẵn, mái tole
m2
204.594
b
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá
m2
107.328
c
Cột gỗ (nhóm 4), mái tole
m2
157.638
d
Cột gỗ tạp, tre, mái lá
m2
32.422
17
Khối lượng cấu kiện
a
Khối lượng bê tông cốt thép mác 200
m3
1.625.572
b
Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 các cấu kiện
trên cao
m3
2.184.572
c
Khối gạch xây tô
m3
1.160.484
d
Khối xây đá hộc
m3
1.451.164
d
Tường xây tô gạch ống (10)
m2
68.198
e
Tường xây tô gạch ống (20)
m2
139.750
g
Tường xây không tô gạch ống (10)
m2
48.074
h
Tường xây không tô gạch ống (20)
m2
95.030
i
Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống
thép tiền chế:
cái
359.996
k
Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch::
cái
181.116
m
Bàn thờ Ông Thiên gỗ
cái
127.452
18
Giếng nước sạch các loại:
a
Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ800
md
278.382
b
Giếng nước đào thủ công bằng BTCT Φ1000
md
348.816
c
Giếng đóng máy ống thép Φ49
md
52.546
d
Giếng đóng máy ống nhựa Φ49
md
26.832
e
Giếng khoan bơm tay (cây nước)
cái
5.590.000
19
Di chuyển mồ mã (đã bao gồm chi phí đào, bốc, di
chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan)
a
Mộ đất
cái
7.060.000
b
Mộ xây gạch bán kiên cố
cái
8.722.000
c
Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên
cái
9.760.000
d
Mộ xây kiên cố (BTCT)
cái
13.498.000
đ
Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch
cái
5.814.000
e
Kim tĩnh
cái
10.000.000
g
Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế
20
Hạng mục khác
20.1
Mất trắng
a
Đồng hồ điện
cái
1.744.080
b
Đồng hồ nước
cái
1.744.080
c
Điện thoại
cái
933.530
20.2
Di dời tại chỗ
a
Đồng hồ điện
cái
580.242
b
Đồng hồ nước
cái
463.970
c
Điện thoại
cái
116.272
20.3
Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường
50% đơn giá trên;
20.4
Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện
sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn
giá trên.
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP
STT
LOẠI
ĐVT
ĐƠN GIÁ (đồng)
1
Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột
gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần,
nền xi măng
m2
1.973.270
2
Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không
phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment,
không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu
m2
2.216.994
3
Mái che: Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V ,
không vách, mái tole, không trần, nền xi măng, gạch tàu
m2
1.056.510
4
Mái che bằng tole khung sắt tiền chế gắn nhờ tường
cột công trình khác (không tính phần nền)
m2
447.200
5
Mái che làm thêm trên nhà có mái BTCT: Khung cột
sắt tiền chế hay cột chữ V, vách tole, mái tole
m2
1.677.000
6
Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá,
đòn tay gỗ hay tay thép
m2
55.000
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/07/2024 sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và vật nuôi là thủy sản do thành phố Cần Thơ ban hành
1.225
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng