ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2017/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý và phát triển nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1203/TTr-SXD ngày 18 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về
tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về việc bán, cho
thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP
(b/c);
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh
Cà Mau;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT, NNTN (07), Q01/6,
Tu6/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chí
xét duyệt cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10,
Điều 49, Luật nhà ở năm 2014 được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
tỉnh Cà Mau, bao gồm nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn ngân
sách nhà nước (nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước) và nhà ở xã hội do doanh
nghiệp hoặc hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân
sách nhà nước.
2. Các nội dung khác có liên quan đến
quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội mà
không quy định tại Quy định này, thì thực hiện theo Luật nhà ở hiện hành và các
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan đến việc thực hiện xét chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc xét chọn đối tượng
Việc xét chọn đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm tất cả các nguyên tắc
sau:
1. Công khai, minh bạch;
2. Xét chọn đúng đối tượng, bảo đảm
các điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Luật nhà ở
năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
3. Trình tự, thủ tục đúng quy định
pháp luật về nhà ở và các thủ tục hành chính đã được công bố.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 4. Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Nguyên tắc xét duyệt đối tượng:
a) Quy định về việc thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở (Nghị định số 99/2015/NĐ-CP)
và Điều 14, Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở (Thông tư số
19/2016/TT-BXD).
b) Trường hợp quỹ nhà ở xã hội không
đủ để bố trí cho tất cả các đối tượng có đủ điều kiện đăng ký thuê, thuê mua
thì thực hiện lựa chọn thông qua phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa
là 100 quy định tại khoản 2, Điều này. Người có tổng số điểm
cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết cho thuê, thuê mua trước.
c) Trường hợp đã thực hiện lựa chọn đối
tượng thông qua phương pháp chấm điểm nhưng quỹ nhà không đủ để bố trí cho tất
cả đối tượng có số điểm bằng nhau, giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xét chọn đối tượng được ưu tiên thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí khó khăn về
nhà ở (tối đa 40 điểm)
|
|
|
- Chưa có nhà ở.
|
40
|
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát
hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người.
|
30
|
2
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về đối tượng
(tối đa 40 điểm)
|
|
a
|
Đối tượng 1 (quy định tại khoản 1,
8 và 10, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người có công với cách mạng theo
quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở
công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật nhà ở;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở, chưa được nhà nước thực hiện
chính sách tái định cư.
|
40
|
b
|
Đối tượng 2 (quy định tại khoản 5,
6 và 7, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người lao động đang làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
|
30
|
c
|
Đối tượng 3 (quy định tại các khoản
4 và 9, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân
tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (đối tượng
quy định tại khoản 9, Điều 49, Luật nhà ở 2014, chỉ được thuê nhà ở trong thời
gian học tập)
|
20
|
3
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí ưu tiên
khác (tối đa 10 điểm)
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 1.
|
10
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối
tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2 hoặc 3.
|
7
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 hoặc đối tượng 3.
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình,
cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí
ưu tiên có thang điểm cao nhất.
|
4
|
4
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí ưu tiên do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định (tối đa 10 điểm)
|
|
|
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên; thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con,
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng tuất nuôi dưỡng hàng tháng; người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (không thuộc đối tượng quy định
tại Pháp lệnh ưu đãi người có công).
|
10
|
|
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
|
9
|
|
- Giáo sư, Nhà giáo nhân dân; Thầy
thuốc nhân dân; Nghệ sỹ nhân dân; người được tặng thưởng Huân chương cao quý
của Nhà nước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc
lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các
hạng; Huân chương Chiến công các hạng; Huân chương Lao động các hạng; Huân
chương Kháng chiến các hạng).
|
8
|
|
- Phó giáo sư; Tiến sĩ; Nhà giáo ưu
tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sỹ ưu tú; Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
|
7
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở, chưa được nhà nước thực hiện
chính sách tái định cư.
|
7
|
|
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị đang phải ở nhà thuê, ở nhờ (thời gian thuê, ở nhờ
liên tục từ 10 năm trở lên)
|
6
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 20 năm trở lên.
|
5
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 10 năm đến dưới 20
năm.
|
4
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 05 năm đến dưới 10
năm.
|
3
|
|
- Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức,
viên chức có thâm niên công tác từ 10 năm trở lên.
|
2
|
|
- Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức,
viên chức có thâm niên công tác từ 05 năm đến dưới 10
năm.
Ghi chú:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng nhiều tiêu chí ưu tiên khác nhau
thì chỉ tính theo một
tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất
|
1
|
3. Đối với việc bố trí ký túc xá dành
học sinh, sinh viên thuê trong thời gian học tập (nhà ở sinh viên): Trường hợp
không có đủ chỗ ở để bố trí theo yêu cầu thì thực hiện theo thứ tự ưu tiên lần
lượt như sau:
a) Con gia đình thuộc diện chính
sách, diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Nhà nước.
b) Sinh viên vùng sâu, vùng xa, ngoài
tỉnh.
c) Sinh viên học giỏi.
d) Sinh viên học năm đầu tiên.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
Sở Nội vụ và các đơn vị có chức năng liên quan căn cứ nhu cầu về nhà ở cho các
đối tượng theo từng thời kỳ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ
sung tiêu chí điểm ưu tiên (tiêu chí thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh)
cho phù hợp, bảo đảm mục tiêu an sinh xã hội và thu hút nguồn nhân lực.
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí xét
duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp hoặc cá
nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng
1. Nguyên tắc xét duyệt đối tượng:
a) Quy định về việc bán, cho thuê,
cho thuê mua và trình tự, thủ tục thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
xã hội do doanh nghiệp hoặc cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng được thực hiện
theo quy định tại Điều 20, 21, 22 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (Nghị định số
100/2015/NĐ-CP).
b) Nguyên tắc xét duyệt đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp hoặc cá nhân, hộ gia đình đầu
tư thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 23 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
2. Thang điểm được xác định trên cơ sở
các tiêu chí cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí khó khăn về
nhà ở (tối đa 40 điểm)
|
|
|
- Chưa có nhà ở.
- Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát
hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người.
|
40
30
|
2
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về đối tượng
(tối đa 40 điểm)
|
|
a
|
Đối tượng 1 (quy định tại các khoản
5, 6 và 7, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người lao động đang làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
|
30
|
b
|
Đối tượng 2 (quy định tại các khoản
4 và 9, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được
sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (đây là đối tượng chỉ được thuê nhà ở
xã hội).
|
20
|
c
|
Đối tượng 3 (quy định tại các khoản
1, 8 và 10, Điều 49 của Luật nhà ở):
- Người có công với cách mạng theo
quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở
công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở, chưa được Nhà nước thực hiện
chính sách tái định cư.
|
40
|
3
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí ưu tiên
khác (tối đa 10 điểm)
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 1 hoặc 2.
|
10
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối
tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.
|
7
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng 2.
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình,
cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí
ưu tiên có thang điểm cao nhất.
|
4
|
4
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí ưu tiên do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định (tối đa 10 điểm)
|
|
|
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên; thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con,
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng tuất nuôi dưỡng hàng tháng; người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên; Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (không thuộc đối tượng quy định tại
Pháp lệnh ưu đãi người có công).
|
10
|
|
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
|
9
|
|
- Giáo sư, Nhà giáo nhân dân; Thầy
thuốc nhân dân; Nghệ sỹ nhân dân; người được tặng thưởng Huân chương cao quý
của Nhà nước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc
lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng; Huân chương Chiến công các hạng; Huân chương Lao động
các hạng; Huân chương Kháng chiến các hạng).
|
8
|
|
- Phó giáo sư; Tiến sĩ; Nhà giáo ưu
tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sỹ ưu tú; Chiến sỹ thi đua toàn quốc; người có giải
thưởng quốc gia về nghiên cứu khoa học.
|
7
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà
chưa có nhà ở tại huyện, thành phố nơi nhà ở bị giải tỏa.
|
7
|
|
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo đang phải ở nhà thuê, ở nhờ (thời gian thuê, ở nhờ liên tục từ 05 năm
trở lên).
|
6
|
|
- Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc hộ
gia đình có người là dân tộc thiểu số.
|
6
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 20 năm trở lên.
|
5
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 10 năm đến dưới 20
năm.
|
4
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 cán bộ, công
chức, viên chức trở lên mà thâm niên công tác mỗi người từ 05 năm đến dưới 10
năm.
|
3
|
|
- Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức,
viên chức có thâm niên công tác từ 10 năm trở lên.
|
2
|
|
- Hộ gia đình có 01 cán bộ, công chức,
viên chức có thâm niên công tác từ 05 năm đến dưới 10 năm.
|
1
|
3. Đối với việc bố trí ký túc xá dành
học sinh, sinh viên thuê trong thời gian học tập (nhà ở sinh viên): Trường hợp
không có đủ chỗ ở để bố trí theo yêu cầu thì thực hiện theo thứ tự ưu tiên lần
lượt như sau:
a) Con gia đình thuộc diện chính
sách, diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Nhà nước.
b) Sinh viên vùng sâu, vùng xa, ngoài
tỉnh.
c) Sinh viên học giỏi.
d) Sinh viên học năm đầu tiên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện đúng Quy định này.
2. Công bố công khai thông tin về dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau tại trụ sở làm việc và
Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo quy định pháp luật về nhà ở.
3. Chủ trì xét duyệt đối tượng được
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; kiểm tra danh sách các đối
tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư;
kiểm tra danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi đến theo đúng quy định.
4. Chủ trì, phối hợp cùng với các sở,
ngành và đơn vị có liên quan đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý các trường hợp vi phạm quy định về lựa chọn đối tượng.
5. Giải quyết những thắc mắc, khiếu nại
của người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
6. Theo dõi, báo cáo tình hình mua
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo định kỳ (hàng
quý, 06 tháng, năm) hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi Quy định này trong nhân dân và các cơ quan nhà nước có liên quan trên địa
bàn.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức tiếp nhận và xác nhận các thông tin có liên quan theo nhiệm vụ và quyền hạn
được pháp luật quy định.
c) Xác nhận về việc người có nhà, đất
bị thu hồi mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
khi xem xét, bố trí nhà ở xã hội.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Xác nhận về đối tượng, điều kiện
cư trú, thực trạng nhà ở, thu nhập và các giấy tờ khác có liên quan đến việc
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo đúng quy định, bảo đảm tính xác thực,
nhanh chóng và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng có nhu cầu.
b) Xem xét, xác nhận danh sách các đối
tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây
dựng trước khi các bên ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Sao hồ sơ đăng ký và gửi danh sách
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đến Sở Xây dựng để kiểm tra, loại
trừ các trường hợp đối tượng có tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội đã được hỗ trợ về nhà ở nhiều lần.
3. Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
Phối hợp cùng Sở Xây dựng trong việc
rà soát, đề xuất điều chỉnh tiêu chí ưu tiên thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định phù hợp điều kiện của địa phương, nhu cầu sử dụng nguồn nhân
lực từng thời kỳ, tạo động lực phát triển kinh tế và thực hiện chính sách an
sinh xã hội.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý
người có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Xác nhận về đối tượng, thực trạng
nhà ở và mức thu nhập cho các đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định.
b) Phối hợp khi nhận được yêu cầu của
Sở Xây dựng trong việc xét chọn đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội có liên quan đến đơn vị mình quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư nhà ở xã hội
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự
án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách nhà nước:
a) Thực hiện công khai, gửi thông tin
và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và kịp thời việc công
bố, công khai các thông tin có liên quan đến dự án của mình đang triển khai thực
hiện.
b) Tổ chức tiếp nhận và xét duyệt hồ
sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các hộ gia đình, cá nhân theo
đúng quy định pháp luật về nhà ở và tiêu chí tại Quy định này; lập và gửi danh
sách đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự
án đến Sở Xây dựng để kiểm tra theo quy định.
c) Báo cáo Sở Xây dựng về các nội
dung có liên quan theo quy định khi khởi công dự án và tình hình thực hiện dự
án theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của cá nhân, hộ gia
đình thực hiện đầu tư nhà ở xã hội:
a) Báo cáo bằng văn bản đến Ủy ban
nhân dân cấp xã các thông tin về nhà ở xã hội do mình đầu tư theo nội dung quy
định tại điểm a, khoản 2, Điều 20 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, lập và gửi
danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đến Ủy ban nhân
dân cấp xã để xem xét, xác nhận danh sách trước khi hai bên ký hợp đồng mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà
ở xã hội do mình đầu tư theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của người mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội
Người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
có trách nhiệm kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin trong hồ sơ đăng ký và
chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật về việc kê khai của mình.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, đề nghị Thủ
trưởng các đơn vị liên quan có ý kiến gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.