ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 04 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính, Giám
đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1357/TTr-LS ngày 29 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 1687/LS-TC-XD-PTNT ngày 18
tháng 4 năm 2017 của Liên Sở: Tài Chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về báo cáo giải trình dự thảo Quyết định về Đơn giá bồi thường thiệt
hại tài sản khi nhà nước thu hồi đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về nguyên
tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây
dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” (có các phụ lục số 1
và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài
sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về
bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất,
giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này,
bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền
trên đất bị thu hồi.
Điều
2. Các nguyên tắc áp dụng
1.
Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy
định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện
Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy
năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình
phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Chủ hộ được tận thu lại các tài sản
và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
- Đối với nhà ở, công trình
xây dựng khác (không bao gồm vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp
(không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): Các tổ chức, các doanh nghiệp được tận
thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định
này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi
thường.
- Đối với nhà, công trình
xây dựng khác do các cơ quan nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): Được
bồi thường theo quy định; đồng thời giao Giám đốc đơn vị quản lý và thanh lý
tài sản, bán nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
- Việc tính trừ giá trị thu
hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100% nhà, công trình. Trường hợp
bị cắt xén sẽ không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi
tài sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: Các loại mồ
mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa
phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được
hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2.
Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03
tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử
dụng từ 50 năm đến 100 năm:
- Nhà cấp 2A: Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường
gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt
tiền nhà ốp đá Garanic hay gạch Ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị
vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt (tương đương gỗ nhóm 1, nhóm 2); hệ thống điện nước
hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường
gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền
lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp
khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình (tương
đương gỗ nhóm 4); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa
là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm:
- Nhà cấp 3A: Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường
gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại
tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh
tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt (tương đương gỗ nhóm 3); hệ
thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn
gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch
Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường;
cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt):
Móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực; mái tôn kẽm, ngói hoặc xi măng; sàn
gỗ suốt (chiều cao gác suốt thấp nhất là 1,6 m); nền gạch hoa hoặc xi măng; khu
vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt;
công trình sơn nước hoặc quét vôi.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng
dưới 20 năm:
- Nhà cấp 4A: Móng, trụ bê
tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang
trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần
thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu
vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc
khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ;
tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung
bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối
tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ;
mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết
bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Cách
xác định giếng khoan tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: Được tạo
thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức
bán thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt
thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D<200 mm (thường D 49 mm
cho giếng sinh hoạt và D 140-168 mm cho giếng tưới tiêu) và độ sâu trung bình
10-20 m. Kết cấu giếng: Trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc vật
liệu PVC khoan lỗ quấn lưới ny long, dưới cùng là ống lắng PVC.
b) Giếng khoan máy: Trong
trường hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến
cấp 12), độ sâu khoan > 20 m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ
khoan có khi đến hơn 500 mm, chiều sâu có khi đến hơn 100 m.
4.
Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy
định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu.
b)
Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm
và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu
năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối
với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A.
+ Cây sắp thu hoạch thì được
bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi
thường bằng 20% giá trị cây loại A.
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi
thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây
bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối
với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được
tính là loại A.
+ Cây trồng > 4 năm: Bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2 – 4 năm thì
bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm)
thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Riêng đối với cây keo và bạch đàn
được áp dụng:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối
với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được
tính là loại A.
+ Cây trồng từ >3- 4 năm:
Bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2-3 năm thì bồi
thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2
năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Trường hợp, đối với cây rừng
trồng các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện
đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các
đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp
vào ngân sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường).
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối
với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và
được tính là loại A.
+ Đối với những diện tích
hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường
bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Đối với những diện tích
hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường
bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong
chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá,
thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: Dưới 20 ngày
sau khi trồng.
+ Cây loại B: Trên 20 ngày
và dưới 40 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại A: Trên 40 ngày
sau khi trồng.
c) Mật
độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có
trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng
trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối
đa theo quy định sau:
+ Các loại Keo, Bạch đàn
(thuần): 2.500 cây/ha.
+ Cây Phi lao (thuần loại) :
2.500 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại) :
625 cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn
giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần
loại) : 1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây Điều (Đào): 300
cây/ha.
+ Cây Cao su : 555 cây/ha.
+ Cây Trôm : 800 cây/ha.
+ Cây Chuối : 2.000 cây/ha.
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
+ Cây Chà Là : 500 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định
tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng
cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn
tối đa theo quy định tại Điểm c).
5. Đối với
các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 thì Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo và đề xuất về cho các cơ quan
chuyên ngành (Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương…) chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào tình hình giá cả thị trường để thẩm định
các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các
đơn vị thực hiện.
Điều
3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án chưa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được
điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với
các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng
theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng
02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Đã tổ chức chi trả tiền bồi
thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) thì được điều
chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quy định này.
- Chưa tổ chức chi trả tiền
(lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định
này.
Điều 4.
Tổ chức thi hành
Trong quá trình thực hiện
Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh)
xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Danh mục công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
- Nhà cấp 2A
|
Đồng/m2 SD
|
6.200.000
|
2
|
- Nhà cấp 2B
|
Đồng/m2 SD
|
5.800.000
|
3
|
- Nhà cấp 3A
|
Đồng/m2 SD
|
5.200.000
|
4
|
- Nhà cấp 3B
|
Đồng/m2 SD
|
4.400.000
|
5
|
- Nhà cấp 3C (gác suốt,
chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m)
|
Đồng/m2 SD
|
3.500.000
|
6
|
- Nhà cấp 4A
|
Đồng/m2 XD
|
3.800.000
|
7
|
- Nhà cấp 4B
|
Đồng/m2 XD
|
3.600.000
|
8
|
- Nhà cấp 4C
|
Đồng/m2 XD
|
3.200.000
|
|
- Nhà cấp 4 có gác lửng,
chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m
|
Đồng/m2 XD
|
4.000.000
|
9
|
- Nhà tạm, mái tol hay
ngói, tường xây gạch, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
2.000.000
|
10
|
- Nhà tạm, mái tol hay
ngói, vách tol, ván, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
1.230.000
|
11
|
- Nhà tạm, mái tol, hay
lá, vách tol, đất, lá, cót, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
700.000
|
12
|
- Nhà tạm, mái tol hay
ngói, lá, vách đất, lá, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
590.000
|
13
|
- Nhà tạm, nền đất
|
Đồng/m2 XD
|
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
14
|
- Nhà tạm, nền gạch bông
|
Đồng/m2 XD
|
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
Vật kiến trúc
|
|
|
1
|
- Nhà vệ sinh xây loại tốt
(thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
Đồng/m2 XD
|
4.100.000
|
2
|
- Nhà vệ sinh thường (thiết
bị vệ sinh loại thường)
|
Đồng/m2 XD
|
2.300.000
|
3
|
- Nhà vệ sinh tạm (không
có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2 XD
|
690.000
|
4
|
- Chái tạm không vách
|
Đồng/m2XD
|
125.000
|
5
|
- Mái che khung sắt tiền
chế
|
Đồng/m2 XD
|
410.000
|
6
|
- Ốp gạch men, gạch
ceramic hoặc đá trang trí
|
Đồng/m2
|
210.000
|
7
|
- Hầm rút (tường xây gạch thẻ
10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2, mác 200)
|
Đồng/m3
|
1.380.000
|
8
|
- Hầm rút không có nắp đậy;
hầm phân Heo xây tường gạch dày 10 cm,
|
Đồng/m3
|
970.000
|
9
|
- Chuồng heo xây gạch nền
bê tông
|
Đồng/m2 XD
|
870.000
|
10
|
- Chuồng heo, chuồng gà
xây gạch, gỗ; nền gạch, xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
690.000
|
11
|
- Chuồng heo, chuồng gà và
chim bồ câu che lát gỗ tạm
|
Đồng/m2 XD
|
160.000
|
12
|
- Chuồng bò nền xi măng, nền
bê tông, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn
|
Đồng/m2 XD
|
400.000
|
13
|
- Chuồng bò nền đất, khung
gỗ, mái tôn hoặc che lát vật liệu tạm hoặc không có mái che
|
Đồng/m2 XD
|
160.000
|
14
|
- Hồ nước xây tường 20 cm
có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2.900.000
|
15
|
- Hồ nước xây tường 20 cm
không có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2.300.000
|
16
|
- Hồ nước xây tường 10 cm,
có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1.720.000
|
17
|
- Hồ nước xây tường 10 cm
không có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1.600.000
|
18
|
- Giếng xây đường kính
> 2 m
|
Đồng/mét sâu
|
3.700.000
|
19
|
- Giếng xây đường kính 1-2
m
|
Đồng/mét sâu
|
1.700.000
|
20
|
- Giếng bi D≤1 m
|
Đồng/mét sâu
|
580.000
|
21
|
- Giếng bi D>1 m
|
Đồng/mét sâu
|
710.000
|
22
|
- Giếng khoan tay
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
23
|
- Giếng khoan máy
|
Đồng/cái
|
26.000.000
|
24
|
- Giếng đất đường kính ≤2
m
|
Đồng/m3
|
90.000
|
25
|
- Giếng đất đường kính
> 2 m
|
Đồng/m3
|
130.000
|
26
|
- Sân lát gạch thẻ có mạch
|
Đồng/m2
|
140.000
|
27
|
- Sân lát gạch thẻ không mạch
|
Đồng/m2
|
100.000
|
28
|
- Sân láng ximăng
|
Đồng/m2
|
150.000
|
29
|
- Sân đúc bê tông xi măng
|
Đồng/m2
|
230.000
|
30
|
- Sân lát gạch bát tràng
có mạch
|
Đồng/m2
|
140.000
|
31
|
- Sân lát gạch con sâu
|
Đồng/m2
|
270.000
|
32
|
- Sân lát gạch hoa 20 x 20
|
Đồng/m2
|
2400.000
|
33
|
- Nền gạch ceramic 30 x 30
|
Đồng/m2
|
360.000
|
34
|
- Tường rào xây cao ≥ 1,5
m có trát
|
Đồng/md
|
1.000.000
|
35
|
- Tường rào xây cao ≥ 1,5
m không trát
|
Đồng/md
|
900.000
|
36
|
- Tường rào xây cao < 1,5
m có trát
|
Đồng/md
|
900.000
|
37
|
- Tường rào xây cao <
1,5 m không trát
|
Đồng/md
|
800.000
|
38
|
- Tường rào xây gạch trên
có lưới B40
|
Đồng/md
|
500.000
|
39
|
- Tường rào xây gạch trên
có khung sắt
|
Đồng/md
|
624.000
|
40
|
- Tường rào xây bằng đá
táp lô cao ≥ 1,5 m
|
Đồng/md
|
380.000
|
41
|
- Tường rào xây bằng đá
táp lô cao <1,5 m
|
Đồng/md
|
300.000
|
42
|
- Tường rào xây bằng đá
táp lô trên có lưới B40
|
Đồng/md
|
200.000
|
43
|
- Tường rào xây bằng đá
táp lô trên có khung sắt
|
Đồng/md
|
250.000
|
44
|
- Trát tường có sơn nước
|
Đồng/m2
|
150.000
|
45
|
- Kiềng nhà gạch thẻ
|
Đồng/md
|
160.000
|
46
|
- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6
m trở lên
|
Đồng/md
|
410.000
|
47
|
- Khối xây đá chẻ (đặc)
|
Đồng/m3
|
1.390.000
|
48
|
- Khối xây gạch vữa xi
măng M50
|
Đồng/m3
|
1.725.000
|
49
|
- Khối bê tông móng
|
Đồng/m3
|
2.480.000
|
50
|
- Khối bê tông cột
|
Đồng/m3
|
3.000.000
|
51
|
- Khối bê tông dầm sàn
|
Đồng/m3
|
2.760.000
|
52
|
- Khối bê tông nền
|
Đồng/m3
|
2.000.000
|
53
|
- Nền đường bê tông nhựa
dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
410.000
|
54
|
- Nền đường đá dăm láng nhựa
3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
280.000
|
55
|
- Nền đường cấp phối, sỏi
đỏ (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
150.000
|
56
|
- Cống thoát nước các loại
ngoài nhà
|
Đồng/md
|
100.000
|
III
|
Mồ mả
|
|
|
1
|
- Mả đất (bao gồm quan tài
và các chi phí khác)
|
Đồng/mộ
|
2.480.000
|
2
|
- Mả xây ≤ 4m2 (không bao
gồm tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
9.270.000
|
3
|
- Mả xây > 4m2 (không
bao gồm tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
10.900.000
|
IV
|
Điện nước
|
|
|
1
|
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ
điện
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
2
|
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ
nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
3
|
- Hỗ trợ di chuyển điện
thoại cố định
|
Đồng/cái
|
1.000.000
|
4
|
- Hỗ trợ di dời pin năng
lượng mặt trời
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
5
|
- Hỗ trợ di dời internet,
truyền hình cáp
|
Đồng/cái
|
300.000
|
V
|
Hỗ trợ công
|
|
|
1
|
- Công đào ao
|
Đồng/m3
|
30.000
|
2
|
- Công tháo dỡ và làm lại
các loại hàng rào
|
Đồng/md
|
20.000
|
3
|
- Công di dời sàn ván (nhà
sàn)
|
Đồng/m2
|
25.000
|
4
|
- Hỗ trợ nộp lại tiền đất
cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
Đồng/lô
|
200.000
|
5
|
- Hỗ trợ khối lượng đất đổ
nền
|
Đồng/m3
|
50.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Cây ăn trái
|
|
|
1
|
Sầu riêng
|
Đồng/cây
|
1.200.000
|
2
|
Mít, vú Sữa, dừa, dừa nước,
me
|
Đồng/cây
|
400.000
|
3
|
Thanh long
|
Đồng/trụ
|
430.000
|
4
|
Xoài
|
Đồng/cây
|
380.000
|
5
|
Bưởi, chanh, cam, quýt, tắc
|
Đồng/cây
|
310.000
|
6
|
Mãng cầu (ta, tây), táo lai
ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân,
táo thường
|
Đồng/cây
|
120.000
|
7
|
Nhãn, chôm chôm
|
Đồng/cây
|
420.000
|
8
|
Nho
|
Đồng/gốc
|
230.000
|
9
|
Chuối
|
Đồng/cây
|
50.000
|
10
|
Đu đủ
|
Đồng/cây
|
60.000
|
II
|
Cây lấy gỗ, cây bóng mát,
cây cảnh
|
|
|
1
|
- Keo lai, keo lá tràm,
tràm nước, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay
|
Đồng/cây
|
45.000
|
- Phi lao
|
Đồng/cây
|
54.000
|
2
|
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ,
bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp
|
Đồng/cây
|
120.000
|
3
|
Sanh, Lộc vừng, Tùng
|
Đồng/cây
|
180.000
|
4
|
Xoan, sến, thị, bằng lăng,
xà cừ (20 tuổi), cây sầu đâu, cây sầu chiều, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành…
|
Đồng/cây
|
290.000
|
5
|
Điệp vàng, trứng cá, đào
tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn
|
Đồng/cây
|
60.000
|
6
|
Dầu, sao, căm xe, lim,
bình linh, huỳnh đàn,
|
Đồng/cây
|
540.000
|
|
gỗ sưa, gỗ trắc, gõ...(cây
gỗ lớn 22 tuổi)
|
|
|
7
|
Cây Sa kê
|
Đồng/cây
|
400.000
|
8
|
Cây hoa Anh đào
|
Đồng/cây
|
120.000
|
9
|
Tre
|
Đồng/cây
|
12.000
|
10
|
Trúc
|
Đồng/cây
|
9.000
|
11
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
12
|
Mai các loại
|
Đồng/cây
|
140.000
|
13
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
240.000
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
Đồng/cây
|
60.000
|
Cau thường
|
Đồng/cây
|
36.000
|
Cau vua, cau Đền Hùng, Cau
sâm banh
|
Đồng/cây
|
500.000
|
14
|
Hoa kiểng các loại thanh cứng
|
Đồng/cây
|
48.000
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm
|
Đồng/cây
|
18.000
|
15
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
Đồng/m2
|
40.000
|
16
|
Cỏ kiểng các loại
|
Đồng/m2
|
24.000
|
17
|
Hàng rào cây kiểng
|
Đồng/m
|
18.000
|
18
|
Cây Đinh Lăng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cao su
|
Đồng/cây
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ
(có bầu đất)
|
16.000
|
- Cây giống stum trần
(không có bầu đất)
|
13.000
|
- Cây 01-02 năm tuổi
|
70.000
|
- Cây >02-05 năm tuổi
|
145.000
|
- Cây >05-08 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >08 -10 năm tuổi
|
400.000
|
- Cây >10- 12 năm tuổi
|
500.000
|
- Cây >12- 14 năm tuổi
|
600.000
|
- Cây >14-20 năm tuổi
|
750.000
|
- Cây >20-30 năm tuổi
|
300.000
|
2
|
Tiêu
|
Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ (-) 100.000 đ/trụ
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
220.000
|
- Cây 02-03 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >03-20 năm tuổi
|
380.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
120.000
|
3
|
Điều (Đào)
|
Đồng/cây
|
|
- Cây dưới 1 năm tuổi
|
14.000
|
- Cây 01 năm tuổi
|
60.000
|
- Cây 02- 04 năm tuổi
|
130.000
|
- Cây >04-10 năm tuổi
|
340.000
|
- Cây >10-20 năm tuổi
|
400.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
200.000
|
4
|
Cà phê, ca cao
|
Đồng/cây
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
45.000
|
- Cây 02 năm tuổi
|
80.000
|
- Cây >2-8 năm tuổi
|
210.000
|
- Cây >8 năm tuổi
|
140.000
|
5
|
Trôm
|
Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi)
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi
|
100.000
|
- Cây >2-5 năm tuổi
|
150.000
|
- Cây >5-10 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >10-15 năm tuổi
|
470.000
|
- Cây >15 năm tuổi
|
140.000
|
6
|
Thuốc lá
|
Đồng/cây
|
|
Cây loại A (trên 2/3 thời
gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
3.000
|
Cây loại B (trên 1/3 và dưới
2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
2.100
|
Cây loại C (dưới 1/3 thời
gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
1.400
|
7
|
Cây Dó Bầu
|
Đồng/cây
|
|
- Cây trồng năm thứ 1
|
55.000
|
- Cây trồng năm thứ 2
|
70.000
|
- Cây trồng năm thứ 3
|
75.000
|
- Cây trồng năm thứ 4
|
80.000
|
- Cây trồng năm thứ 5-8
|
95.000
|
8
|
Cây Chà Là
|
Đồng/cây
|
|
- Năm thứ 1
|
|
155.000
|
- Năm thứ 2
|
|
190.000
|
- Năm thứ 3
|
|
230.000
|
- Năm thứ 4
|
|
280.000
|
IV
|
Cây hàng năm
|
|
|
1
|
Mía
|
Đồng/m2
|
6.000
|
2
|
Bông vải, bắp, bo bo
|
Đồng/m2
|
5.700
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
5.000
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy
< 20 ngày tuổi
|
2.700
|
4
|
Khoai mì, khoai lang
|
Đồng/m2
|
7.000
|
5
|
Mè
|
Đồng/m2
|
3.500
|
6
|
Khoai môn, bình tinh,
khoai chuối
|
Đồng/m2
|
4.500
|
7
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
8
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
4.000
|
9
|
Cây bạc hà
|
Đồng/m2
|
4.000
|
10
|
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
Đồng/m2
|
7.000
|
11
|
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng
trên giàn)
|
Đồng/m2
|
11.000
|
12
|
Trầu
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
13
|
Sả, nghệ, gừng,
|
Đồng/bụi
|
4.500
|
14
|
Ớt, nha đan
|
Đồng/cây
|
4.500
|
15
|
Thơm (khóm)
|
Đồng/cây
|
8.000
|
16
|
Cà các loại
|
Đồng/cây
|
12.000
|
17
|
Cỏ (gia súc )
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
Đồng/m2
|
10.000
|
19
|
Cây sen (trồng lấy hạt)
|
Đồng/m2
|
5.000
|