|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Sóc Trăng 2016
Số hiệu:
|
14/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất (gọi tắt là
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP) và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên) đơn vị
vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường, thuế, tài
chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
a) Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều
chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
này. Các tuyến đường, đoạn đường hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp
- Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại
các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.
- Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ
lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ
số là 1,0.
2. Trên địa bàn thị xã Ngã Năm
a) Đối với đất ở đô thị và đất
ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến
đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục
1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là
1,0.
3. Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường,
đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ
số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp
- Đất tại 04 phường
+ Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lô, lộ nhựa, có
chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư
đô thị: Hệ số là 1,2.
+ Các thửa đất tại các vị trí còn lại:
Hệ số là 1,0.
- Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.
4. Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông
thôn
- Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.
- Đất ở nông thôn
+ Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A - đoạn
từ cầu Cần Đước đến giáp Đường tỉnh
940 mới: Hệ số là 1,2.
+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A
đến hết nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.
- Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm,
khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
5. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục
1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị
trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là
1,0.
6. Trên địa bàn huyện Kế Sách
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu
vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được
quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với
các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại
không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
7. Trên địa bàn huyện Thạnh Trị
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ
số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định
tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ
số là 1,0.
8. Trên địa bàn huyện Long Phú
a) Đối với đất ở
đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục
1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm
và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được
quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị
trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số
là 1,0.
9. Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là
1,2.
- Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được
quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị
trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số
là 1,0.
10. Huyện Châu Thành
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông
thôn: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là
1,0.
11. Huyện Trần Đề
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông
thôn: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất
nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
12. Đối với các loại đất phi nông
nghiệp còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số
được xác định tương ứng với hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông
thôn tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều này và Quy định tại
Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6
ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.
Điều 3. Trách nhiệm
của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi,
kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Cục Thuế tỉnh,
Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành
của Nhà nước để xác
định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đúng quy định.
3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định tại Quyết định này
và các quy định của Nhà nước.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến việc xác định
và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý
chuyển tiếp
1. Các trường hợp được áp dụng hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác
định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 và Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác
định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm
2015, nhưng đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xác định và phê duyệt giá đất
cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và
không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính) dưới 20 tỷ
đồng; các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất,
nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định hoặc chưa hoàn thành việc xác định
giá đất cụ thể thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa
chọn thực hiện theo một trong hai hình thức như sau:
a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định
tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
Trường hợp này, cơ quan thuế có trách
nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo
quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức xác định
giá đất cụ thể và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 và Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá
đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở
Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP.Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh,
Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử: Phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: HC, KT, TH, VX, XD, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên
đường
|
Vị
trí
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Từ
|
Đến
|
A
|
THÀNH
PHỐ SÓC TRĂNG
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1
|
Suốt
đường
|
1,3
|
2
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
Hẻm 33
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
Hẻm 45
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
3
|
Đường Trần Minh Phú
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
4
|
Đường Nguyễn Du
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 11
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
Hẻm 13
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 63
|
1
|
Suốt hẻm
|
1,2
|
6
|
Đường Hùng Vương
|
1
|
Cống chính
Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu)
|
Quốc
lộ 1A
|
1,3
|
Hẻm 28, 63,
93, 149, Hẻm Vành Đai
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hẻm
2, đường Huỳnh Phan Hộ
|
1,3
|
Hẻm 3, 7, 159
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Giáp
Hẻm 42 Yết Kiêu
|
1,3
|
Hẻm 101, 121
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Rạch Trà Men
|
1,3
|
7
|
Đường Phú Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
8
|
Đường Lê Duẩn
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
1,1
|
B
|
THỊ
XÃ NGÃ NĂM
|
I
|
Phường 1
|
1
|
Kênh 90
|
1
|
Giáp
đường Nguyễn Trung Trực
|
Ranh
Phường 3
|
1,2
|
II
|
Phường 2
|
1
|
………..
|
|
|
|
|
III
|
Xã
Mỹ Bình
|
1
|
Đường ô tô
|
KV1-VT2
|
Cống
Hai Nhân
|
Giáp
ranh xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3)
|
1,2
|
KV1-VT2
|
Đầu
đất trường học
|
Giáp
ranh xã Mỹ Quới
|
IV
|
Xã
Mỹ Quới
|
|
Đường Mỹ Quới - Rọc Lá
|
KV1-VT1
|
Từ
giáp ranh khu vực xây dựng chợ (nhà ông Đạt Em)
|
Cầu
Mới
|
1,2
|
KV1-VT2
|
Cầu
Mới
|
Hết
ranh đất ông Hà Văn Liêm
|
KV1-
VT2
|
Hết
ranh đất ông Hà Văn
Liêm
|
Cầu
Mỹ Hưng
|
C
|
THỊ
XÃ VĨNH CHÂU
|
I
|
Phường 1
|
1
|
Đường Trưng Trắc
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
2
|
Đường Trưng Nhị
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
3
|
Đường Đề Thám
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
4
|
Đường Phan Thanh Giản
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
5
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Chùa
Ông
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
1,1
|
2
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
Ngã
4, đường Phan Thanh Giản
|
1,1
|
3
|
Ngã
4, đường Phan Thanh Giản
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
1,1
|
4
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
Ranh
phường Vĩnh Phước
|
1,1
|
6
|
Đường Thanh Niên
|
|
Suốt
đường
|
1,1
|
7
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1
|
Suốt
đường
|
1,4
|
8
|
Đường Lê Hồng Phong
|
1
|
Suốt
đường
|
1,4
|
9
|
Huyện lộ 111
|
1
|
Ngã
3 Giồng Dú
|
Ranh
Phường 2
|
1,1
|
10
|
Đường Mậu Thân
|
1
|
Suốt tuyến
|
1,2
|
Hẻm nối đường
Nguyễn Huệ
|
|
11
|
Hẻm
(cập Trường Dân tộc nội trú)
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
12
|
Hẻm (Lâm nghiệp)
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
II
|
Phường 2
|
1
|
Huyện lộ 111
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ranh
xã Lạc Hòa
|
1,2
|
2
|
Lộ Dol
Chếch
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,4
|
3
|
Lộ Vĩnh
Bình
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
4
|
Lộ đal Cà Săng Cộm
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
III
|
Phường Vĩnh Phước
|
1
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ngã
tư Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
1,1
|
2
|
Lộ Tà Lét
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
Huyện
lộ 10
|
1,3
|
3
|
Lộ Xẻo Me
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
Huyện
lộ 10
|
1,3
|
4
|
Lộ Đai Trị
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
Cầu Chợ
|
1,3
|
2
|
Vị trí còn lại
|
1,3
|
5
|
Lộ Vĩnh Thành
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
Mé
sông Vĩnh Thành
|
1,1
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
Chợ
Vĩnh Thành
|
1,1
|
2
|
Vị trí còn lại
|
1,1
|
IV
|
Phường
Khánh Hòa
|
1
|
Huyện lộ 11
|
3
|
Tỉnh lộ 935
|
Giáp
kênh Kết Nghĩa
|
1,2
|
1
|
Tỉnh lộ 935
|
Cầu
Bưng Thum
|
1,2
|
2
|
Cầu
Bưng Thum
|
Cầu
Lẫm Thiết
|
1,2
|
V
|
Xã Lạc Hòa
|
1
|
Lộ đal Hòa Nam
|
KV2-VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
2
|
Lộ đal Ca Lạc A
|
KV2-VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
3
|
Lộ đal Vĩnh Biên
|
KV2-VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
VI
|
Xã
Vĩnh Tân
|
1
|
Huyện lộ 10
|
KV1-VT3
|
Suốt
tuyến còn lại
(trừ trung tâm ngã tư)
|
1,1
|
KV1-VT2
|
Đầu
đất ông
Sơn Sinh
|
Hết
đất bà
Sơn Thị Uôl
|
1,1
|
2
|
Các vị trí lộ đal còn lại
|
KV2-VT3
|
Các
tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã
|
1,3
|
VII
|
Xã
Lai Hòa
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV1-VT1
|
Cống
Lai Hòa về hướng Đông đến hết cống Xẻo Cốc, hướng Tây đến
hết đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương
|
1,2
|
KV1-VT2
|
Từ ranh
đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu
|
1,2
|
KV1-VT3
|
Suốt
tuyến còn lại
|
1,2
|
D
|
HUYỆN MỸ TÚ
|
I
|
Thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
1
|
Phía
trái nhà lồng chợ
|
1,3
|
2
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
Phía
phải nhà lồng chợ
|
1,3
|
3
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hết ranh đất nhà bà Bé
|
1,3
|
4
|
Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh
Tông nối dài
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Hùng Vương và đường Quang Trung
|
1,3
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
1
|
Cầu
3 Thăng
|
Cầu
Đê Mỹ Phước
|
1,3
|
6
|
Đường F12
|
1
|
Cầu
3 Thắng
|
Nhà
lồng chợ mới
|
1,3
|
7
|
Lộ đal
|
1
|
Tuyến
còn lại
|
1,2
|
II
|
Xã
Mỹ Hương
|
1
|
Đường
Chợ Cá
|
ĐB
|
Đường
cầu Xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ
|
1,3
|
2
|
Đường Tỉnh 939
|
KV2-VT2
|
Giáp
ranh xã An Ninh
|
Đường
vào chợ mới
|
1,2
|
KV1-VT1
|
Đường
vào chợ mới
|
Cầu
Xẻo Gừa
|
1,2
|
KV1-VT2
|
Cầu
Xẻo Gừa
|
Hết
ranh đất ông Tuấn
|
1,2
|
KV1-VT3
|
Giáp
ranh đất ông Tuấn
|
Cầu
Bà Lui
|
1,2
|
KV2-VT2
|
Cầu Bà
Lui
|
Kênh
Ba Anh
|
1,2
|
KV2-VT1
|
Kênh
Ba Anh
|
Hết
ranh đất nhà thầy Vĩnh
|
1,2
|
KV1-VT2
|
Giáp
ranh đất thầy Vĩnh
|
Giáp
ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1,2
|
III
|
Xã
Long Hưng
|
1
|
Huyện lộ 32 (ĐH 87C)
|
1
|
Cầu
qua Ủy ban nhân dân xã
|
Cầu Vượt Tân Phước
|
1,1
|
2
|
Cầu
Vượt Tân Phước
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
1,1
|
Đ
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
Thị
trấn Kế Sách
|
1
|
Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết
|
1
|
Giáp
cầu Bưng Tiết (ấp An Định)
|
Giáp
cầu Út Hòa (ấp An Phú)
|
1,2
|
2
|
Khu tái định cư An Định
|
1
|
Các
đường nội bộ
|
1,2
|
II
|
Xã
Kế Thành
|
1
|
Đường đal Kênh chùa
|
KV2-VT3
|
Cầu
Kế Thành
|
Chùa
Bà Bốp
|
1,2
|
III
|
Xã An Lạc Thôn
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
4
|
Mương
Khai
|
Phèn
Đen
|
1,2
|
IV
|
Xã
Đại Hải
|
1
|
Chợ
Mang Cá
|
KV1-VT3
|
Giáp
ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên
|
Voi
Ba Đen
|
1,1
|
KV1-VT1
|
Khu
vực nhà lồng chợ
|
1,1
|
2
|
Đường
đal (Huyện lộ 3 cũ)
|
KV2-VT2
|
Cầu
Mang Cá 3
|
Hết
đất bà Nguyễn Thị Hai
|
1,1
|
3
|
Đường huyện 4
|
KV1-VT2
|
Cầu
Mang Cá 2
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
1,1
|
4
|
Đường tỉnh 932B
|
KV1-VT2
|
Giáp
ranh đất ông Hai Đực
|
Cống
Vũ Đảo
|
1,1
|
KV1-VT2
|
Cầu
Mang Cá
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
5
|
Đường tỉnh 932C
|
KV1-VT2
|
Giáp
ranh đất Ủy ban nhân dân xã
|
Cầu
số 1
|
1,1
|
6
|
Đường đal Vườn cò
|
KV2-VT2
|
Cầu
Kế An hướng về Vườn cò
|
Hết
đất ông Chính
|
1,2
|
7
|
Quốc lộ 1A
|
KV1-VT1
|
Cầu
Ba Rinh
|
Hết
ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc
Kiện
|
1,1
|
KV1-VT2
|
Cầu
Ba Rinh
|
Giáp
ranh thị xã Ngã Bảy
|
1,1
|
8
|
Đường Mang Cá - Đại Thành
|
KV2-VT2
|
Cầu
Mang Cá - Đại Thành
|
Giáp
ranh xã Đại Thành
|
1,1
|
9
|
Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải
|
KV2-VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
10
|
Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông)
|
KV2-VT2
|
Cống Tiếp Nhất ấp Ba Rinh
|
Hết
ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện)
|
1,2
|
V
|
Xã
Thới An Hội
|
1
|
Đường huyện 4
|
KV1-VT2
|
Cầu
8 Chanh
|
Cầu
Xóm Đồng
|
1,2
|
KV1-VT3
|
Cầu
Xóm Đồng
|
Cầu
Sóc Tổng
|
1,2
|
2
|
Đường
huyện 5B
|
KV2-VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,2
|
3
|
Đường đal Cầu Trắng
|
KV2-VT3
|
Cầu
Trắng
|
Giáp
ranh đất xã Nhơn Mỹ
|
1,2
|
4
|
Đường đal xuống bến phà (tuyến mới)
|
KV1-VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Bến
phà - Hết đất Trần Thành Lập
|
1,2
|
c
|
Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới)
|
KV1-VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Cầu Trinh Phú
|
1,2
|
VI
|
Xã
Nhơn Mỹ
|
1
|
Khu vực chợ
|
KV1-VT2
|
Giáp
ranh đất Chùa Hiệp Châu
|
Cầu
Tàu
|
1,2
|
E
|
HUYỆN
THẠNH TRỊ
|
I
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
1
|
Đường 30/4
|
2
|
Đường
Nguyễn Trung Trực
|
Cầu
30/4
|
1,4
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Quốc
Lộ 1A
|
Kênh
Trạm Quản lý Thủy nông
|
1,4
|
2
|
Kênh
Trạm Quản lý Thủy nông
|
Giáp
Ranh xã Thạnh Trị
|
1,4
|
3
|
Đường Vành Đai
|
2
|
Hết
Hẻm 10
|
Đường
tỉnh 937B
|
1,3
|
II
|
Thị
trấn Hưng Lợi
|
1
|
Lộ ấp Số 8
|
1
|
Vũ
Văn Hoàng
|
Hết đất ông Tiền Buộl
|
1,4
|
III
|
Xã
Thạnh Trị
|
1
|
Lộ Kinh 8 thước
|
KV2-VT3
|
Cầu
bà Nguyệt
|
Ranh
xã Thạnh Tân
|
1,2
|
IV
|
Xã
Tuân Tức
|
1
|
Đường
huyện 63 (Huyện 5 cũ)
|
KV1-VT2
|
Giáp
ranh đất bà Quách Thị Buối
|
Hết
đất nhà Lý Sà Rương
|
1,2
|
V
|
Xã
Lâm Kiết
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
KV1-VT1
|
Giáp
ranh xã Thạnh Phú
|
Cống
Tuân Tức
|
1,3
|
G
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
Thị
trấn Long Phú
|
1
|
Đường trại giam cũ
|
1
|
Giao
Huyện lộ 27
|
Ranh
xã Long Phú
|
1,4
|
II
|
Thị
trấn Đại Ngãi
|
1
|
Các đường còn lại
(Theo Phụ lục I kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND)
|
1
|
Nhà ông Đền
|
Cầu
Tư Huệ
|
1,2
|
1
|
Đường
Bầu Tròn ấp An Đức đến suốt đường
|
1,2
|
III
|
Xã
Long Đức
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV1-VT1
|
Cầu
Đại Ngãi
|
Giao
Tỉnh lộ 935B
|
1,2
|
2
|
Đường
đal
|
KV2-VT3
|
Tuyến
lộ vào khu tái định cư và các tuyến lộ trong khu tái định
cư
|
1,4
|
KV2-VT3
|
Lộ Rạch
Củi
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Khu
vực, vị trí
|
Ranh
giới, vị trí
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
A
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
KV2
|
Thị trấn
Kế sách
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam
giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía
Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam
giáp kênh Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã Kế Thành
|
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía
Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa,
phía Bắc giáp kênh 9 Quang, kênh Rạch
Bần.
|
1,1
|
Phía Đông giáp
rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông
Kinh Giữa.
|
2
|
VT4
|
Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề.
|
1,1
|
Phía Đông giáp
ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang,
phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú.
|
III
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
1
|
VT2
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,2
|
Phía Đông giáp
xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía
Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
2
|
VT3
|
Các khu vực
còn lại.
|
1,2
|
IV
|
KV3
|
Xã An Lạc Tây
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
V
|
KV3
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
VI
|
KV3
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
B
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
KV2
|
Thị trấn
Đại Ngãi
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã Tân
Thạnh
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,2
|
II
|
KV3
|
Xã An Thạnh 1
|
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm
trên địa bàn xã.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã
An Thạnh 3
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
IV
|
KV3
|
Xã An Thạnh Nam
|
|
1
|
VT4
|
Toàn ấp Vàm Hồ, ấp Vàm Hồ A, ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ
Tây rạch Cây Me đến bờ phía Đông Rạch Su).
|
1,2
|
2
|
VT5
|
Phần còn lại của
ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía đông rạch Cây Me đến đê
bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến
nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây Mắm).
|
1,2
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Khu
vực, vị trí
|
Ranh
giới, vị trí
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
A
|
HUYỆN
KẾ SÁCH
|
I
|
KV2
|
Thị Trấn
Kế sách
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm,
phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Bà Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập Đoàn 1, kênh Lò
Rèn; phía Nam giáp rạch Na Tưng,
phía Bắc giáp kênh Bà Lèo.
|
1,1
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã An Mỹ
|
1
|
VT4
|
Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú, phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã
Song Phụng, phía Nam giáp rạch Phụng An.
|
1,1
|
Phía Đông giáp
rạch Phụng An, phía Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc
giáp kênh Số 1.
|
III
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp
kênh Số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
Phía Đông giáp
kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn
lại.
|
1,1
|
IV
|
KV3
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ đất cây lâu năm trên địa
bàn xã.
|
1,1
|
B
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
KV2
|
Thị trấn
Long Phú
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã Long Đức
|
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN
CÙ LAO DUNG
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm của thị trấn.
|
1,2
|
II
|
KV3
|
Xã An
Thạnh 1
|
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã An Thạnh 2
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 16/06/2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
3.942
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|